Đề thi cuối kì 1 Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức (Đề 9)

542 271 lượt tải
Lớp: Lớp 2
Môn: Tiếng việt
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Đề thi Giữa kì 1
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 5 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ đề thi giữa kì 1 Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức mới nhất nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi Tiếng Việt lớp 2.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(542 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ SỐ 9:
I. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
1. Đọc thành tiếng (4 điểm)
Bài 1 Chữ A và những người bạn - Trang 86
SGK Tiếng Việt 2 Tập 1 - (Kết nối tri thức với cuộc sống)
Trong bảng chữ cái tiếng Việt, chữ A đứng ở vị trí nào?
Trả lời:
Đáp án: Chữ A đứng đầu bảng chữ cái tiếng Việt.
2. Đọc hiểu (điểm)
Chú chó chăn cừu
Người ta gọi chú là “Chú chó chăn cừu” vì chẳng ai biết tên chú là gì. Chú
sống với ông chủ của mình tại một trang trại gia súc hẻo lánh thuộc bang Niu Mê-
xi-cô ở nước Mỹ. Công việc của chú là cùng chủ chăn dắt đàn cừu.
Năm 1870, ông chủ đột ngột qua đời, nhưng vì trang trại nằm tách biệt nên
không ai hay biết. Hai năm sau, một khách du lịch tình cờ đi ngang qua đã phát
hiện ra điều này. Người ta ngạc nhiên là đàn cừu ở trang trại vẫn đông đúc, mập
mạp vì được chăm sóc cẩn thận. Thì ra ròng rã suốt hai năm trời, dù ông chủ đã
qua đời, chú chó vẫn cần cù chăn dắt đàn cừu. Mỗi sáng chú lùa đàn cừu đi kiếm
ăn và đưa chúng trở về vào chiều tối.
Điều lạ nữa là dù chó có thể ăn thịt cừu, nhưng chú chó đã không làm điều
này. Không hiểu chú đã ăn gì trong hai năm đó. Năm 1879, bang Niu Mê-xi-cô đã
trao giải thưởng “Làm việc chăm chỉ” cho chú chó chăn cừu.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Sưu tầm
Câu 1. Vì sao người ta gọi chú chó là “Chú chó chăn cừu”? (0,5 điểm)
A. Vì ở nước Mỹ không ai đặt tên cho con vật.
B. Vì những chó chăn cừu thường không có tên riêng.
C. Vì chủ của chú đã qua đời, không ai biết tên chú là gì.
D. Vì chủ của chú đặt tên cho chú là “Chú chó chăn cừu”.
Trả lời:
Đáp án: C. Vì chủ của chú đã qua đời, không ai biết tên chú là gì.
Câu 2. Vì sao ông chủ của chú chó qua đời mà không ai biết? (0,5 điểm)
A. Vì ông mất đột ngột, trang trại của ông lại nằm tách biệt.
B. Vì trại chăn nuôi gia súc của ông không cho ai tới thăm.
C. Vì chú chó không báo cho ai tin đó.
D. Vì trước khi mất ông chủ không muốn cho ai biết.
Trả lời:
Đáp án: A. Vì ông mất đột ngột, trang trại của ông lại nằm tách biệt.
Câu 3. Vì sao người ta ngạc nhiên vì những gì chú chó chăn cừu đã làm? (1
điểm)
A. Vì suốt 2 năm không có chủ, chú vẫn chăn dắt đàn cừu.
B. Vì suốt 2 năm không có đồ ăn mà chú không ăn thịt cừu.
C. Vì suốt 2 năm sau khi người chủ chết, chú vẫn được nhận nuôi ở trang trại.
D. Cả đáp án A và B.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Trả lời:
Đáp án: D. Cả đáp án A và B.
Câu 4. Câu chuyện nói lên điều gì về chú chó chăn cừu? (1 điểm)
A. Chú biết cách chăm cho đàn cừu béo tốt, mập mạp.
B. Chú trung thành, tận tụy với công việc mà chủ đã giao.
C. Suốt 2 năm không có gì ăn mà chú không ăn thịt cừu.
D. Chú chó rất trung thành với đàn cừu, luôn phục vụ đàn cừu chu đáo.
Trả lời:
Đáp án: D. Chú chó rất trung thành với đàn cừu, luôn phục vụ đàn cừu chu đáo.
Câu 5. Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy chọn từ và điền vào chỗ trống: (1
điểm)
“kiếm ăn mỗi sáng, chú chó chăn cừu, cùng chủ chăn dắt đàn cừu,
công việc được giao”
a) Chú chó lùa đàn cừu để …………….
b) Công việc của chú chó là …………….
Trả lời:
Đáp án:
a, kiếm ăn mỗi sáng.
b, cùng chủ chăn dắt đàn cừu.
Câu 6. Gạch chân dưới các từ chỉ cảm xúc trong các câu văn sau: (1 điểm)
a) Người ta ngạc nhiên là đàn cừu ở trang trại vẫn đông đúc, mập mạp vì được
chăm sóc cẩn thận.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
b) Em rất hạnh phúc vì bố mẹ luôn yêu thương em.
Trả lời:
Đáp án:
a, ngạc nhiên
b, hạnh phúc
Câu 7. Em hãy khoanh tròn vào từ viết đúng trong ngoặc: (1 điểm)
a) Cơm cha, áo mẹ (chụ/ chủ/ chữ) thầy
Kể (xao/ sao) cho bõ (nhưng những) ngày ước ao.
b) Mọi người trong gia đình em đang (chồng/trồng) khoai.
Trả lời:
Đáp án: a, chữ, sao, những b, trồng
II. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
1. Chính tả (Nghe – viết) (4 điểm)
Khi tôi còn bé tí, tôi ở nhà với ông ngoại cả ngày để bố mẹ đi làm. Ông
thường kể cho tôi nghe rất nhiều truyện cổ tích. Ông dạy tôi vẽ rất nhiều con vật:
voi, hổ, hươu, nai, sóc,... Ông còn dạy tôi vẽ cả ông mặt trời, dòng sông, con
thuyền,... Mỗi khi ông có việc đi đâu, tôi rất nhớ ông và mong ông về sớm với tôi.
Trả lời:
Đáp án: Học sinh nghe viết đúng chính tả.
2. Tập làm văn (6 điểm):
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Bà qua nhà đưa em đi chơi. Lúc đó, bố mẹ đi vắng. Em hãy viết tin nhắn cho bố
mẹ yên tâm nhé.
Trả lời:
Đáp án: Bố mẹ ơi, bà vừa sang nhà để đón con đi chơi nhưng bố mẹ đều vắng nhà.
Quần áo phơi ngoài sân đã khô, con đã mang vào trong nhà rồi ạ. Con đã khóa cửa
nhà và cửa cổng kỹ rồi ạ. Bố mẹ đi làm về thì qua nhà bà đón con nhé. Con sẽ chơi
với bà thật ngoan và con hứa không nghịch ngợm ạ.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:



ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ SỐ 9:
I. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
1. Đọc thành tiếng (4 điểm)
Bài 1 Chữ A và những người bạn - Trang 86
SGK Tiếng Việt 2 Tập 1 - (Kết nối tri thức với cuộc sống)
Trong bảng chữ cái tiếng Việt, chữ A đứng ở vị trí nào? Trả lời:
Đáp án: Chữ A đứng đầu bảng chữ cái tiếng Việt.
2. Đọc hiểu (điểm) Chú chó chăn cừu
Người ta gọi chú là “Chú chó chăn cừu” vì chẳng ai biết tên chú là gì. Chú
sống với ông chủ của mình tại một trang trại gia súc hẻo lánh thuộc bang Niu Mê-
xi-cô ở nước Mỹ. Công việc của chú là cùng chủ chăn dắt đàn cừu.
Năm 1870, ông chủ đột ngột qua đời, nhưng vì trang trại nằm tách biệt nên
không ai hay biết. Hai năm sau, một khách du lịch tình cờ đi ngang qua đã phát
hiện ra điều này. Người ta ngạc nhiên là đàn cừu ở trang trại vẫn đông đúc, mập
mạp vì được chăm sóc cẩn thận. Thì ra ròng rã suốt hai năm trời, dù ông chủ đã
qua đời, chú chó vẫn cần cù chăn dắt đàn cừu. Mỗi sáng chú lùa đàn cừu đi kiếm
ăn và đưa chúng trở về vào chiều tối.
Điều lạ nữa là dù chó có thể ăn thịt cừu, nhưng chú chó đã không làm điều
này. Không hiểu chú đã ăn gì trong hai năm đó. Năm 1879, bang Niu Mê-xi-cô đã
trao giải thưởng “Làm việc chăm chỉ” cho chú chó chăn cừu.

Sưu tầm
Câu 1. Vì sao người ta gọi chú chó là “Chú chó chăn cừu”? (0,5 điểm)
A. Vì ở nước Mỹ không ai đặt tên cho con vật.
B. Vì những chó chăn cừu thường không có tên riêng.
C. Vì chủ của chú đã qua đời, không ai biết tên chú là gì.
D. Vì chủ của chú đặt tên cho chú là “Chú chó chăn cừu”. Trả lời:
Đáp án: C. Vì chủ của chú đã qua đời, không ai biết tên chú là gì.
Câu 2. Vì sao ông chủ của chú chó qua đời mà không ai biết? (0,5 điểm)
A. Vì ông mất đột ngột, trang trại của ông lại nằm tách biệt.
B. Vì trại chăn nuôi gia súc của ông không cho ai tới thăm.
C. Vì chú chó không báo cho ai tin đó.
D. Vì trước khi mất ông chủ không muốn cho ai biết. Trả lời:
Đáp án: A. Vì ông mất đột ngột, trang trại của ông lại nằm tách biệt.
Câu 3. Vì sao người ta ngạc nhiên vì những gì chú chó chăn cừu đã làm? (1 điểm)
A. Vì suốt 2 năm không có chủ, chú vẫn chăn dắt đàn cừu.
B. Vì suốt 2 năm không có đồ ăn mà chú không ăn thịt cừu.
C. Vì suốt 2 năm sau khi người chủ chết, chú vẫn được nhận nuôi ở trang trại. D. Cả đáp án A và B.

Trả lời:
Đáp án: D. Cả đáp án A và B.
Câu 4. Câu chuyện nói lên điều gì về chú chó chăn cừu? (1 điểm)
A. Chú biết cách chăm cho đàn cừu béo tốt, mập mạp.
B. Chú trung thành, tận tụy với công việc mà chủ đã giao.
C. Suốt 2 năm không có gì ăn mà chú không ăn thịt cừu.
D. Chú chó rất trung thành với đàn cừu, luôn phục vụ đàn cừu chu đáo. Trả lời:
Đáp án: D. Chú chó rất trung thành với đàn cừu, luôn phục vụ đàn cừu chu đáo.
Câu 5. Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy chọn từ và điền vào chỗ trống: (1 điểm)
“kiếm ăn mỗi sáng, chú chó chăn cừu, cùng chủ chăn dắt đàn cừu,
công việc được giao”
a) Chú chó lùa đàn cừu để …………….
b) Công việc của chú chó là ……………. Trả lời: Đáp án: a, kiếm ăn mỗi sáng.
b, cùng chủ chăn dắt đàn cừu.
Câu 6. Gạch chân dưới các từ chỉ cảm xúc trong các câu văn sau: (1 điểm)
a) Người ta ngạc nhiên là đàn cừu ở trang trại vẫn đông đúc, mập mạp vì được chăm sóc cẩn thận.


b) Em rất hạnh phúc vì bố mẹ luôn yêu thương em. Trả lời: Đáp án: a, ngạc nhiên b, hạnh phúc
Câu 7. Em hãy khoanh tròn vào từ viết đúng trong ngoặc: (1 điểm)
a) Cơm cha, áo mẹ (chụ/ chủ/ chữ) thầy
Kể (xao/ sao) cho bõ (nhưng những) ngày ước ao.
b) Mọi người trong gia đình em đang (chồng/trồng) khoai. Trả lời:
Đáp án: a, chữ, sao, những b, trồng
II. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
1. Chính tả (Nghe – viết) (4 điểm)
Khi tôi còn bé tí, tôi ở nhà với ông ngoại cả ngày để bố mẹ đi làm. Ông
thường kể cho tôi nghe rất nhiều truyện cổ tích. Ông dạy tôi vẽ rất nhiều con vật:
voi, hổ, hươu, nai, sóc,... Ông còn dạy tôi vẽ cả ông mặt trời, dòng sông, con
thuyền,... Mỗi khi ông có việc đi đâu, tôi rất nhớ ông và mong ông về sớm với tôi. Trả lời:
Đáp án: Học sinh nghe viết đúng chính tả.
2. Tập làm văn (6 điểm):


zalo Nhắn tin Zalo