Đề thi cuối kì 1 Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều (Đề 5)

258 129 lượt tải
Lớp: Lớp 3
Môn: Tiếng việt
Bộ sách: Cánh diều
Dạng: Đề thi
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 7 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ đề thi cuối kì 1 Tiếng Việt 3 Cánh diều có ma trận + lời giải chi tiết mới nhất nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi Tiếng Việt lớp 3.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(258 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:


ĐỀ SỐ 5
PHÒNG GD & ĐT ……………….…..…
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1
TRƯỜNG TIỂU HỌC………………..…
NĂM HỌC: ……………….
MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 3
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
I. Kiểm tra đọc thành tiếng (4 điểm)
- GV cho học sinh đọc một đoạn văn, bài thơ trong các bài tập đọc đã học trong
sách Tiếng Việt 3 - Tập 1. Đảm bảo đọc đúng tốc độ, thời gian 3 - 5 phút/ HS.
- Dựa vào nội dung bài đọc, GV đặt câu hỏi để học sinh trả lời.
II. Kiểm tra đọc hiểu (6 điểm)
Đọc thầm bài văn sau:
KIẾN MẸ VÀ CÁC CON
Kiến là một gia đình lớn, Kiến Mẹ có chín nghìn bảy trăm con. Tối nào, Kiến
Mẹ cũng tất bật trong phòng ngủ của đàn con để vỗ về và thơm từng đứa:
- Chúc con ngủ ngon! Mẹ yêu con.
Suốt đêm, Kiến Mẹ không hề chợp mắt để hôn đàn con. Nhưng cho đến lúc
mặt trời mọc, lũ kiến con vẫn chưa được mẹ thơm hết lượt.
Vì thương Kiến Mẹ vất vả, bác Cú Mèo đã nghĩ ra một cách. Buổi tối, đến giờ
đi ngủ, tất cả lũ kiến con đều lên giường nằm trên những chiếc đệm xinh xinh.
Kiến Mẹ đến thơm má chú kiến con nằm ở hàng đầu tiên. Sau khi được mẹ thơm,
chú kiến này quay sang thơm vào má kiến con bên cạnh và thầm thì:
- Mẹ gửi một cái hôn cho em đấy!
Cứ thế lần lượt các kiến con hôn truyền nhau và nhờ thế Kiến Mẹ có thể chợp
mắt mà vẫn âu yếm được cả đàn con. (Chuyện của mùa hạ)


* Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất
hoặc làm theo yêu cầu bài tập dưới đây.
Câu 1: Kiến Mẹ có bao nhiêu con? (0,5 điểm)
A. Chín trăm bảy mươi con
B. Một trăm chín mươi con
C. Chín nghìn bảy trăm con
D. Chín nghìn chín trăm chín mươi chín con
Câu 2: Vì sao Kiến Mẹ cả đêm không chợp mắt? (0,5 điểm)
A. Vì Kiến Mẹ tất bật trong phòng trông các con ngủ ngon giấc
B. Vì Kiến Mẹ muốn hôn tất cả các con
C. Vì Kiến Mẹ phải đợi mặt trời mọc
D. Vì Kiến Mẹ lo ngày mai không có gì để nuôi đàn con nữa
Câu 3: Bác Cú Mèo đã nghĩ ra cách gì để Kiến Mẹ đỡ vất vả? (0,5 điểm)
A. Kiến Mẹ thơm chú kiến con nằm ở hàng cuối và nói: “Mẹ yêu tất cả con.”
B. Kiến Mẹ thơm hai chú kiến con nằm ở hàng cuối, các con hôn truyền nhau.
C. Kiến Mẹ thơm chú kiến con ở hàng đầu, các con hôn truyền nhau.
D. Kiến mẹ mỗi một đêm sẽ rút thăm một chú kiến may mắn để hôn
Câu 4: Có những nhân vật nào xuất hiện trong câu chuyện trên? (0,5 điểm)
A. Kiến Mẹ, kiến con, bác Ve Sầu


B. Kiến Mẹ, kiến con, bác Kiến Càng C. Kiến Mẹ, bác cú Mèo
D. Kiến mẹ, kiến con, bác cú Mèo
Câu 5: Trong các dòng sau đây, dòng nào chỉ gồm từ chỉ hoạt động? (0,5 điểm)
A. gia đình, phòng ngủ, buổi tối B. Kiến Mẹ, Cú Mèo C. hôn, ngủ, âu yếm
D. buổi tối, Kiến Mẹ, ngủ
Câu 6: Em hãy đặt một câu dạng “Ai thế nào?” nói về Kiến Mẹ (1 điểm)
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………… ………………
Câu 7: Qua câu chuyện trên, em hãy nêu cảm nghĩ của em về tình cảm của
người mẹ dành cho những đứa con của mình. (1 điểm)
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………… ………………
Câu 8: Nối từ ngữ ở cột A với cột B để tạo câu nêu đặc điểm: (0,75 điểm) A B 1. Mặt hồ a. hiền hòa, xanh mát. 2. Bầu trời b. xanh trong và cao vút. 3. Dòng sông
c. rộng mênh mông và lặng sóng.


Câu 9: Quan sát đặc điểm của sự vật trong tranh, nêu cặp từ trái nghĩa tương
ứng: (0,75 điểm)
………………………………
………………………………
……………………………… ……. ……. …….
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
I. Chính tả (4 điểm): Nghe – viết Bàn tay cô giáo Một tờ giấy trắng Cô gấp cong cong Thoắt cái đã xong Chiếc thuyền xinh quá! Một tờ giấy đỏ Mềm mại tay cô Mặt Trời đã phô Nhiều tia nắng toả. Thêm tờ xanh nữa Cô cắt rất nhanh Mặt nước dập dềnh Quanh thuyền sóng lượn. Như phép mầu nhiệm


zalo Nhắn tin Zalo