Đề thi cuối kì 1 Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều (Đề 8)

235 118 lượt tải
Lớp: Lớp 3
Môn: Tiếng việt
Bộ sách: Cánh diều
Dạng: Đề thi
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 6 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ đề thi cuối kì 1 Tiếng Việt 3 Cánh diều có ma trận + lời giải chi tiết mới nhất nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi Tiếng Việt lớp 3.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(235 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:


ĐỀ SỐ 8
PHÒNG GD & ĐT ……………….…..…
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1
TRƯỜNG TIỂU HỌC………………..…
NĂM HỌC: ……………….
MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 3
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
I. Kiểm tra đọc thành tiếng (4 điểm)
- GV cho học sinh đọc một đoạn văn, bài thơ trong các bài tập đọc đã học trong
sách Tiếng Việt 3 - Tập 1. Đảm bảo đọc đúng tốc độ, thời gian 3 - 5 phút/ HS.
- Dựa vào nội dung bài đọc, GV đặt câu hỏi để học sinh trả lời.
II. Kiểm tra đọc hiểu (6 điểm)
Đọc thầm bài văn sau:
CHA SẼ LUÔN Ở BÊN CON
Một trận động đất lớn xảy ra. Chỉ trong vòng bốn phút, nó đã san bằng thành
phố. Giữa cơn hỗn loạn đó, một người cha chạy vội đến trường học của con. Ông
bàng hoàng, lặng đi vì ngôi trường chỉ còn là một đống đổ nát. Rồi ông nhớ lại lời
hứa với con: “Dù có chuyện gì xảy ra, cha cũng sẽ luôn ở bên con.”.
Ông cố nhớ lại vị trí lớp học của con, chạy đến đó và ra sức đào bới. Mọi
người kéo ông ra và an ủi:
- Muộn quá rồi! Bác không làm được gì nữa đâu!
Nhưng với ai, ông cũng chỉ có một câu hỏi: “Bác có giúp tôi không?”, rồi tiếp
tục đào bới. Nhiều người bắt đầu đào bới cùng ông.
Nhiều giờ trôi qua. Đến khi lật một mảng tường lớn lên, người cha bỗng nghe
thấy tiếng con trai. Mừng quá, ông gọi to tên cậu bé. Có tiếng đáp lại: “Cha ơi, con
ở đây!”. Mọi người cùng ào đến. Bức tường đổ đã tạo ra một khoảng trống nhỏ nên bọn trẻ còn sống.
Bọn trẻ được cứu thoát. Cậu con trai ôm chầm lấy cha:
- Cha ơi! Con đã bảo các bạn là nhất định cha sẽ cứu con và các bạn mà!


Theo báo Tuổi trẻ (Thanh Giang dịch)
* Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất
hoặc làm theo yêu cầu bài tập dưới đây.
Câu 1: Chuyện gì xảy ra với ngôi trường của cậu con trai khi động đất? (0,5 điểm)
A. Động đất khiến ngôi trường sụp đổ một phần.
B. Động đất khiến ngôi trường chỉ còn là một đống đổ nát.
C. Động đất khiến ngôi trường sụp đổ hoàn toàn và chỉ còn là một đống đổ nát .
D. Động đất khiến ngôi trường xấu đi.
Câu 2: Người cha đã nhớ lại cái gì đã nói với con? (0,5 điểm) A. Lời hứa. B. Hi vọng. C. Niềm tin. D. Ước mơ.
Câu 3: Quyết tâm của người cha đã đem lại kết quả gì? (0,5 điểm)
A. Không tìm được cậu con trai và các bạn của con.
B. Chỉ tìm được cậu con trai.
C. Đã tìm được cậu con trai và các bạn của con, tất cả đều còn sống.


D. Đã tìm được cậu con trai và các bạn của con, nhưng họ đều bị thương.
Câu 4: Chi tiết nào trong bài cho thấy cậu con trai rất tin tưởng vào cha
mình? (0,5 điểm)
A. Cậu con trai luôn yêu cha của mình.
B. Cậu bé nói với cha: “Cha ơi! Con đã bảo các bạn là nhất định cha sẽ cứu con và các bạn mà!”.
C. Cậu bé tôn trọng cha của mình.
D. Cha của cậu bé là người tốt.
Câu 5: Đặt một câu hỏi về việc làm của người cha (hoặc những người đã can
ngăn hay đã giúp đỡ ông). (1 điểm)
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………… ………………
Câu 6: Câu nào dưới đây thuộc mẫu câu Ai làm gì ? (0,5 điểm)
A. Ông chạy đến đó và ra sức đào bới.
B. Trường học là một đống đổ nát.
C. Một trận động đất lớn xảy ra. D. Cha ơi, con ở đây!
Câu 7: Trái nghĩa với “cuối cùng” là: (0,5 điểm) A. Kết thúc. B. Lựa chọn. C. Chấm hết. D. Đầu tiên.
Câu 8: Tìm các từ ngữ chỉ: (1 điểm)
a) Nghề nghiệp: ………………………………. Ví dụ: bác sĩ


b) Hoạt động nghề nghiệp: ………………………………. Ví dụ: chữa bệnh
Câu 9: Nối đúng cột A với cột B tương ứng (1 điểm) A B 1. Tiếng dế nỉ non
a. ầm ầm như tiếng trống gõ.
2. Tiếng mưa rơi trên mái
b. như một khúc nhạc đồng quê. tôn
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
I. Chính tả (4 điểm): Nghe – viết Quạt cho bà ngủ Ơi chích choè ơi Chim đừng hót nữa Bà em ốm rồi Lặng cho bà ngủ Bàn tay bé nhỏ Vẫy quạt thật đều Ngấn nắng thiu thiu Đậu trên tường trắng Căn nhà đã vắng Cốc chén lặng im Đôi mắt lim dim Ngủ ngon bà nhé Hoa xoan, hoa khế Chín lặng trong vườn


zalo Nhắn tin Zalo