Đề thi cuối kì 1 Tiếng Việt lớp 3 Chân trời sáng tạo - Đề 10

1.1 K 557 lượt tải
Lớp: Lớp 3
Môn: Tiếng việt
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Đề thi
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 6 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Đề thi được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ 10 đề thi cuối kì 1 gồm ma trận + lời giải chi tiết. Tiếng Việt 3 Chân trời sáng tạo mới nhất năm 2023 nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi Tiếng Việt lớp 3.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(1113 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
ĐỀ SỐ 10
I. Đọc thành tiếng: (4 điểm)
- GV cho học sinh đọc đoạn văn bản “Ông ngoại” - trang 118 SGK Tiếng Việt 3
tập 1 (Chân trời sáng tạo). Đảm bảo đọc đúng tốc độ, thời gian 3 – 5 phút/ HS.
- Dựa vào nội dung bài đọc, HS trả lời câu hỏi: Em thích nhất việc làm nào của hai
ông cháu khi đến thăm trường
II. Đọc thầm và làm bài tập: (6 điểm)
Đọc đoạn văn sau:
ƯỚC MƠ
Con ước mau lớn nhanh
Được mặc áo công an
Đi giữa bầu trời xanh
Canh giữ giúp dân lành
Yên bình trong khu trọ
Và mỗi chiều xuống phố
Không có nạn kẹt xe
Nhờ tiếng thổi toe toe
Cùng mồ hôi nhễ nhại
Giữa mùa hè chói chang
Chẳng một phút nao lòng
Dù mưa gió bão giống
Đứng kiên cường bám trụ
Tay chỉ đường quá siêu
Như tiên ông đang phiêu
Mẹ chở con đến trường
Nước có ngập dưới đường ‘
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Bon bon đúng giờ học
Ôi! Con không có ngốc
Mẹ chẳng hiểu chút nào
Con phải là như Chú!
Lâm Bình
Câu 1. Bạn nhỏ trong bài thơ muốn làm nghề nghiệp gì? (0,5 điểm)
A. Bảo vệ khu dân phố.
B. Công an.
C. Anh hùng.
D. Tiên ông.
Câu 2. Theo bạn nhỏ, chú công an làm những công việc gì? (0,5 điểm)
A. Canh giữ sự bình yên cho người dân.
B. Điều tiết giao thông.
C. Xây dựng, cải tạo lại đường xá.
D. Cả A và B.
Câu 3. Qua bài thơ, em thấy bạn nhỏ là người là người như thế nào? (1 điểm)
A. Bạn nhỏ rất quan tâm, yêu thương mẹ.
B. Bạn nhỏ có ước mơ lớn, muốn thay đổi cuộc sống để cuộc sống tốt đẹp hơn.
C. Bạn nhỏ có ước mơ nhưng không quyết tâm trở thành người chiến sĩ công an.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
D. Bạn nhỏ ước quyết tâm trở thành người chiến công an mặc biết
điều đó là khó khăn, gian khổ.
Câu 4. Hình ảnh so sánh trong câu sau thuộc cách so sánh nào? (1 điểm)
“Tay chỉ đường quá siêu
Như tiên ông đang phiêu.”
Câu 5. Nối: (1 điểm) Khổ 3
…………………… …………………… ……………………..
Câu 6. Em hãy điền từ ý nghĩa trái ngược với từ in đậm trong câu sau: (1
điểm)
a) Việc ………….nghĩa lớn.
b) Áo rách khéo vá, hơn lành…………..may.
Câu 7. Em hãy điền dấu câu thích hợp vào ô trống: (1 điểm)
Nắng ấm tuôn trào nơi nơi …. khí trời âm ẩm làm hai mẹ con Ốc Sên thấy
thật sảng khoái …. Bỗng nhiên Ốc Sên con hỏi mẹ: “Mẹ ơi! Sao chúng ta phải đeo
cái bình vừa nặng vừa cứng như đá trên lưng như thế …. Thật mệt chết đi được
….”.
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
1. Nghe – viết (4 điểm)
MÙA GẶT, MÙA NẮNG
Giữa cái nắng của tháng sáu, nhiều miền quê bắt đầu một mùa gặt. con
nông dân ra đồng, nón trắng lấp lóa, nhấp nhô trên những thửa ruộng. Phía cuối
làng, vài cánh diều của chúchăn trâu điểm cho bầu trời, làm cho cái nắng đỡ
gắt gao hơn.
2. Tập làm văn (6 điểm)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Em hãy viết một đoạn văn kể về một nhân vật trong câu chuyện em đã nghe
hoặc đã đọc mà em yêu thích.
ĐÁP ÁN GỢI Ý
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng (4 điểm)
- Đọc trôi chảy, lưu loát, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, tốc độ đạt yêu cầu đạt 4 điểm.
Tùy theo mức độ đọc của học sinh mà giáo viên cho điểm.
- Trả lời câu hỏi: thể chọn hình ảnh sau: "Ông còn nhấc bổng tôi trên tay, cho
thử vào mặt da loang lổ của chiếc trống trường. Tiếng trống buổi sáng trong
trẻo ấy tiếng trống trường đầu tiên, âm vang mãi trong đời đi học của tôi sau
này."
II. Đọc thầm và làm bài tập: (6 điểm)
Câu 1. (0,5 điểm)
B. Công an.
Câu 2. (0,5 điểm)
D. Cả A và B.
Câu 3. (1 điểm)
D. Bạn nhỏ ước quyết tâm trở thành người chiến công an mặc biết
điều đó là khó khăn, gian khổ.
Câu 4. (1 điểm)
- Thuộc cách so sánh hoạt động với hoạt động.
Câu 5. (1 điểm)
- Em nối như sau:
+ Hình 1 – Khổ 3.
+ Hình 2 – Khổ 1.
+ Hình 3 – Khổ 2.
Câu 6. (1 điểm)
a) Việc nhỏ nghĩa lớn.
b) Áo rách khéo vá, hơn lành vụng may.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Câu 7. (1 điểm)
Nắng ấm tuôn trào khắp nơi, khí trời âm ẩm làm hai mẹ con Ốc Sên thấy
thật sảng khoái. Bỗng nhiên, Ốc Sên con hỏi mẹ: “Mẹ ơi! Sao chúng ta phải đeo
cái bình vừa nặng vừa cứng như đá trên lưng như thế? Thật mệt chết đi được!”.
B. KIỂM TRA VIẾT: (10 ĐIỂM)
1. Chính tả (4 điểm)
- Viết đúng kiểu chữ thường, cỡ nhỏ (0,5 điểm):
0,5 điểm: viết đúng kiểu chữ thường và cỡ nhỏ.
0,25 điểm: viết chưa đúng kiểu chữ hoặc không đúng cỡ chữ nhỏ.
- Viết đúng chính tả các từ ngữ, dấu câu (3 điểm):
Viết đúng chính tả, đủ, đúng dấu: 3 điểm
2 điểm: nếu có 0 - 4 lỗi;
Tùy từng mức độ sai để trừ dần điểm.
- Trình bày (0,5 điểm):
0,5 điểm: nếu trình bày đúng theo mẫu, chữ viết sạch và rõ ràng.
0,25 điểm: nếu trình bày không theo mẫu hoặc chữ viết không rõ nét, bài tẩy
xóa vài chỗ.
2. Luyện tập (6 điểm)
- Trình bày dưới dạng một đoạn văn, kể về một nhân vật trong truyện em thấy
ấn tượng nhất câu văn viết đủ ý, trình bày bài sạch đẹp, rõ ràng: 6 điểm.
- Tùy từng mức độ bài viết trừ dần điểm nếu bài viết không đủ ý, trình bài xấu,
không đúng nội dung yêu cầu.
Bài làm tham khảo
Thạch Sanh nhân vật em yêu thích nhất trong các câu chuyện cổ tích.
Chàng không chỉ tải giỏi hơn người mà còn có tấm lòng độ lượng, nhân hậu. Thấy
kẻ làm ác như chằn tinh, đại bàng, chàng tự mình chiến đấu để bảo vệ cuộc sống
yên bình cho nhân dân. Đặc biệt, tấm lòng vàng của Thạch Sanh còn thể hiện qua
chi tiết, chàng tha mạng cho mẹ con Thông. họ đã lừa gạt, hãm hại, nhưng
chàng vẫn cho họ hội làm lại. Hành động ấy, khiến hình tượng chàng Thạch
Sanh trở nên vô cùng vĩ đại trong lòng em.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


ĐỀ SỐ 10
I. Đọc thành tiếng: (4 điểm)
- GV cho học sinh đọc đoạn văn bản “Ông ngoại” - trang 118 SGK Tiếng Việt 3
tập 1 (Chân trời sáng tạo). Đảm bảo đọc đúng tốc độ, thời gian 3 – 5 phút/ HS.
- Dựa vào nội dung bài đọc, HS trả lời câu hỏi: Em thích nhất việc làm nào của hai
ông cháu khi đến thăm trường
II. Đọc thầm và làm bài tập: (6 điểm)
Đọc đoạn văn sau: ƯỚC MƠ Con ước mau lớn nhanh Được mặc áo công an Đi giữa bầu trời xanh Canh giữ giúp dân lành Yên bình trong khu trọ
Và mỗi chiều xuống phố Không có nạn kẹt xe Nhờ tiếng thổi toe toe Cùng mồ hôi nhễ nhại Giữa mùa hè chói chang Chẳng một phút nao lòng Dù mưa gió bão giống
Đứng kiên cường bám trụ
Tay chỉ đường quá siêu Như tiên ông đang phiêu
Mẹ chở con đến trường
Nước có ngập dưới đường ‘

Bon bon đúng giờ học Ôi! Con không có ngốc Mẹ chẳng hiểu chút nào Con phải là như Chú! Lâm Bình
Câu 1. Bạn nhỏ trong bài thơ muốn làm nghề nghiệp gì? (0,5 điểm) A. Bảo vệ khu dân phố. B. Công an. C. Anh hùng. D. Tiên ông.
Câu 2. Theo bạn nhỏ, chú công an làm những công việc gì? (0,5 điểm)
A. Canh giữ sự bình yên cho người dân.
B. Điều tiết giao thông.
C. Xây dựng, cải tạo lại đường xá. D. Cả A và B.
Câu 3. Qua bài thơ, em thấy bạn nhỏ là người là người như thế nào? (1 điểm)
A. Bạn nhỏ rất quan tâm, yêu thương mẹ.
B. Bạn nhỏ có ước mơ lớn, muốn thay đổi cuộc sống để cuộc sống tốt đẹp hơn.
C. Bạn nhỏ có ước mơ nhưng không quyết tâm trở thành người chiến sĩ công an.


D. Bạn nhỏ có ước mơ và quyết tâm trở thành người chiến sĩ công an mặc dù biết
điều đó là khó khăn, gian khổ.
Câu 4. Hình ảnh so sánh trong câu sau thuộc cách so sánh nào? (1 điểm)
“Tay chỉ đường quá siêu
Như tiên ông đang phiêu.”
Câu 5. Nối: (1 điểm) Khổ 3
…………………… …………………… ……………………..
Câu 6. Em hãy điền từ có ý nghĩa trái ngược với từ in đậm trong câu sau: (1 điểm)
a) Việc ………….nghĩa lớn.
b) Áo rách khéo vá, hơn lành…………..may.
Câu 7. Em hãy điền dấu câu thích hợp vào ô trống: (1 điểm)
Nắng ấm tuôn trào nơi nơi …. khí trời âm ẩm làm hai mẹ con Ốc Sên thấy
thật sảng khoái …. Bỗng nhiên Ốc Sên con hỏi mẹ: “Mẹ ơi! Sao chúng ta phải đeo
cái bình vừa nặng vừa cứng như đá trên lưng như thế …. Thật mệt chết đi được ….”.
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
1. Nghe – viết (4 điểm) MÙA GẶT, MÙA NẮNG
Giữa cái nắng của tháng sáu, nhiều miền quê bắt đầu một mùa gặt. Bà con
nông dân ra đồng, nón trắng lấp lóa, nhấp nhô trên những thửa ruộng. Phía cuối
làng, vài cánh diều của chú bé chăn trâu điểm tô cho bầu trời, làm cho cái nắng đỡ gắt gao hơn.
2. Tập làm văn (6 điểm)


Em hãy viết một đoạn văn kể về một nhân vật trong câu chuyện em đã nghe
hoặc đã đọc mà em yêu thích. ĐÁP ÁN GỢI Ý
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng (4 điểm)
- Đọc trôi chảy, lưu loát, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, tốc độ đạt yêu cầu đạt 4 điểm.
Tùy theo mức độ đọc của học sinh mà giáo viên cho điểm.
- Trả lời câu hỏi: Có thể chọn hình ảnh sau: "Ông còn nhấc bổng tôi trên tay, cho
gõ thử vào mặt da loang lổ của chiếc trống trường. Tiếng trống buổi sáng trong
trẻo ấy là tiếng trống trường đầu tiên, âm vang mãi trong đời đi học của tôi sau này."
II. Đọc thầm và làm bài tập: (6 điểm) Câu 1. (0,5 điểm) B. Công an. Câu 2. (0,5 điểm) D. Cả A và B. Câu 3. (1 điểm)
D. Bạn nhỏ có ước mơ và quyết tâm trở thành người chiến sĩ công an mặc dù biết
điều đó là khó khăn, gian khổ. Câu 4. (1 điểm)
- Thuộc cách so sánh hoạt động với hoạt động. Câu 5. (1 điểm) - Em nối như sau: + Hình 1 – Khổ 3. + Hình 2 – Khổ 1. + Hình 3 – Khổ 2. Câu 6. (1 điểm)
a) Việc nhỏ nghĩa lớn.
b) Áo rách khéo vá, hơn lành vụng may.


zalo Nhắn tin Zalo