ĐỀ SỐ 5
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng: (4 điểm)
- GV cho học sinh đọc đoạn văn bản “Ý tưởng của chúng mình” - trang 77 SGK
Tiếng Việt 3 tập 1 (Chân trời sáng tạo). Đảm bảo đọc đúng tốc độ, thời gian 3 – 5 phút/ HS.
- Dựa vào nội dung bài đọc, HS trả lời câu hỏi: Các bạn đã vẽ những gì?
II. Đọc thầm và làm bài tập: (6 điểm)
Đọc đoạn văn sau: ĐỒNG QUÊ
Làng quê lúa gặt xong rồi
Mây hong trên gốc rạ phơi trắng đồng
Chiều lên lặng ngắt bầu không
Trâu ai no cỏ thả rộng bên trời
Hơi thu đã chạm mặt người
Bạch đàn đôi ngọn đứng soi xanh đầm
Luống cày còn thở sùi tăm
Sương buông cho đống hoang nằm chiêm bao
Có con châu chấu phương nào
Bâng khuâng nhớ lúa, đậu vào vai em... Trần Đăng Khoa
Câu 1. Tác giả tả cảnh đồng quê vào mùa nào? (0,5 điểm) A. Mùa xuân. B. Mùa hạ. C. Mùa thu. D. Mùa đông.
Câu 2. Vẻ đẹp của làng quê được miêu tả qua những sự vật nào? (0,5 điểm).
A. Mây, trâu, hơi thu, con châu chấu.
B. Mây, trâu, bạch đàn, luống cày, sương
C. Mây, luống cày, châu chấu, lúa.
D. Mây, lúa, bạch đàn, trâu. làng quê của mình như thế nào?
Câu 3. Tình cảm tác giả dành cho làng quê của mình như thế nào? (1 điểm)
A. Tình yêu quê hương, trân trọng vẻ đẹp quê hương.
B. Luôn ghi nhớ những anh hùng đã hi sinh cho quê hương.
C. Luôn nhớ mong và muốn quay về quê hương.
D. Tự hào về con người quê hương nhẹ nhàng, hiền dịu.
Câu 4. Em hãy tìm và gạch chân vào 3 từ chỉ sự vật trong 4 câu thơ đầu của
bài thơ “Đồng quê”? (1 điểm)
Làng quê lúa gặt xong rồi
Mây hong trên gốc rạ phơi trắng đồng
Chiều lên lặng ngắt bầu không
Trâu ai no cỏ thả rỗng bên trời.
Câu 5. Điền vào mỗi chỗ trống một từ trái nghĩa với từ in đậm: (1,5 điểm)
a) Trần Quốc Toản tuổi nhỏ mà chí ……………….
b) Trẻ ………………. cùng đi đánh giặc.
c) Ngẩng đầu nhìn trăng sáng, ………………. đầu nhớ cố hương.
Câu 6. Gạch dưới những từ chỉ hoạt động được so sánh với nhau trong mỗi
thành ngữ hoặc câu sau: (1 điểm)
- Mắng như tát nước vào mặt.
- Chân voi đi như đạp đất. - Chạy nhanh như bay.
- Mưa rơi xuống ầm như đổ nước lên mái nhà.
Câu 7. Đặt câu theo yêu cầu: (1 điểm)
a) Một câu có chứa dấu phẩy và dấu chấm hỏi:
……………………………………………………………………………………….
b) Câu có chứa dấu chấm than:
……………………………………………………………………………………….
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
1. Nghe – viết (4 điểm) GIÓ Gió lúc nào cũng chạy Suốt ngày vội thế à Lúc nào cũng huýt sáo Lúc nào cũng hát ca...
2. Tập làm văn (6 điểm)
Em hãy viết đoạn văn ngắn về một nhân vật trong câu chuyện đã nghe. ĐÁP ÁN GỢI Ý
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng (4 điểm)
- Đọc trôi chảy, lưu loát, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, tốc độ đạt yêu cầu đạt 4 điểm.
Tùy theo mức độ đọc của học sinh mà giáo viên cho điểm. - Trả lời câu hỏi:
+ Bạn Tâm vẽ chiếc ô tô mềm như một quả bóng khổng lồ, vừa có đuôi cá để bơi
vừa có đôi cánh để bay.
+ Bạn lớp trưởng vẽ một chú nhện có cánh để hái xoài
+ Một bạn gái vẽ chú rô bốt hình con ốc sên chuyên việc nhỏ cỏ
+ Bạn Minh vẽ cái máy hình con cua khổng lồ
II. Đọc thầm và làm bài tập: (6 điểm) Câu 1. (0,5 điểm) C. Mùa thu. Câu 2. (0,5 điểm).
D. Mây, lúa, bạch đàn, trâu. làng quê của mình như thế nào? Câu 3. (1 điểm)
A. Tình yêu quê hương, trân trọng vẻ đẹp quê hương. Câu 4. (1 điểm)
Làng quê lúa gặt xong rồi
Mây hong trên gốc rạ phơi trắng đồng
Chiều lên lặng ngắt bầu không
Trâu ai no cỏ thả rông bên trời. Câu 5. (1 điểm)
a) Trần Quốc Toản tuổi nhỏ mà chí lớn.
b) Trẻ già cùng đi đánh giặc.
c) Ngẩng đầu nhìn trăng sáng, cúi đầu nhớ cố hương.
Đề thi cuối kì 1 Tiếng Việt lớp 3 Chân trời sáng tạo - Đề 5
275
138 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Đề thi được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD, LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ 10 đề thi cuối kì 1 gồm ma trận + lời giải chi tiết. Tiếng Việt 3 Chân trời sáng tạo mới nhất năm 2023 nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi Tiếng Việt lớp 3.
- File word có lời giải chi tiết 100%.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(275 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Tiếng việt
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 3
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
ĐỀ SỐ 5
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng: (4 điểm)
- GV cho học sinh đọc đoạn văn bản “Ý tưởng của chúng mình” - trang 77 SGK
Tiếng Việt 3 tập 1 (Chân trời sáng tạo). Đảm bảo đọc đúng tốc độ, thời gian 3 – 5
phút/ HS.
- Dựa vào nội dung bài đọc, HS trả lời câu hỏi: Các bạn đã vẽ những gì?
II. Đọc thầm và làm bài tập: (6 điểm)
Đọc đoạn văn sau:
ĐỒNG QUÊ
Làng quê lúa gặt xong rồi
Mây hong trên gốc rạ phơi trắng đồng
Chiều lên lặng ngắt bầu không
Trâu ai no cỏ thả rộng bên trời
Hơi thu đã chạm mặt người
Bạch đàn đôi ngọn đứng soi xanh đầm
Luống cày còn thở sùi tăm
Sương buông cho đống hoang nằm chiêm bao
Có con châu chấu phương nào
Bâng khuâng nhớ lúa, đậu vào vai em...
Trần Đăng Khoa
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Câu 1. Tác giả tả cảnh đồng quê vào mùa nào? (0,5 điểm)
A. Mùa xuân.
B. Mùa hạ.
C. Mùa thu.
D. Mùa đông.
Câu 2. Vẻ đẹp của làng quê được miêu tả qua những sự vật nào? (0,5 điểm).
A. Mây, trâu, hơi thu, con châu chấu.
B. Mây, trâu, bạch đàn, luống cày, sương
C. Mây, luống cày, châu chấu, lúa.
D. Mây, lúa, bạch đàn, trâu. làng quê của mình như thế nào?
Câu 3. Tình cảm tác giả dành cho làng quê của mình như thế nào? (1 điểm)
A. Tình yêu quê hương, trân trọng vẻ đẹp quê hương.
B. Luôn ghi nhớ những anh hùng đã hi sinh cho quê hương.
C. Luôn nhớ mong và muốn quay về quê hương.
D. Tự hào về con người quê hương nhẹ nhàng, hiền dịu.
Câu 4. Em hãy tìm và gạch chân vào 3 từ chỉ sự vật trong 4 câu thơ đầu của
bài thơ “Đồng quê”? (1 điểm)
Làng quê lúa gặt xong rồi
Mây hong trên gốc rạ phơi trắng đồng
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Chiều lên lặng ngắt bầu không
Trâu ai no cỏ thả rỗng bên trời.
Câu 5. Điền vào mỗi chỗ trống một từ trái nghĩa với từ in đậm: (1,5 điểm)
a) Trần Quốc Toản tuổi nhỏ mà chí ……………….
b) Trẻ ………………. cùng đi đánh giặc.
c) Ngẩng đầu nhìn trăng sáng, ………………. đầu nhớ cố hương.
Câu 6. Gạch dưới những từ chỉ hoạt động được so sánh với nhau trong mỗi
thành ngữ hoặc câu sau: (1 điểm)
- Mắng như tát nước vào mặt.
- Chân voi đi như đạp đất.
- Chạy nhanh như bay.
- Mưa rơi xuống ầm như đổ nước lên mái nhà.
Câu 7. Đặt câu theo yêu cầu: (1 điểm)
a) Một câu có chứa dấu phẩy và dấu chấm hỏi:
……………………………………………………………………………………….
b) Câu có chứa dấu chấm than:
……………………………………………………………………………………….
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
1. Nghe – viết (4 điểm)
GIÓ
Gió lúc nào cũng chạy
Suốt ngày vội thế à
Lúc nào cũng huýt sáo
Lúc nào cũng hát ca...
2. Tập làm văn (6 điểm)
Em hãy viết đoạn văn ngắn về một nhân vật trong câu chuyện đã nghe.
ĐÁP ÁN GỢI Ý
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng (4 điểm)
- Đọc trôi chảy, lưu loát, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, tốc độ đạt yêu cầu đạt 4 điểm.
Tùy theo mức độ đọc của học sinh mà giáo viên cho điểm.
- Trả lời câu hỏi:
+ Bạn Tâm vẽ chiếc ô tô mềm như một quả bóng khổng lồ, vừa có đuôi cá để bơi
vừa có đôi cánh để bay.
+ Bạn lớp trưởng vẽ một chú nhện có cánh để hái xoài
+ Một bạn gái vẽ chú rô bốt hình con ốc sên chuyên việc nhỏ cỏ
+ Bạn Minh vẽ cái máy hình con cua khổng lồ
II. Đọc thầm và làm bài tập: (6 điểm)
Câu 1. (0,5 điểm)
C. Mùa thu.
Câu 2. (0,5 điểm).
D. Mây, lúa, bạch đàn, trâu. làng quê của mình như thế nào?
Câu 3. (1 điểm)
A. Tình yêu quê hương, trân trọng vẻ đẹp quê hương.
Câu 4. (1 điểm)
Làng quê lúa gặt xong rồi
Mây hong trên gốc rạ phơi trắng đồng
Chiều lên lặng ngắt bầu không
Trâu ai no cỏ thả rông bên trời.
Câu 5. (1 điểm)
a) Trần Quốc Toản tuổi nhỏ mà chí lớn.
b) Trẻ già cùng đi đánh giặc.
c) Ngẩng đầu nhìn trăng sáng, cúi đầu nhớ cố hương.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Câu 6. (1 điểm)
- Mắng như tát nước vào mặt.
- Chân voi đi như đạp đất.
- Chạy nhanh như bay.
- Mưa rơi xuống ầm ầm như đổ nước lên mái nhà.
Câu 7. (1 điểm)
a) Có phải Mai, Lan và Hoa học cùng lớp không?
b) Bầu trời thật trong xanh!
B. KIỂM TRA VIẾT: (10 ĐIỂM)
1. Chính tả (4 điểm)
- Viết đúng kiểu chữ thường, cỡ nhỏ (0,5 điểm):
0,5 điểm: viết đúng kiểu chữ thường và cỡ nhỏ.
0,25 điểm: viết chưa đúng kiểu chữ hoặc không đúng cỡ chữ nhỏ.
- Viết đúng chính tả các từ ngữ, dấu câu (3 điểm):
Viết đúng chính tả, đủ, đúng dấu: 3 điểm
2 điểm: nếu có 0 - 4 lỗi;
Tùy từng mức độ sai để trừ dần điểm.
- Trình bày (0,5 điểm):
0,5 điểm: nếu trình bày đúng theo mẫu, chữ viết sạch và rõ ràng.
0,25 điểm: nếu trình bày không theo mẫu hoặc chữ viết không rõ nét, bài tẩy
xóa vài chỗ.
2. Luyện tập (6 điểm)
- Trình bày dưới dạng một đoạn văn, về một nhân vật trong câu chuyện đã nghe.
câu văn viết đủ ý, trình bày bài sạch đẹp, rõ ràng: 6 điểm.
- Tùy từng mức độ bài viết trừ dần điểm nếu bài viết không đủ ý, trình bài xấu,
không đúng nội dung yêu cầu.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85