Đề thi cuối kì 2 KTPL 11 Chân trời sáng tạo - Đề 2

217 109 lượt tải
Lớp: Lớp 11
Môn: KTPL
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Đề thi
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 8 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ đề cuối kì 2 gồm đầy đủ ma trận và lời giải chi tiết môn KTPL 11 Chân trời sáng tạo mới nhất năm 2023-2024 nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi KTPL lớp 11.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(217 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:



MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2
(HÌNH THỨC: 100% TRẮC NGHIỆM – 40 CÂU) Mức độ đánh giá STT Nội dung học tập Nhận Thông Vận Vận dụng biết hiểu dụng cao 1
Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật 1 1 2
Bình đẳng giới trong các lĩnh vực 2 1 1 1 3
Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo 1 1
Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân trong 4 1 1
tham gia quản lí nhà nước và xã hội
Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bầu 5 1 1 cử và ứng cử
Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về khiếu 6 1 1 nại, tố tụng
Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân về bảo vệ 7 1 1 1 1 Tổ quốc
Quyền bất khả xâm phạm về thân thể và quyền 8
được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, 2 1 2 1
danh dự, nhân phẩm của công dân 9
Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân 1 1 1 1
Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, 10 1 1 1
điện thoại, điện tín của công dân
Quyền và nghĩa vụ của công dân về tự do ngôn 11 3 1 1
luận, báo chí và tiếp cận thông tin
Quyền và nghĩa vụ của công dân về tự do tín 12 1 1 1 ngưỡng và tôn giáo Tổng số câu hỏi 16 12 8 4 Tỉ lệ % 40% 30% 20% 10% Tỉ lệ chung 70% 30% ĐỀ BÀI
Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây:
Câu 1: Trong trường hợp dưới đây, việc cơ quan thuế tỉnh H từ chối đề nghị của bà V đã thể hiện điều gì?
Trường hợp. Ông N, bà M và bà V đều có cửa hàng bán quần áo may sẵn trên cùng một tuyến phố.
Đến kì thu thuế, ông N và bà M đều thực hiện nghĩa vụ nộp thuế đầy đủ và đúng hạn. Riêng bà V luôn


đề nghị cơ quan thuế ưu tiên cho chậm nộp thuế hằng tháng, vì bà là phụ nữ và kinh tế gia đình khó
khăn hơn ông N và bà M. Đề nghị của bà V không được cơ quan thuế tỉnh H chấp thuận.
A. Đảm bảo bình đẳng về nghĩa vụ nộp thuế của công dân.
B. Đảm bảo bình đẳng về trách nhiệm pháp lí của công dân.
C. Đảm bảo bình đẳng trong thực hiện các quyền của công dân.
D. Đảm bảo bình đẳng về quyền tự do kinh doanh của công dân.
Câu 2: Hành vi nào dưới đây không vi phạm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?
A. Nhà nước có chính sách miễn giảm học phí đối với học sinh là người dân tộc thiểu số.
B. Dù thuộc diện nhập ngũ, nhưng T được miễn gọi nhập ngũ vì là con của chủ tịch xã.
C. Dù vượt đèn đỏ, nhưng anh K không bị xử phạt vì anh là con chủ chủ tịch tỉnh B.
D. Trường tiểu học X từ chối nhận học sinh C vì lý do: em C là người khuyết tật.
Câu 3: Nam, nữ bình đẳng trong việc tự ứng cử và được giới thiệu ứng cử đại biểu Quốc hội, đại biểu
Hội đồng nhân dân - đó là quy định pháp luật về bình đẳng giới trên lĩnh vực nào? A. Chính trị. B. Kinh tế. C. gia đình. D. Giáo dục.
Câu 4: Một trong những quy định của pháp luật về bình đẳng giới trong lĩnh vực kinh tế là: nam, nữ bình đẳng trong việc
A. quản lí doanh nghiệp. B. quản lí nhà nước. C. tiếp cận việc làm. D. lựa chọn ngành nghề.
Câu 5: Bình đẳng giới không có ý nghĩa nào sau đây đối với đời sống của con người và xã hội?
A. Tạo điều kiện, cơ hội để nam và nữ phát huy năng lực của mình.
B. Là nhân tố duy nhất đảm bảo sự phát triển bền vững của đất nước.
C. Góp phần cải thiện và đóng góp vào sự phát triển bền vững của xã hội.
D. Củng cố quan hệ hợp tác, hỗ trợ nhau trong đời sống gia đình và xã hội.
Câu 6: Hành vi của Hiệu trưởng trường mần non dân lập B trong tình huống dưới đây đã vi phạm quy
định pháp luật về bình đẳng giới trên lĩnh vực nào?
Tình huống. Trường mầm non dân lập B có nhu cầu mở rộng quy mô đào tạo, tăng thêm số lớp trong
trường. Để đáp ứng nhu cầu này, nhà trường đã thông báo tuyển dụng thêm giáo viên. Đọc được thông
báo, anh Q và chị M cùng nộp hồ sơ dự tuyển vào vị trí giáo viên mầm non của trường B. Tuy nhiên,
bà K (hiệu trưởng) đã từ chối hồ sơ của anh Q với lý do: nghề này chỉ phù hợp với nữ giới. A. Chính trị. B. Văn hóa. C. Lao động. D. Giáo dục.
Câu 7: Trong tình huống dưới đây, chủ thể nào đã có hành vi vi phạm quy định pháp luật về bình đẳng
giới trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình?
Tình huống. Ông M là chủ doanh nghiệp tư nhân. Do cần vốn để mở rộng sản xuất kinh doanh, nên
ông muốn chuyển nhượng quyền sử dụng mảnh đất có diện tích 120 m2 đất ở xã A (mảnh đất này là tài
sản chung của vợ chồng ông M). Khi ông M bàn bạc với vợ (bà C) về việc này, bà C không đồng ý vì
cho rằng giá bán quá rẻ. Không được sự đồng thuận của vợ, nên ông M đành suy nghĩ, tìm phương án
khác để huy động vốn. Tuy nhiên, ông M không biết sự thật rằng: 6 tháng trước, bà C đã bí mật đem
giấy chứng nhận quyền sở hữu của mảnh đất đó thế chấp tại ngân hàng để lấy tiền trả nợ cho em trai.

A. Ông M. B. Bà C.
C. Cả ông M và bà C đều vi phạm.
D. Không có chủ thể nào vi phạm.
Câu 8: Biểu hiện nào dưới đây cho thấy các dân tộc sinh sống trên đất nước Việt Nam đều bình đẳng về kinh tế?
A. Tất cả các dân tộc đều có quyền tham gia vào các thành phần kinh tế.
B. Các dân tộc đều có quyền thảo luận về các vấn đề chung của đất nước.
C. Các dân tộc đều có quyền dùng tiếng nói, chữ viết của dân tộc mình.
D. Chính sách phát triển kinh tế có sự phân biệt giữa dân tộc đa số, thiểu số.
Câu 9: Sự bình đẳng về quyền giữa các tôn giáo được thể hiện như thế nào?
A. Có sự phân biệt đối xử về quyền giữa người có tôn giáo hoặc không tôn giáo.
B. Những nơi thờ tự của các tôn giáo được pháp luật bảo hộ, nghiêm cấm xâm phạm.
C. Các tổ chức tôn giáo không được phép sở hữu tài sản và tổ chức sinh hoạt tôn giáo.
D. Mỗi công dân bắt buộc phải theo một tôn giáo nào đó để nhà nước dễ dàng quản lí.
Câu 10: Công dân có nghĩa vụ gì trong tham gia quản lí nhà nước và xã hội?
A. Tham gia hiến máu nhân đạo.
B. Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật.
C. Từ chối nhận các di sản thừa kế.
D. Lan truyền bí mật quốc gia.
Câu 11: Những hành vi vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân trong tham gia quản lý nhà nước và
xã hội gây ra hậu quả như thế nào đối với cơ quan nhà nước?
A. Vi phạm quyền tự do, dân chủ của công dân.
B. Bị xử phạt và phải bồi thường nếu gây thiệt hại.
C. Gây tổn thất về tinh thần, danh dự, uy tín của công dân.
D. Làm giảm lòng tin của công dân vào sự quản lý của Nhà nước.
Câu 12: Tại thời điểm bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, công dân vi phạm nguyên tắc bầu
cử trong trường hợp nào sau đây?
A. Kiểm tra niêm phong hòm phiếu.
B. Giám sát hoạt động bầu cử.
C. Bỏ phiếu thay cử tri vắng mặt.
D. Nghiên cứu lí lịch ứng cử viên.
Câu 13: Hành vi vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân về bầu cử và ứng cử gây ra hậu quả như thế
nào đối với cơ quan nhà nước?
A. Suy sụp tinh thần và gây tổn thất kinh tế cho công dân.
B. Không thể hiện được nguyện vọng của bản thân công dân.
C. Ảnh hưởng đến sức khỏe, tính mạng, danh dự của công dân.
D. Làm sai lệch kết quả bầu cử và lãng phí ngân sách nhà nước.
Câu 14: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng quyền của công dân về khiếu nại?
A. Tự mình khiếu nại hoặc uỷ quyền cho người khác thực hiện quyền khiếu nại.
B. Nhận thông tin về quá trình giải quyết khiếu nại bao gồm cả bí mật nhà nước.
C. Đưa ra chứng cứ về việc khiếu nại và giải trình ý kiến của mình về chứng cứ đó.
D. Tham gia đối thoại hoặc uỷ quyền cho người đại diện hợp pháp tham gia đối thoại.


Câu 15: Ông S là giám đốc, anh K và anh M là nhân viên cùng làm việc tại doanh nghiệp nhà nước X.
Khi bị anh M cung cấp bằng chứng về việc mình đã tuyên dụng chị Q vào vị trí kế toán dù chị chưa đáp
ứng đủ điều kiện theo quy định, ông S đã chỉ đạo chị Q ngụy tạo tình huống để vu khống anh M mắc
sai phạm trong công việc. Dựa vào đó, ông S thực hiện quy trình và ra quyết định kỉ luật buộc thôi việc
đối với anh M. Nhân cơ hội này, chị Q cố ý thanh toán không đủ các khoản phụ cấp cho anh M. Vì có
quan hệ họ hàng và được anh M kể lại sự việc, anh K gửi đơn tới ông T là cán bộ có thẩm quyền để
nghị ông xem xét và giải quyết sự việc cho anh M. Do đã nhận 20 triệu đồng của ông S nên ông Thủy
đơn của anh K. Được anh K thông tin về việc làm của ông T, anh M bí mật tung tin đồn thất thiệt khiến
uy tín của ông T bị ảnh hưởng nghiêm trọng. Hành vi của những ai sau đây không phải là đối tượng có
thể vừa bị khiếu nại vừa bị tố cáo? A. Anh K, anh M và ông T. B. Ông T, anh K và ông S. C. Anh K, chị Q và anh M. D. Ông S, ông T và chị Q.
Câu 16: Công dân tham gia nghĩa vụ quân sự là thực hiện quyền nào dưới đây? A. Quyền tự do. B. Quyền lập hội. C. Quyền dân chủ. D. Quyền bình đẳng.
Câu 17: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng nghĩa vụ của công dân về bảo vệ Tổ quốc?
A. Tuân thủ các quy định của pháp luật về bảo vệ Tổ quốc.
B. Lan truyền các thông tin liên quan đến bí mật quốc gia.
C. Tham gia dân quân tự vệ, xây dựng nền quốc phòng toàn dân.
D. Ngăn chặn, đấu tranh với hoạt động xâm phạm an ninh quốc gia.
Câu 18: Nhận định nào sau đây đúng về quyền và nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ Tổ quốc?
A. Bảo vệ Tổ quốc trách nhiệm riêng của lực lượng quân đội.
B. Bảo vệ Tổ quốc là nghĩa vụ riêng của lực lượng công an.
C. Chỉ bảo vệ Tổ quốc khi đất nước xảy ra chiến tranh.
D. Phản bội Tổ quốc là tội nặng nhất.
Câu 19: Chủ thể nào trong tình huống sau đây đã thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ công dân về bảo vệ Tổ quốc?
Tình huống. Ông Đ lập một nhóm kín trên mạng xã hội tập hợp những người có tư tưởng bất mãn với
chính quyền và tổ chức họp bàn kế hoạch, chuẩn bị vũ khí, công cụ hỗ trợ dự kiến tổ chức một cuộc
bạo loạn với mục đích gây mất trật tự xã hội, an ninh chính trị nhằm chống phá Nhà nước Việt Nam.
Nhóm người này thường xuyên hội họp, bàn bạc kế hoạch tại nhà riêng của ông Đ tại xã X vào sáng
chủ nhật hàng tuần. Anh K, chị V là hàng xóm của ông Đ. Nhận thấy những dấu hiệu khả nghi, anh K
và chị V đã bí mật trình báo tới lực lượng công an xã X. A. Anh K và chị V. B. Ông Đ và chị V. C. Ông Đ và đồng phạm. D. Ông Đ, anh K và chị V.
Câu 20: Chủ thể nào sau đây không vi phạm quy định pháp luật về quyền bất khả xâm phạm của công dân?
A. Lực lượng công an bắt giữ K (đối tượng bị truy nã quốc tế) khi hắn đến Việt Nam.


zalo Nhắn tin Zalo