Đề thi cuối kì 2 Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức (Đề 1)

503 252 lượt tải
Lớp: Lớp 2
Môn: Tiếng việt
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Đề thi Giữa kì 2
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 6 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ đề thi giữa kì 2 Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức mới nhất nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi Tiếng Việt lớp 2.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(503 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ SỐ 1
I. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
1. Đọc thành tiếng (4 điểm)
Bài Chuyện bốn mùa - Trang 9
SGK Tiếng Việt 2 tập 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống)
Vì sao bà Đất nói cả bốn nàng tiên đều có ích và đáng yêu?
Trả lời:
Đáp án: Bà Đất nói cả bốn nàng tiên đều có ích và đáng yêu vì: Xuân làm cho cây
lá tươi tốt. Hạ cho trái ngọt, hoa thơm. Thu làm cho trời xanh cao, học sinh chờ
ngày tựu trường. Đông về ấp ủ mầm sống để xuân về cây cối đâm chồi nảy lộc.
2. Đọc hiểu (6 điểm)
Xóm nhỏ
Cái xóm lao động nghèo của tôi nằm sâu hun hút trong một con ngõ nhỏ,
chạy vòng vèo ra sát mép bờ sông. Mùa mưa bão, con đường vào xóm ngập ngụa
trong bùn đất khiến cho sự đi lại của mọi người càng trở nên vất vả. Theo thời
gian, trải bao nắng mưa, lũ lụt và cũng bởi chủ nhân của những căn nhà này không
có tiền tu sửa nên càng ngày chúng càng trở nên xập xệ, xuống cấp nghiêm trọng.
Những mảng tường loang lổ vết nứt, sứt sẹo, nhiều chỗ vôi vữa mủn ra để lộ cả
những viên gạch non bị mưa gió bào mòn đến non nửa. Nhìn chúng tựa như những
vết chốc lở cóc cáy, gớm ghiếc trên da người ghẻ lâu ngày không được chữa trị
vậy. Trong xóm nhỏ đó, mỗi người làm một nghề, người thợ hàn, người thợ cơ khí,
người chạy xe ôm, người làm thợ thịt...
Bùi Nhật Lai
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Câu 1. Xóm lao động nghèo trong bài đọc trên nằm ở đâu? (0,5 điểm)
A. Nằm sâu hun hút trong một con ngõ nhỏ, chạy vòng vèo ra sát mép bờ sông.
B. Nằm trên một miếng đất cằn cỗi, cách xa thành phố.
C. Nằm trên một khu đất to, rộng rãi, ngay sát đường lớn.
D. Nằm bên bờ sông với những cánh đồng thẳng cánh cò bay.
Trả lời:
Đáp án: A. Nằm sâu hun hút trong một con ngõ nhỏ, chạy vòng vèo ra sát mép bờ
sông.
Câu 2. Vì sao những căn nhà trở nên xập xệ, xuống cấp nghiêm trọng? (0,5
điểm)
A. Vì những căn nhà đã được xây dựng cách đây rất lâu rồi.
B. Vì những căn nhà phải trải qua bao nắng mưa, lũ lụt.
C. Vì chủ nhân của những căn nhà không có tiền để tu sửa.
D. Cả 3 đáp án trên.
Trả lời:
Đáp án: D. Cả 3 đáp án trên.
Câu 3. Qua bài đọc trên em thấy xóm nhỏ được hiện lên như thế nào? (0,5
điểm)
A. Xóm nhỏ nghèo nàn, hỗn loạn, xập xệ và xuống cấp nghiêm trọng.
B. Con người trong xóm nhỏ tràn đầy tình thương và học thức.
C. Xóm nhỏ tuy nghèo nhưng người dân đều đi xa để làm việc phát triển.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
D. Con người trong xóm nhỏ đang cố gắng làm việc để xây dựng lại xóm.
Trả lời:
Đáp án: A. Xóm nhỏ nghèo nàn, hỗn loạn, xập xệ và xuống cấp nghiêm trọng.
Câu 4. Câu “Trong xóm nhỏ .... người làm thợ thịt...” là câu: (0,5 điểm)
A. Câu giới thiệu.
B. Câu nêu hoạt động.
C. Câu nêu đặc điểm.
D. Câu yêu cầu, đề nghị.
Trả lời:
Đáp án: A. Câu giới thiệu.
Câu 5. Tìm từ ngữ thích hợp trong bài đọc và điền vào bảng dưới đây: (1
điểm)
2 từ chỉ sự vật 2 từ chỉ đặc điểm
Trả lời:
Đáp án:
2 từ chỉ sự vật 2 từ chỉ đặc điểm
bờ sông, con đường nhỏ, sập sệ
Câu 6. Nối: (1 điểm)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Trả lời:
Đáp án:
Câu 7. Em hãy đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm trong câu dưới đây: (1
điểm)
Những con đường làng quanh co trải dài tít tắp.
Trả lời:
Đáp án: Những con đường làng thế nào?
Câu 8. Điền dấu phẩy hoặc dấu chấm vào ô trống dưới đây: (1 điểm)
Trên cao, tiếng mấy nàng chích chòe chị sáo sậu hót vang chào ngày mới làn
gió nhẹ lay động khóm tre cuối làng Bác nông dân tay cuốc tay cày vội vã ra
đồng làm việc để tránh nắng ban trưa.
Trả lời:
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Đáp án: Trên cao, tiếng mấy nàng chích chòe, chị sáo sậu hót vang chào ngày mới,
làn gió nhẹ lay động khóm tre cuối làng. Bác nông dân tay cuốc, tay cày vội vã ra
đồng làm việc để tránh nắng ban trưa.
II. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
1. Chính tả (Nghe - Viết) (4 điểm):
Cánh đồng quê em
Bé theo mẹ ra đồng
Vầng dương lên rực đỏ
Muôn vàng kim cương nhỏ
Lấp lánh ngọn cỏ hoa
Nắng ban mai hiền hòa
Tung lụa tơ vàng óng.
Trải trên muôn con sóng
Dập dờn đồng lúa xanh.
Trả lời:
Đáp án: Học sinh nghe viết đúng chính tả.
2. Tập làm văn (6 điểm):
Em hãy viết 3-5 câu kể về việc em chứng kiến hoặc tham gia ở nơi em sống.
Trả lời:
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:



ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ SỐ 1
I. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
1. Đọc thành tiếng (4 điểm)
Bài Chuyện bốn mùa - Trang 9
SGK Tiếng Việt 2 tập 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống)
Vì sao bà Đất nói cả bốn nàng tiên đều có ích và đáng yêu? Trả lời:
Đáp án: Bà Đất nói cả bốn nàng tiên đều có ích và đáng yêu vì: Xuân làm cho cây
lá tươi tốt. Hạ cho trái ngọt, hoa thơm. Thu làm cho trời xanh cao, học sinh chờ
ngày tựu trường. Đông về ấp ủ mầm sống để xuân về cây cối đâm chồi nảy lộc.
2. Đọc hiểu (6 điểm) Xóm nhỏ
Cái xóm lao động nghèo của tôi nằm sâu hun hút trong một con ngõ nhỏ,
chạy vòng vèo ra sát mép bờ sông. Mùa mưa bão, con đường vào xóm ngập ngụa
trong bùn đất khiến cho sự đi lại của mọi người càng trở nên vất vả. Theo thời
gian, trải bao nắng mưa, lũ lụt và cũng bởi chủ nhân của những căn nhà này không
có tiền tu sửa nên càng ngày chúng càng trở nên xập xệ, xuống cấp nghiêm trọng.
Những mảng tường loang lổ vết nứt, sứt sẹo, nhiều chỗ vôi vữa mủn ra để lộ cả
những viên gạch non bị mưa gió bào mòn đến non nửa. Nhìn chúng tựa như những
vết chốc lở cóc cáy, gớm ghiếc trên da người ghẻ lâu ngày không được chữa trị
vậy. Trong xóm nhỏ đó, mỗi người làm một nghề, người thợ hàn, người thợ cơ khí,
người chạy xe ôm, người làm thợ thịt... Bùi Nhật Lai


Câu 1. Xóm lao động nghèo trong bài đọc trên nằm ở đâu? (0,5 điểm)
A. Nằm sâu hun hút trong một con ngõ nhỏ, chạy vòng vèo ra sát mép bờ sông.
B. Nằm trên một miếng đất cằn cỗi, cách xa thành phố.
C. Nằm trên một khu đất to, rộng rãi, ngay sát đường lớn.
D. Nằm bên bờ sông với những cánh đồng thẳng cánh cò bay. Trả lời:
Đáp án: A. Nằm sâu hun hút trong một con ngõ nhỏ, chạy vòng vèo ra sát mép bờ sông.
Câu 2. Vì sao những căn nhà trở nên xập xệ, xuống cấp nghiêm trọng? (0,5 điểm)
A. Vì những căn nhà đã được xây dựng cách đây rất lâu rồi.
B. Vì những căn nhà phải trải qua bao nắng mưa, lũ lụt.
C. Vì chủ nhân của những căn nhà không có tiền để tu sửa. D. Cả 3 đáp án trên. Trả lời:
Đáp án: D. Cả 3 đáp án trên.
Câu 3. Qua bài đọc trên em thấy xóm nhỏ được hiện lên như thế nào? (0,5 điểm)
A. Xóm nhỏ nghèo nàn, hỗn loạn, xập xệ và xuống cấp nghiêm trọng.
B. Con người trong xóm nhỏ tràn đầy tình thương và học thức.
C. Xóm nhỏ tuy nghèo nhưng người dân đều đi xa để làm việc phát triển.


D. Con người trong xóm nhỏ đang cố gắng làm việc để xây dựng lại xóm. Trả lời:
Đáp án: A. Xóm nhỏ nghèo nàn, hỗn loạn, xập xệ và xuống cấp nghiêm trọng.
Câu 4. Câu “Trong xóm nhỏ .... người làm thợ thịt...” là câu: (0,5 điểm) A. Câu giới thiệu. B. Câu nêu hoạt động. C. Câu nêu đặc điểm.
D. Câu yêu cầu, đề nghị. Trả lời:
Đáp án: A. Câu giới thiệu.
Câu 5. Tìm từ ngữ thích hợp trong bài đọc và điền vào bảng dưới đây: (1 điểm) 2 từ chỉ sự vật
2 từ chỉ đặc điểm Trả lời: Đáp án: 2 từ chỉ sự vật
2 từ chỉ đặc điểm bờ sông, con đường nhỏ, sập sệ
Câu 6. Nối: (1 điểm)

Trả lời: Đáp án:
Câu 7. Em hãy đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm trong câu dưới đây: (1 điểm)
Những con đường làng quanh co trải dài tít tắp. Trả lời:
Đáp án: Những con đường làng thế nào?
Câu 8. Điền dấu phẩy hoặc dấu chấm vào ô trống dưới đây: (1 điểm)
Trên cao, tiếng mấy nàng chích chòe  chị sáo sậu hót vang chào ngày mới  làn
gió nhẹ lay động khóm tre cuối làng  Bác nông dân tay cuốc  tay cày vội vã ra
đồng làm việc để tránh nắng ban trưa. Trả lời:


zalo Nhắn tin Zalo