Đề thi cuối kì 2 Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức (Đề 2)

1.5 K 766 lượt tải
Lớp: Lớp 2
Môn: Tiếng việt
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Đề thi
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 6 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ đề thi kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức mới nhất nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi Tiếng Việt lớp 2.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(1532 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:


ĐỀ SỐ 2
PHÒNG GD & ĐT ……………….…..
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2
NĂM HỌC: ……………….
TRƯỜNG TIỂU HỌC………………..
MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 2
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
I. Kiểm tra đọc thành tiếng (4 điểm)
GV kiểm tra từng học sinh trong các tiết kiểm tra đọc theo hướng dẫn KTĐK cuối
Học kì II môn Tiếng Việt Lớp 2.
II. Kiểm tra đọc hiểu (6 điểm)
Đọc thầm bài văn sau: HỌA MI HÓT
Mùa xuân! Mỗi khi hoạ mi tung ra những tiếng hót vang lừng, mọi vật như có sự thay đổi kì diệu!
Trời bỗng sáng thêm ra. Những luồng ánh sáng chiếu qua các chùm lộc mới
hoá rực rỡ hơn. Những gợn sóng trên hồ hoà nhịp với tiếng hoạ mi hót, lấp lánh
thêm. Da trời bỗng xanh cao. Những làn mây trắng trắng hơn, xốp hơn, trôi nhẹ
nhàng hơn. Các loài hoa nghe tiếng hót trong suốt của hoạ mi chợt bừng giấc, xoè
những cánh hoa đẹp, bày đủ các màu sắc xanh tươi. Tiếng hót dìu dặt của hoạ mi
giục các loài chim dạo lên những khúc nhạc tưng bừng, ca ngợi núi sông đang đổi mới.
Chim, mây, nước và hoa đều cho rằng tiếng hót kì diệu của hoạ mi đã làm cho
tất cả bừng giấc… Hoạ mi thấy lòng vui sướng, cố hót hay hơn nữa. (Võ Quảng)


* Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất
hoặc làm theo yêu cầu bài tập dưới đây.
Câu 1: Bài văn nói về tiếng hót của hoạ mi vào thời gian nào? (0,5 điểm) A. Mùa xuân B. Mùa hè C. Mùa thu D. Mùa đông
Câu 2: Chim, hoa, mây, nước nghĩ như thế nào về tiếng hót kì diệu của hoạ
mi? (0,5 điểm)
A. Họa mi hót báo hiệu mùa xuân đến.
B. Tiếng hót của họa mi giục các loài chim dạo lên những khúc nhạc tưng bừng.
C. Tiếng hót của họa mi làm cho tất cả bừng giấc.
D. Tiếng hót của họa mi làm cho tất cả các loài chim khác cùng hót theo.
Câu 3: Họa mi thấy trong lòng như thế nào và họa mi đã làm gì? (0,5 điểm)
A. Hoạ mi thấy rất tự hào, cất lên tiếng hót mê li.
B. Họa mi thấy lòng vui sướng, cố hót hay hơn nữa.
C. Họa mi kiêu hãnh, không hót nữa.
D. Hoạ mi thấy buồn và không hót nữa.
Câu 4: Câu: “Da trời bỗng xanh cao.” được cấu tạo theo mẫu nào trong các
mẫu dưới đây? (1 điểm)

A. Câu giới thiệu. B. Câu nêu hoạt động. C. Câu nêu đặc điểm.
D. Câu giới thiệu và nêu hoạt động.
Câu 5: Trong câu: “Da trời bỗng xanh cao.” có mấy từ chỉ đặc điểm? (1 điểm)
A. Có 1 từ. Đó là: …………………………………………………………
B. Có 2 từ. Đó là: …………………………………………………………
C. Có 3 từ. Đó là: …………………………………………………………
D. Không có từ nào chỉ đặc điểm.
Câu 6: Qua bài đọc, em có nhận xét gì về chim hoạ mi? Hãy viết câu trả lời
của em: (1 điểm)
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………Câu 7: Dòng nào chỉ gồm các từ chỉ đặc điểm? (0,5 điểm)
A. Rực rỡ, xanh tươi, kì diệu, hay.
B. Rực rỡ, xanh tươi, trôi, hót.
C. Xanh tươi, kì diệu, mây, bừng giấc.
D. Xanh tươi, núi sông, rực rỡ, bừng giấc.
Câu 8: Hãy đặt một câu có từ chỉ hoạt động nói về một loài chim mà em yêu
thích, trong đó có sử dụng dấu chấm than (!). Gạch một gạch dưới từ chỉ hoạt
động đó. (1 điểm)
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………… ………………


B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
I. Chính tả (4 điểm): Nghe – viết Bầy voi
Voi là loài vật có nghĩa. Chúng biết biểu lộ nỗi buồn, lòng thương mến chẳng
khác gì con người. Một con đau yếu thì cả bầy biếng ăn, ngơ ngác. Một con sa bẫy
thì cả bầy tìm cách cứu giúp, dù có vì thế mà phải chịu đói khát hoặc ngừng dở chuyến đi.
II. Tập làm văn (6 điểm): (25 phút)
Đề bài: Viết đoạn văn giới thiệu (hoặc tả) về một một đồ dùng mà em yêu thích. GỢI Ý ĐÁP ÁN
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
I. Kiểm tra đọc thành tiếng (4 điểm)
GV kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng học sinh
- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm
- Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm
- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm
II. Kiểm tra đọc hiểu (6 điểm) Câu 1 2 3 4 5 7 B Đáp án A C B C A (xanh, cao) Điểm
0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 1 điểm 1 điểm 0,5 điểm
Câu 6. (1 điểm) Học sinh có thể viết:
+ Hoạ mi là loài chim hót rất hay.
+ Chim hoạ mi có tiếng hót hay nhất trong các loài chim.
+ Hoạ mi là loài chim quý.


zalo Nhắn tin Zalo