Đề thi cuối kì 2 Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức (Đề 3)

817 409 lượt tải
Lớp: Lớp 2
Môn: Tiếng việt
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Đề thi
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 6 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ đề thi kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức mới nhất nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi Tiếng Việt lớp 2.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(817 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:


ĐỀ SỐ 3
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
I. Kiểm tra đọc thành tiếng (4 điểm)
GV kiểm tra từng học sinh trong các tiết kiểm tra đọc theo hướng dẫn KTĐK cuối
Học kì II môn Tiếng Việt Lớp 2.
II. Kiểm tra đọc hiểu (6 điểm)
Đọc thầm bài văn sau: CHIẾC RỄ ĐA TRÒN
Một sớm hôm ấy, như thường lệ, sau khi tập thể dục, Bác Hồ đi dạo trong
vườn. Đến gần cây đa, Bác chợt thấy một chiếc rễ đa nhỏ và dài ngoằn ngoèo nằm
trên mặt đất. Chắc là trận gió đêm qua đã làm nó rơi xuống. Bác tần ngần một lát,
rồi bảo chú cần vụ đứng gần đấy:
- Chú cuốn rễ này lại, rồi trồng cho nó mọc tiếp nhé !
Theo lời Bác, chú cần vụ xới đất, vùi chiếc rễ xuống. Nhưng Bác lại bảo: - Chú nên làm thế này.
Nói rồi, Bác cuộn chiếc rễ thành một vòng tròn và bảo chú cần vụ buộc nó tựa
vào hai cái cọc, sau đó mới vùi hai đầu rễ xuống đất. Chú cần vụ thắc mắc:
- Thưa Bác, làm thế để làm gì ạ? Bác khẽ cười: - Rồi chú sẽ biết.
Nhiều năm sau, chiếc rễ đã bén đất và thành cây đa con có vòng lá tròn. Thiếu
nhi vào thăm vườn Bác, em nào cũng thích chơi trò chui qua chui lại vòng lá ấy.
Lúc đó, mọi người mới hiểu vì sao Bác cho trồng chiếc rễ đa thành hình tròn như thế.
Theo tập sách BÁC HỒ KÍNH YÊU


* Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất
hoặc làm theo yêu cầu bài tập dưới đây.
Câu 1: Thấy chiếc rễ đa nằm trên mặt đất, Bác đã bảo chú cần vụ làm gì? (0,5 điểm)
A. Bác bảo chú cần vụ trồng cho chiếc rễ mọc tiếp.
B. Bác bảo chú cần vụ bỏ sang một bên.
C. Bác bảo chú cần vụ cất vào nhà.
D. Bác bảo chú cần vụ bỏ vào thùng rác.
Câu 2: Bác hướng dẫn chú cần vụ trồng chiếc rễ đa như thế nào? (0,5 điểm)
A. Bác hướng dẫn chú cần vụ vùi chiếc rễ xuống đất.
B. Bác hướng dẫn chú cần vụ buộc tựa vào cái cọc, sau đó vùi rễ xuống đất.
C. Bác hướng dẫn chú cần vụ cuộn chiếc rễ thành một vòng tròn, buộc tựa
vào hai cái cọc, sau đó vùi hai đầu rễ xuống đất.
D. Bác hướng dẫn chú cần vụ cuộn chiếc rễ thành một hình vuông sau đó vùi
hai đầu rễ xuống đất.
Câu 3: Chiếc rễ đa ấy trở thành một cây đa có hình dáng thế nào? (0,5 điểm)
A. Chiếc rễ đa ấy trở thành cây đa có vòng lá tròn.
B. Chiếc rễ đa ấy trở thành cây đa cao lớn.
C. Chiếc rễ đa ấy trở thành cây đa nhỏ xíu.


D. Chiếc rễ đa ấy trở thành cây đa xinh đẹp.
Câu 4: Các bạn nhỏ thích chơi trò gì bên cây đa? (0,5 điểm)
A. Khi tới thăm nhà Bác, các bạn nhỏ rất thích ngắm vòng lá của cây đa
B. Khi tới thăm nhà Bác, các bạn nhỏ rất thích đùa nghịch cùng cây đa
C. Khi tới thăm nhà Bác, các bạn nhỏ rất thích xếp các lá đã rụng của cây đa thành hình tròn.
D. Khi tới thăm nhà Bác, các bạn nhỏ rất thích chơi trò chui qua chui lại vòng lá tròn ấy.
Câu 5: Từ nào là từ chỉ hoạt động trong câu : Chú cần vụ xới đất, vùi chiếc rễ
xuống. (0,5 điểm) A. cần vụ, xới B. xới, vùi C. vùi, rễ D. chú, đất
Câu 6: Câu nào là câu giới thiệu? (0,5 điểm)
A. Đất nước mình thật tươi đẹp
B. Mái tóc của mẹ mượt mà.
C. Đồng Tháp Mười là tên vùng đất ở miền Nam.
D. Chúng ta cùng đi thăm ba miền đất nước.
Câu 7: Qua bài đọc, em thấy tình cảm của Bác Hồ với thiếu nhi như thế nào? (1 điểm)
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………… ………………
Câu 8: Từ ngữ nào chỉ hoạt động bảo vệ, chăm sóc cây (1 điểm)


A. Tưới cây, bẻ cành, vun gốc
B. Hái hoa, bắt sâu, tỉa lá
C. giẫm lên cỏ, bẻ cành, tưới cây
D. Tưới cây, bắt sâu, tỉa lá
Câu 9: Chọn dấu chấm, dấu chấm hỏi hoặc dấu chấm than vào chỗ trống. (1 điểm)
a. Con gì có cái vòi rất dài ( )
b. Con mèo đang trèo cây cau ( )
c. Con gì phi nhanh hơn gió ( )
d. Ôi, con công múa đẹp quá ( )
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
I. Chính tả (4 điểm): Nghe – viết
Giáo viên đọc cho học sinh viết tên bài và đoạn văn sau: Tạm biệt cánh cam
Cánh cam có đôi cánh xanh biếc, óng ánh dưới ánh nắng mặt trời. Mỗi khi
nghe tiếng động, chú khệ nệ ôm cái bụng tròn lẳn, trốn vào đám cỏ rối. Bống chăm
sóc cánh cam rất cẩn thận. Hằng ngày, em đều bỏ vào chiếc lọ một chút nước và những ngọn cỏ xanh non. (Minh Đăng)
II. Tập làm văn (6 điểm):
Đề bài: Viết 4-5 câu kể về công việc của một người mà em biết. Gợi ý:
- Em muốn kể về ai? Người đó làm công việc gì?
- Người đó làm việc ở đâu?
- Công việc đó đem lại lợi ích gì?
- Em có suy nghĩ gì về công việc đó?


zalo Nhắn tin Zalo