Đề thi cuối kì 2 Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức (Đề 4)

589 295 lượt tải
Lớp: Lớp 2
Môn: Tiếng việt
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Đề thi
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 5 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ đề thi kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức mới nhất nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi Tiếng Việt lớp 2.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(589 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:


ĐỀ SỐ 4
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
I. Kiểm tra đọc thành tiếng (4 điểm)
GV kiểm tra từng học sinh trong các tiết kiểm tra đọc theo hướng dẫn KTĐK cuối
Học kì II môn Tiếng Việt Lớp 2.
II. Kiểm tra đọc hiểu (6 điểm)
Đọc thầm bài văn sau: CÂY GẠO
Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim. Từ xa nhìn lại, cây gạo sừng
sững như một tháp đèn khổng lồ. Hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn ngọn lửa hồng
tươi. Hàng ngàn búp nõn là hàng ngàn ánh nến trong xanh. Tất cả đều lóng lánh
lung linh trong nắng. Chào mào, sáo sậu, sáo đen… đàn đàn lũ lũ bay đi bay về.
Chúng nó gọi nhau, trêu ghẹo nhau, trò chuyện ríu rít. Ngày hội mùa xuân đấy.
Cây gạo già mỗi năm lại trở lại tuổi xuân, càng nặng trĩu những chùm hoa đỏ
mọng và đầy tiếng chim hót.
Hết mùa hoa, chim chóc cũng vãn. Cây gạo trở lại với dáng vẻ xanh mát hiền
lành. Cây đứng im lìm cao lớn, làm tiêu cho những con đò cập bến và cho những
đứa con về thăm quê mẹ. Vũ Tú Nam


* Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất
hoặc làm theo yêu cầu bài tập dưới đây.
Câu 1: Tác giả ví cây gạo giống như: (0,5 điểm) A. Tháp đèn khổng lồ. B. Ngọn đèn khổng lồ. C. Chiếc ô khổng lồ.
Câu 2: Tác giả ví búp nõn của cây gạo như: (0,5 điểm) A. Ngọn lửa. B. Ánh nến. C. Bóng đèn.
Câu 3: Những chú chim làm gì trên cây gạo? (0,5 điểm) A. Bắt sâu B. Làm tổ C. Trò chuyện ríu rít
Câu 4: Trong năm, cây gạo nở hoa vào mùa? (0,5 điểm) A. Mùa xuân. B. Mùa hạ. C. Mùa thu.
Câu 5: Cây gạo có dáng vẻ xanh mát hiền lành là lúc: (0,5 điểm) A. Chưa nở hoa. B. Đang nở hoa. C. Hết mùa hoa.
Câu 6: Theo em, các loài chim bay về đậu trên cây gạo làm những gì? (1 điểm)
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………


……………………………………………………………………………………… ………………
Câu 7: Cho các từ: gọi, mùa xuân, bay đến, hót, cây gạo, chim chóc, trò chuyện. (1 điểm)
Em hãy sắp xếp các từ trên vào hai nhóm cho phù hợp :
a. Từ chỉ sự vật : ……………………………………………………………
b. Từ chỉ hoạt động:…………………………………………………………
Câu 8: Đặt 1 câu nêu hoạt động của một con vật. (1 điểm)
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………… ………………
Câu 9: Điền dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi vào chỗ trống cho phù hợp? (0,5 điểm)
Hôm nay đi học, em được học về dấu chấm hỏi ( ) Cô giáo giảng rằng:
- Dấu chấm hỏi được viết ở phía cuối của câu hỏi ( ) Các em đã nhớ chưa nào ( )
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
I. Chính tả (4 điểm): Nghe – viết
Từ chú bồ câu đến in-tơ-nét
Con người có nhiều cách để trao đổi với nhau. Từ xa xưa, người ta đã biết
huấn luyện bồ câu đưa thư. Những bức thư được buộc vào chân bồ câu. Bồ câu
nhớ đường rất tốt. Nó có thể bay qua một chặng đường dài hàng nghìn cây số để
mang thư đến đúng nơi nhận.
II. Tập làm văn (6 điểm):


Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn ngắn từ 4 đến 5 câu kể về việc em đã làm để bảo vệ môi trường. Gợi ý:
- Em đã làm việc gì để bảo vệ môi trường?
- Em đã làm việc đó lúc nào? Ở đâu? Em làm như thế nào?
- Ích lợi của việc làm đó gì?
- Em cảm thấy thế nào khi làm việc đó? GỢI Ý ĐÁP ÁN
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
I. Kiểm tra đọc thành tiếng (4 điểm)
GV kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng học sinh
- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm
- Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm
- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm
II. Kiểm tra đọc hiểu (6 điểm) Câu 1 2 3 4 5 Đáp án A B C A C 0,5 0,5 0,5 Điểm 0,5 điểm 1 điểm điểm điểm điểm
Câu 6. (1 điểm) gọi nhau, trêu ghẹo nhau, trò chuyện ríu rít.
Câu 7. (1 điểm)
- Từ chỉ sự vật: mùa xuân, cây gạo, chim chóc.
- Từ chỉ hoạt động: gọi, bay đến, hót, trò chuyện
Câu 8. (1 điểm)
Đầu câu viết hoa, cuối câu có dấu chấm Con mèo đang bắt chuột.


zalo Nhắn tin Zalo