Đề thi cuối kì 2 Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức (Đề 6)

1 K 503 lượt tải
Lớp: Lớp 2
Môn: Tiếng việt
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Đề thi
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 5 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ đề thi kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức mới nhất nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi Tiếng Việt lớp 2.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(1005 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:


ĐỀ SỐ 6
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
I. Kiểm tra đọc thành tiếng (4 điểm)
GV kiểm tra từng học sinh trong các tiết kiểm tra đọc theo hướng dẫn KTĐK cuối
Học kì II môn Tiếng Việt Lớp 2.
II. Kiểm tra đọc hiểu (6 điểm)
Đọc thầm bài văn sau: BÉ MAI ĐÃ LỚN
Bé Mai rất thích làm người lớn. Bé thử đủ mọi cách. Lúc đầu, bé đi giày của
mẹ, buộc tóc theo kiểu của cô. Bé lại còn đeo túi xách và đồng hồ nữa. Nhưng mọi
người chỉ nhìn bé và cười. Sau đó, Mai thử quét nhà như mẹ. Bé quét sạch đến nỗi bố phải ngạc nhiên:
- Ô, con gái của bố quét nhà sạch quá! Y như mẹ quét vậy.
Khi mẹ chuẩn bị nấu cơm, Mai giúp mẹ nhặt rau. Trong khi mẹ làm thức ăn,
Mai dọn bát đũa, xếp thật ngay ngắn trên bàn. Cả bố và mẹ đều vui. Lúc ngồi ăn cơm, mẹ nói:
- Bé Mai nhà ta đã lớn thật rồi.
Mai cảm thấy lạ. Bé không đi giày của mẹ, không buộc tóc giống cô, không
đeo đồng hồ. Nhưng bố mẹ đều nói rằng em đã lớn.
(Theo Tiếng Việt 2, tập 1, 1988)


* Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất
hoặc làm theo yêu cầu bài tập dưới đây.
Câu 1: Bé Mai thích điều gì? (0,5 điểm) A. thích làm người lớn B. thích làm việc nhà C. thích học giỏi
Câu 2: Lúc đầu, Bé Mai đã thử làm người lớn bằng cách nào? (0,5 điểm)
A. đi giày của mẹ, buộc tóc giống cô
B. đeo túi xách, đồng hồ C. Cả hai đáp án trên
Câu 3: Sau đó, Mai đã làm những việc gì khiến bố mẹ đều vui? (0,5 điểm) A. quét nhà, nhặt rau
B. nhặt rau, dọn bát đũa
C. quét nhà, nhặt rau, dọn và xếp bát đũa ngay ngắn trên bàn
Câu 4: Theo em, vì sao bố mẹ nói rằng Mai đã lớn? (1 điểm)
……………………………………………………………………………………… ….
……………………………………………………………………………………… ….


Câu 5: Gạch dưới từ chỉ sự vật có trong câu sau: (1 điểm)
Bé không đi giày của mẹ, không buộc tóc giống cụ, không đeo đồng hồ.
Câu 6: Gạch dưới từ chỉ hoạt động có trong câu sau: (1 điểm)
Khi mẹ chuẩn bị nấu cơm, Mai giúp mẹ nhặt rau.
Câu 7: Chọn từ ngữ chỉ đặc điểm thích hợp vào chỗ chấm để hoàn thành các
câu sau: (1 điểm)
(chăm ngoan, đẹp, hay)
a. Bạn Chi lớp em hát rất …………………………………………………
b. Bạn có thể vẽ những bức tranh rất ……………………………………
c. Lúc nào bạn Phương cũng………………………………………nhất lớp.
Câu 8: Em hãy đặt dấu phẩy vào những chỗ thích hợp trong các câu dưới
đây: (0,5 điểm)
a. Bạn Phương bạn Hiếu bạn Khoa đều thích học môn Toán.
b. Em cùng ông nhổ cỏ bắt sâu cho cây vào cuối tuần.
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
I. Chính tả (4 điểm): Nghe – viết Thư viện biết đi
Ở Phần Lan, có hàng trăm “thư viện di động” trên những chiếc xe buýt cũ,
chạy khắp các thành phố lớn. Ở Châu Phi, một người thủ thư đã đặt thư viện trên
lưng một con lạc đà. Nhờ thế, những cuốn sách có thể băng qua sa mạc để đến với người đọc.
II. Tập làm văn (6 điểm):
Đề bài: Viết một đoạn văn ngắn (khoảng 4-5 câu) giới thiệu về một đồ dùng học tập của em. * Gợi ý :
1. Tên đồ dùng đó là gì?


2. Hình dạng, màu sắc như thế nào?
3. Công dụng của đồ vật đó?
4. Cách bảo quản đồ vật đó?
5. Tình cảm của em dành cho đồ vật đó? GỢI Ý ĐÁP ÁN
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
I. Kiểm tra đọc thành tiếng (4 điểm)
GV kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng học sinh
- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm
- Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm
- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm
II. Kiểm tra đọc hiểu (6 điểm) Câu 1 2 3 Đáp án A C C Điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm
Câu 4. (1 điểm)
- Bố mẹ nói Mai đã lớn vì em đã biết quan tâm, giúp đỡ và chia sẻ công việc nhà giúp bố mẹ.
Câu 5. (1 điểm)
Từ chỉ sự vật có trong câu là: giày, tóc, đồng hồ.
Câu 6. (1 điểm)
Từ chỉ hoạt động có trong câu: nấu, nhặt.
Câu 7. (1 điểm)
a. Bạn Chi lớp em hát rất hay.
b. Bạn có thể vẽ những bức tranh rất đẹp.
c. Lúc nào bạn Phương cũng chăm ngoan nhất lớp.


zalo Nhắn tin Zalo