Đề thi cuối kì 2 Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức (Đề 7)

625 313 lượt tải
Lớp: Lớp 2
Môn: Tiếng việt
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Đề thi
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 5 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ đề thi kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức mới nhất nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi Tiếng Việt lớp 2.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(625 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:


ĐỀ SỐ 7
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
I. Kiểm tra đọc thành tiếng (4 điểm)
GV kiểm tra từng học sinh trong các tiết kiểm tra đọc theo hướng dẫn KTĐK cuối
Học kì II môn Tiếng Việt Lớp 2.
II. Kiểm tra đọc hiểu (6 điểm)
Đọc thầm bài văn sau: CẢM ƠN ANH HÀ MÃ
Dê rủ cún vào rừng chơi, khi quay về thì bị lạc đường. Gặp cô hươu, dê hỏi:
- Cô kia, về làng đi lối nào?
- Không biết. – Hươu lắc đầu bỏ đi.
Đi tiếp tới một con sông, thấy anh hà mã, dê nói to:
- Bọn tôi muốn về làng, hãy đưa bọn tôi qua sông!
Hà mã phật ý, định bỏ đi. Thấy vậy cún nói:
- Chào anh hà mã, anh giúp bọn em qua sông được không ạ?
- Được chứ! Em ngoan quá! – Hà mã vui vẻ nói.
- Cảm ơn anh! – Cún đáp rồi quay sang nói nhỏ với dê:
- Cậu quên lời cô dặn rồi à? Muốn ai đó giúp, thì phải hỏi một cách lịch sự,
còn khi họ giúp mình, thì phải nói “cảm ơn”!
Dê con hơi xấu hổ. Sang bên kia sông dê nói với hà mã:
- Cảm ơn anh đã giúp. Em biết mình sai rồi. Em xin lỗi ạ! Hà mã mỉm cười:
- Em biết lỗi là tốt rồi. Giờ các em cứ đi theo con đường này là về làng thôi.
(Theo Cùng con rèn thói quen tốt)


* Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất
hoặc làm theo yêu cầu bài tập dưới đây.
Câu 1: Trong câu chuyện có những nhân vật nào? (0,5 điểm) A. Cún, dê, hà mã, hươu B. Hà mã, cún, dê C. Hươu, nai, dê, cún
Câu 2: Thái độ của cô hươu như thế nào khi dê hỏi đường? (0,5 điểm) A. Vui vẻ dẫn đường. B. Lắc đầu bỏ đi.
C. Giận dữ nhưng vẫn chỉ đường.
Câu 3: Từ nào trong bài bày tỏ thái độ của hà mã khi dê nhờ đưa qua sông? (0,5 điểm) A. Phật ý B. Hài lòng C. Bực mình
Câu 4: Vì sao dê con cảm thấy xấu hổ? (1 điểm)
A. Vì dê không nói năng lịch sự.
B. Vì dê nhận ra mình không nhớ lời cô dặn, không nói năng lịch sự, lễ phép.
C. Vì dê không nhớ lời cô dặn.


Câu 5: Trong các câu sau, câu nào thuộc kiểu câu nêu đặc điểm? (0,5 điểm)
A. Cô giáo là người mẹ thứ hai của em.
B. Cây phượng vĩ đỏ rực trên sân trường.
C. Đôi mắt em bé long lanh.
Câu 6: Các từ: con sóng, lũy tre, bãi biển, mặt trời, là các từ: (0,5 điểm) A. Chỉ sự vật B. Chỉ đặc điểm C. Chỉ hoạt động
Câu 7: Em học được điều gì từ câu chuyện Cảm ơn anh hà mã? (1 điểm)
……………………………………………………………………………………… ….
……………………………………………………………………………………… ….
Câu 8: Em có nhận xét gì về bạn cún trong câu chuyện trên. (1 điểm)
……………………………………………………………………………………… ….
……………………………………………………………………………………… ….
Câu 9: (1 điểm)
a) Điền dấu phẩy thích hợp vào câu sau:
Hoa mai hoa hồng hoa huệ đua nhau khoe sắc.
b) Viết 1 câu giới thiệu về một người thân của em.
……………………………………………………………………………………… ….
……………………………………………………………………………………… ….


B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
I. Chính tả (4 điểm): Nghe – viết Sông Hương
Những đêm trăng sáng, dòng sông là một đường trăng lung linh dát vàng.
Sông Hương là một đặc ân của thiên nhiên dành cho Huế, làm cho không khí
thành phố trở nên trong lành, làm tan biến những tiếng ồn ào của chợ búa, tạo cho
thành phố một vẻ êm đềm.
II. Tập làm văn (6 điểm):
Đề bài: Hãy viết 4 - 5 kể một con vật mà em biết. Gợi ý:
- Em chọn kể con vật nào?
- Em đã được quan sát con vật đó ở đâu? Khi nào?
- Nó có đặc điểm gì? (hình dáng, màu sắc, hoạt động…)
- Nêu nhận xét của em về con vật đó? GỢI Ý ĐÁP ÁN
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
I. Kiểm tra đọc thành tiếng (4 điểm)
GV kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng học sinh
- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm
- Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm
- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm
II. Kiểm tra đọc hiểu (6 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án A B A B C A Điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm
Câu 7. (1 điểm)


zalo Nhắn tin Zalo