Đề thi cuối kì 2 Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức (Đề 9)

0.9 K 457 lượt tải
Lớp: Lớp 2
Môn: Tiếng việt
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Đề thi
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 5 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ đề thi kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức mới nhất nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi Tiếng Việt lớp 2.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(914 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:


ĐỀ SỐ 9
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
I. Kiểm tra đọc thành tiếng (4 điểm)
GV kiểm tra từng học sinh trong các tiết kiểm tra đọc theo hướng dẫn KTĐK cuối
Học kì II môn Tiếng Việt Lớp 2.
II. Kiểm tra đọc hiểu (6 điểm)
Đọc thầm bài văn sau:
CHUYỆN CỦA THƯỚC KẺ
Trong cặp sách, thước kẻ làm bạn với bút mực và bút chì. Chúng sống cùng
nhau rất vui vẻ. Mỗi hình vẽ đẹp, mỗi đường kẻ thẳng tắp là niềm vui chung của cả ba.
Nhưng ít lâu sau, thước kẻ nghĩ bút mực và bút chì phải nhờ đến mình mới
làm được việc. Nó thấy mình giỏi quá, ngực cứ ưỡn mãi lên. Thấy đường kẻ bị
cong, bút mực nói với bút chì:
- Hình như thước kẻ hơi cong thì phải?
Nghe vậy, thước kẻ thản nhiên đáp:
- Tôi vẫn thẳng mà. Lỗi tại hai bạn đấy!
Bút mực bèn cầm một cái gương đến bên thước kẻ và nói: - Bạn soi thử xem nhé! Thước kẻ cao giọng: - Đó không phải là tôi!
Nói xong, nó bỏ đi và lạc vào bụi cỏ ven đường.
Một bác thợ mộc trông thấy thước kẻ liền nhặt về uốn lại cho thẳng. Thước kẻ
cảm ơn bác thợ mộc rồi quay về xin lỗi bút mực, bút chì. Từ đó, chúng lại hòa
thuận, chăm chỉ như xưa. (Theo Nguyễn Kiên)


* Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất
hoặc làm theo yêu cầu bài tập dưới đây.
Câu 1: Trong cặp sách có những đồ dùng học tập nào? (0,5 điểm)
A. Cặp sách, thước kẻ, bút chì
B. Thước kẻ, bút chì, bút mực
C. Bút bi, thước kẻ, bút chì
Câu 2: Ban đầu thước kẻ chung sống với các bạn như thế nào? (0,5 điểm) A. Vui vẻ B. Mâu thuẫn C. Đố kị
Câu 3: Dòng nào dưới đây không nêu đúng về niềm vui chung của ba bạn? (0,5 điểm)
A. Mỗi quyển truyện xếp ngăn nắp B. Mỗi hình vẽ đẹp
C. Mỗi đường kẻ thẳng tắp
Câu 4: Vì sao thước kẻ bị cong? (0,5 điểm)
A. Vì thước kẻ bị bạn nhỏ bẻ cong
B. Vì thước kẻ thấy mình giỏi quá, ngực ưỡn mãi lên
C. Vì thước kẻ ở trong cặp sách chật chội
Câu 5: Sau khi được bác thợ mộc uốn thẳng, thước kẻ làm gì? (0,5 điểm)
A. Thước kẻ đã cảm ơn bác thợ mộc, và nhờ bác tìm cho chủ nhân mới


B. Thước kẻ đã cảm ơn bác thợ mộc, và quay về xin lỗi bút mực, bút chì
C. Thước kẻ đã xin lỗi bác thợ mộc, và quay về cảm ơn bút mực, bút chì
Câu 6: Ý nghĩa của câu chuyện trên là gì? (1 điểm)
A. Khuyên chúng ta nên giúp đỡ bạn bè
B. Khuyên chúng ta không được kiêu căng
C. Khuyên chúng ta nên chăm sóc bản thân
Câu 7: Gạch chân dưới những từ chỉ hoạt động: (1 điểm)
cặp sách, vui vẻ, ưỡn, cong, soi, gương, nói, uốn, hòa thuận, chăm chỉ
Câu 8: Câu “Bút mực bèn cầm một cái gương đến bên thước kẻ” được viết
theo mẫu câu nào? (0,5 điểm)
……………………………………………………………………………………… ….
……………………………………………………………………………………… ….
Câu 9: Đặt một câu theo mẫu Ai thế nào? để nói về thước kẻ. (1 điểm)
Những làn mây trắng trắng hơn, xốp hơn, trôi nhẹ nhàng hơn.
……………………………………………………………………………………… ….
……………………………………………………………………………………… ….
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
I. Chính tả (4 điểm): Nghe – viết Cánh đồng quê em Bé theo mẹ ra đồng
Vầng dương lên rực đỏ Muôn vàn kim cương nhỏ

Lấp lánh ngọn cỏ hoa. Nắng ban mai hiền hòa Tung lụa tơ vàng óng Trải lên muôn con sóng
Dập dờn đồng lúa xanh.
Đàn chiền chiện bay quanh Hót tích ri tích rích Lũ châu chấu tinh nghịch Đu cỏ uống sương rơi.
II. Tập làm văn (6 điểm):
Đề bài: Viết 4 – 5 câu giới thiệu về cuốn sách Tiếng Việt 2 mà em đang sử dụng. Gợi ý: - Hình dáng, màu sắc
- Tranh ảnh, thông tin bên trong sách - Công dụng
- Điểm em thích nhất của sách
- Cách bảo quản, giữ gìn sách GỢI Ý ĐÁP ÁN
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
I. Kiểm tra đọc thành tiếng (4 điểm)
GV kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng học sinh
- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm
- Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm


zalo Nhắn tin Zalo