Đề thi cuối kì 2 Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều (Đề 7)

736 368 lượt tải
Lớp: Lớp 3
Môn: Tiếng việt
Bộ sách: Cánh diều
Dạng: Đề thi
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 7 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Đề thi được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ đề thi cuối kì 2 Tiếng Việt 3 Cánh diều mới nhất năm 2023 nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi Tiếng Việt lớp 3.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(736 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:


ĐỀ SỐ 7
PHÒNG GD & ĐT ……………….…..
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2
NĂM HỌC: ……………….
TRƯỜNG TIỂU HỌC………………..
MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 3
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Số MỨC 1 MỨC 2 MỨC 3 Tổng NỘI DUNG năng điểm điểm TN TL TN TL TN TL
Đọc trôi chảy, đạt tốc độ khoảng 80 tiếng/phút. 3
Đọc thành tiếng kết hợp kiểm tra nghe, nói.
Trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài,
thuộc lòng các khổ thơ, dòng thơ đã học thuộc 1 lòng trong học kì II. Đọc Đọc hiểu văn bản 3đ 3 câu 1 câu 1 câu tiếng So sánh. &
Câu kể, câu cảm, câu 1,5đ 1 câu 1 câu Đọc khiến. hiểu Các Từ có nghĩa giống
kiến nhau, từ có nghĩa trái 0,5đ 1 câu 6 thức ngược nhau. Tiếng
Việt Câu hỏi: Bằng gì? Để 0,5đ 1 câu làm gì? Vì sao? Viết tên riêng. 0,5đ 1 câu Các dấu câu. Viết
Nghe, viết đúng, trình bày sạch sẽ, đúng (CT-
quy định bài CT (tốc độ viết khoảng 70 Bài viết 1 4đ 4 TLV)
chữ/15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài. Bài viết 2 6đ
Viết được đoạn văn (khoảng 7 – 10 câu) 6


về một anh hùng chống giặc ngoại xâm. ĐỀ KIỂM TRA
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm) – Thời gian làm bài 40 phút
I. Kiểm tra đọc thành tiếng (4 điểm)
GV kiểm tra từng học sinh trong các tiết kiểm tra đọc theo hướng dẫn KTĐK cuối
Học kì II môn Tiếng Việt Lớp 3.
II. Kiểm tra đọc hiểu (6 điểm) – Thời gian làm bài 30 phút
Đọc thầm bài văn sau: SÔNG HƯƠNG
Từ xưa, người Huế đã dành những lời thơ đẹp nhất, tình cảm sâu đậm nhất cho dòng sông quê hương.
Người ta kể rằng, xưa kia, dòng nước ở đây thường thoảng lên một mùi
hương dìu dịu bởi nguồn sông chảy qua một cánh rừng mọc dày một loại cỏ có tên là thạch xương bồ.
Sông Hương là một bức tranh phong cảnh khổ dài mà mỗi đoạn, mỗi khúc
đều có vẻ đẹp riêng của nó. Bao trùm lên cả bức tranh đó là một màu xanh có
nhiều sắc độ, đậm nhạt khác nhau: màu xanh da trời, màu xanh của nước biếc, màu
xanh non của những bãi ngô, thảm cỏ,...
Cứ mỗi mùa hè tới, hoa phượng vĩ nở đỏ rực hai bên bờ. Hương Giang bỗng
thay chiếc áo xanh hằng ngày thành dải lụa đào ửng hồng cả phố phường.
Những đêm trăng sáng, dòng sông là một đường trăng lung linh dát vàng.
Sông Hương là một đặc ân của thiên nhiên dành cho Huế, làm cho không khí
thành phố trở nên trong lành, làm tan biến những tiếng ồn ào của chợ búa, tạo cho
thành phố một vẻ êm đềm. (Theo CỬU THỌ)


* Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất
hoặc làm theo yêu cầu bài tập dưới đây.
Câu 1: Sông Hương thuộc thành phố nào của nước ta? (0,5 điểm) A. Thành phố Hà Nội.
B. Thành phố Hồ Chí Minh. C. Thành phố Huế. D. Thành phố Đà Nẵng.
Câu 2: Vì sao dòng sông được đặt tên là sông Hương? (0,5 điểm)
A. Vì xưa kia, dòng nước ở đây thường thoảng lên mùi dìu dịu của cây thạch xương bồ.
B. Vì người Huế muốn dùng tên ấy để thể hiện tình yêu với dòng sông quê hương.
C. Vì lúc nào dòng nước ở đây cũng thoảng lên mùi hương dìu dịu của cây thạch xương bồ.
D. Vì dòng sông ở gần một làng hương.
Câu 3: Câu mở đầu đoạn 3 gọi sông Hương là gì? (0,5 điểm)
A. Sông Hương là một đường trăng lung linh dát vàng.
B. Sông Hương là một bức tranh phong cảnh khổ dài.
C. Sông Hương là một dải lụa đào.


D. Sông Hương là một đặc ân của thiên nhiên dành cho Huế.
Câu 4: Sông Hương tạo ra những thay đổi nào cho phố phường xung quanh? (0,5 điểm)
A. Không khí thành phố trở nên trong lành.
B. Làm tan biến những tiếng ồn ào của chợ búa.
C. Tạo cho thành phố một vẻ êm đềm. D. Tất cả các ý trên.
Câu 5: Nêu nội dung, ý nghĩa của bài đọc. (Viết câu trả lời của em) (1 điểm)
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………… ………………
Câu 6: Gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi “Bằng gì?” trong câu: (0,5 điểm)
Thành phố đón tôi bằng một cơn mưa rào bất chợt.
Câu 7: Điền dấu câu thích hợp vào chỗ chấm trong các câu sau: (0,5 điểm)
a. Ông em … bố em … chú em đều là thợ mỏ.
b. Chúng ta đang sống chung trong một ngôi nhà … Trái Đất.
Câu 8: Điền từ có nghĩa trái ngược với từ in đậm để hoàn thành các câu sau: (0,5 điểm)
a. Gần mực thì ..……., gần đèn thì sáng.
b. Lá lành đùm lá ……… .
Câu 9: Em hãy đặt một câu ca ngợi vẻ đẹp của sông Hương. (1 điểm)
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………


zalo Nhắn tin Zalo