Đề thi cuối kì 2 Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều (Đề 8)

1.1 K 540 lượt tải
Lớp: Lớp 3
Môn: Tiếng việt
Bộ sách: Cánh diều
Dạng: Đề thi
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 8 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Đề thi được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ đề thi cuối kì 2 Tiếng Việt 3 Cánh diều mới nhất năm 2023 nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi Tiếng Việt lớp 3.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(1080 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:


ĐỀ SỐ 8
PHÒNG GD & ĐT ……………….…..
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2
NĂM HỌC: ……………….
TRƯỜNG TIỂU HỌC………………..
MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 3
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Số MỨC 1 MỨC 2 MỨC 3 Tổng NỘI DUNG năng điểm điểm TN TL TN TL TN TL
Đọc trôi chảy, đạt tốc độ khoảng 80 tiếng/phút. 3
Đọc thành tiếng kết hợp kiểm tra nghe, nói.
Trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài,
thuộc lòng các khổ thơ, dòng thơ đã học thuộc 1 lòng trong học kì II. Đọc Đọc hiểu văn bản 3đ 3 câu 1 câu 1 câu tiếng So sánh. &
Câu kể, câu cảm, câu 1,5đ 1 câu 1 câu Đọc khiến. hiểu Các Từ có nghĩa giống
kiến nhau, từ có nghĩa trái 0,5đ 1 câu 6 thức ngược nhau. Tiếng
Việt Câu hỏi: Bằng gì? Để 0,5đ 1 câu làm gì? Vì sao? Viết tên riêng. 0,5đ 1 câu Các dấu câu. Viết
Nghe, viết đúng, trình bày sạch sẽ, đúng (CT-
quy định bài CT (tốc độ viết khoảng 70 Bài viết 1 4đ 4 TLV)
chữ/15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài. Bài viết 2 6đ
Viết được đoạn văn (khoảng 7 – 10 câu) 6


nói về một nhân vật yêu thích trong
những câu chuyện đã đọc hoặc bộ phim đã xem. ĐỀ KIỂM TRA
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm) – Thời gian làm bài 40 phút
I. Kiểm tra đọc thành tiếng (4 điểm)
GV kiểm tra từng học sinh trong các tiết kiểm tra đọc theo hướng dẫn KTĐK cuối
Học kì II môn Tiếng Việt Lớp 3.
II. Kiểm tra đọc hiểu (6 điểm) – Thời gian làm bài 30 phút
Đọc thầm bài văn sau:
CA HUẾ TRÊN SÔNG HƯƠNG
Đêm. Thành phố lên đèn như sao sa. Màn sương dày dần lên, cảnh vật mờ đi
trong một màu trắng đục. Tôi như một lữ khách thích giang hồ với hồn thơ lai láng,
tình người nồng hậu bước xuống một con thuyền rồng, có lẽ con thuyền này xưa
kia chỉ dành cho vua chúa.
Trước mũi thuyền là một không gian rộng thoáng để vua hóng mát ngắm
trăng, giữa là một sàn gỗ bào nhẵn có mui vòm được trang trí lộng lẫy, xung quanh
thuyền có hình rồng và trước mũi là một đầu rồng như muốn bay lên. Trong
khoang thuyền, dàn nhạc gồm đàn tranh, đàn nguyệt, tì bà, nhị, đàn tam. Ngoài ra
còn có đàn bầu, sáo và cặp sanh để gõ nhịp.
Các ca công còn rất trẻ, nam mặc áo dài the, quần thụng, đầu đội khăn xếp, nữ
mặc áo dài, khăn đóng duyên dáng. Huế chính là quê hương chiếc áo dài Việt
Nam. Những chiếc áo dài đầu tiên hiện còn được lưu giữ tại Bảo tàng Mĩ thuật cung đình Huế.


Trăng lên. Gió mơn man dìu dịu. Dòng sông trăng gợn sóng. Con thuyền
bồng bềnh. Đêm nằm trên dòng Hương thơ mộng để nghe ca Huế, với tâm trạng chờ đợi rộn lòng. (Hà Ánh Minh)
* Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất
hoặc làm theo yêu cầu bài tập dưới đây.
Câu 1: Dàn nhạc trong khoang thuyền gồm mấy loại nhạc cụ? (0,5 điểm) A. 6 nhạc cụ. B. 7 nhạc cụ. C. 8 nhạc cụ. D. 9 nhạc cụ.
Câu 2: Các ca công nam và nữ ăn mặc trang phục như thế nào ? (0,5 điểm)
A. Nam mặc áo dài the, quần thụng, đầu đội mũ; nữ mặc áo dài kèm khăn.
B. Nam mặc áo dài the, quần thụng, đầu đội khăn xếp; nữ mặc áo dài kèm khăn.
C. Nam và nữ đều mặc áo dài, quần thụng và đầu đội mũ.
D. Nam và nữ đều mặc áo dài, quần thụng và đầu đội khăn xếp.
Câu 3: Tác giả đã miêu tả khung cảnh thuyền rồng như thế nào? (0,5 điểm)


A. Trước mũi thuyền là một không gian rộng thoáng để vua hóng mát ngắm trăng.
B. Giữa thuyền là một sàn gỗ bào nhẵn có mui tròn được trang trí lộng lẫy.
C. Xung quanh thuyền có hình rồng và trước mũi là một đầu rồng như muốn bay lên. D. Cả A,B và C đúng.
Câu 4: Theo em, từ “lữ khách” trong bài được hiểu như thế nào? (0,5 điểm) A. Khách đi đường xa. B. Các ca công. C. Vua chúa. D. Người Huế.
Câu 5: Vì sao Huế được coi là quê hương của áo dài Việt Nam? (Viết câu trả
lời của em) (1 điểm)
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………… ………………
Câu 6: Gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi “Để làm gì?” trong câu: (0,5 điểm)
Đêm nằm trên dòng Hương thơ mộng để nghe ca Huế.
Câu 7: Điền dấu câu thích hợp vào chỗ chấm trong các câu sau: (0,5 điểm)
Lớp chúng tôi tổ chức cuộc bình chọn “Người giàu có nhất”. Đoạt danh hiệu trong
cuộc thi này là cậu Long, bạn thân nhất của tôi . Cậu ta có cả một gia tài khổng lồ
về các loại sách … sách bách khoa tri thức học sinh … từ điển Tiếng Anh … sách
bài tập toán và Tiếng Việt … sách dạy chơi cờ vua … sách dạy tập y-o-ga … sách chơi đàn oóc.


zalo Nhắn tin Zalo