ĐỀ SỐ 8
PHÒNG GD & ĐT ……………….…..…
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2
TRƯỜNG TIỂU HỌC………………..…
NĂM HỌC: ……………….
MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 3
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
I. Kiểm tra đọc thành tiếng (4 điểm)
GV kiểm tra từng học sinh trong các tiết kiểm tra đọc theo hướng dẫn KTĐK cuối
Học kì II môn Tiếng Việt Lớp 3.
- Giáo viên cho học sinh bắt thăm đọc một đoạn văn trong các phiếu đọc. Đảm bảo
đúng tốc độ đọc khoảng 70 - 80 tiếng/ phút.
- Dựa vào nội dung bài đọc. Giáo viên đặt câu hỏi để học sinh trả lời.
II. Kiểm tra đọc hiểu (6 điểm)
Đọc thầm bài thơ sau: ĐÀ LẠT
Đà Lạt là một trong những nơi nghỉ mát nổi tiếng vào bậc nhất ở nước ta. Đà Lạt
phảng phất tiết trời của mùa thu với sắc trời xanh biếc và không gian khoáng đãng,
mênh mông, quanh năm không biết đến mặt trời chói chang mùa hè. Đà Lạt giống
như một vườn lớn với thông xanh và hoa trái xứ lạnh. Những vườn lê, táo,...trĩu quả,
những vườn su hào, xà lách, cải bắp mơn mởn nối liền với thảm cỏ xanh trải nghiêng
dưới chân núi đến những rừng thông hoa lá màu xanh mượt mà bất tận.
Giữa thành phố có hồ Xuân Hương, mặt nước phẳng như gương phản chiếu sắc
trời êm dịu. Hồ Than Thở nước trong xanh, êm ả, có hàng thông bao quanh reo nhạc
sớm chiều. Rừng mát rượi bóng thông, cỏ xanh mềm dưới chân như thảm trải. Ra xa
phía nam thành phố thì gặp suối Cam Ly. Thác xối ào ào, tung bọt trắng xóa. (Tập đọc lớp 3, 1980)
* Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất hoặc
làm theo yêu cầu bài tập dưới đây.
Câu 1: Thời tiết Đà Lạt phảng phất tiết trời của mùa nào? (0,5 điểm) A. mùa xuân B. mùa hạ C. mùa thu
Câu 2: Trong bài đọc, tác giả nhắc tới loài cây nổi bật nào ở Đà Lạt? (0,5 điểm) A. Cây thông B. Cây cà phê C. Cây lúa
Câu 3: Mặt nước hồ Xuân Hương được so sánh với sự vật nào? (0,5 điểm) A. Tấm gương B. Tấm lụa C. Tấm thảm
Câu 4: Viết 1-2 câu nêu cảm nhận của em về địa danh Đà Lạt được nêu ở bài
đọc. (0,5 điểm)
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………… ………
Câu 5: Tìm từ ngữ theo yêu cầu: (1 điểm)
a. Từ ngữ có nghĩa giống với mỗi từ dưới đây:
- óng lánh: ……………………………………………
- hiền hậu: ……………………………………………
- lí thú: ……………………………………………
b. Từ ngữ có trái ngược với mỗi từ dưới đây:
- dưới: ……………………………………………
- sáng: ……………………………………………
- già: ……………………………………………
Câu 6: Đặt câu theo yêu cầu: (1 điểm)
a. Đưa ra một yêu cầu về việc giữ gìn cảnh đẹp ở Hồ Gươm.
………………………………………………………………………………………… …
b. Bày tỏ cảm xúc về cảnh Hồ Gươm.
………………………………………………………………………………………… …
Câu 7: Đặt câu hỏi cho bộ phận in đâm trong câu sau: (1 điểm)
Hai anh em tôi đi hái cỏ gà.
Câu 8: Đặt 1 câu kể có hình ảnh so sánh nói về: (1 điểm)
a. Hình dáng của một đồ vật:
…………………………………………………………………………………………
… b. Màu sắc của một loài hoa:
………………………………………………………………………………………… …
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
I. Chính tả (4 điểm): Lá bàng
Mùa xuân, lá bàng mới nảy trông như những ngọn lửa xanh. Sang hè, lá lên thật
dày, ánh sáng xuyên qua chỉ còn là màu ngọc bích. Khi lá bàng ngả sang màu lục, ấy
là mùa thu. Đến những ngày cuối đông, mùa của lá rụng, nó lại có vẻ đẹp riêng. Lá
bàng mùa đông đỏ như đồng, tôi có thể nhìn cả ngày không chán. Năm nào tôi cũng
chọn mấy lá thật đẹp về phủ một lớp dầu mỏng, bày lên bàn viết. Theo Đoàn Giỏi
II. Tập làm văn (6 điểm):
Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 8 đến 10 câu) nêu lí do em thích hoặc
không thích một nhân vật trong câu chuyện đã đọc hoặc đã nghe. Gợi ý: - Đó là nhân vật nào?
- Lí do em thích hoặc không thích nhân vật ấy là gì?
- Bài học hoặc lời khuyên em muốn dành cho nhân vật là gì? GỢI Ý ĐÁP ÁN
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
I. Kiểm tra đọc thành tiếng (4 điểm)
GV kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng học sinh
- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm
- Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm
- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm
II. Kiểm tra đọc hiểu (6 điểm) Câ Đáp án Điểm u 1 Khoanh vào ý C 0,5 điểm 2 Khoanh vào ý A 0,5 điểm 3 Khoanh vào ý A 0,5 điểm 4
Đà Lạt là một trong những nơi nghỉ mát nổi tiếng vào bậc nhất ở 0,5 điểm
Đề thi cuối kì 2 Tiếng Việt lớp 3 Chân trời sáng tạo (Đề 8)
1.3 K
675 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
-
Đề thi được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD, LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ đề thi cuối kì 2 Tiếng Việt 3 Chân trời sáng tạo mới nhất năm 2023 nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi Tiếng Việt lớp 3.
- File word có lời giải chi tiết 100%.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(1349 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)