Đề thi cuối kì 2 Tiếng Việt lớp 3 Kết nối tri thức (Đề 5)

1.8 K 881 lượt tải
Lớp: Lớp 3
Môn: Tiếng việt
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Đề thi
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 6 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ đề thi cuối kì 2 Tiếng Việt 3 Kết nối tri thức mới nhất nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi Tiếng Việt lớp 3.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(1762 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:


ĐỀ SỐ 5
PHÒNG GD & ĐT ……………….…..
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2
NĂM HỌC: ……………….
TRƯỜNG TIỂU HỌC………………..
MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 3
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm) – Thời gian làm bài 40 phút
I. Kiểm tra đọc thành tiếng (4 điểm)
GV kiểm tra từng học sinh trong các tiết kiểm tra đọc theo hướng dẫn KTĐK cuối
Học kì II môn Tiếng Việt Lớp 3.
II. Kiểm tra đọc hiểu (6 điểm) – Thời gian làm bài 30 phút
Đọc thầm bài văn sau:
KIẾN MẸ VÀ CÁC CON
Gia đình kiến rất đông. Kiến Mẹ có những chín nghìn bảy trăm con. Tối nào
cũng vậy, trong phòng ngủ của các con, Kiến Mẹ vô cùng bận rộn. Kiến Mẹ phải
dỗ dành, hôn lên má từng đứa con và nói:
- Chúc con ngủ ngon! Mẹ yêu con.
Cứ như vậy cho đến lúc mặt trời mọc, lũ kiến con vẫn chưa được mẹ hôn hết
lượt. Điều đó làm Kiến Mẹ không yên lòng. Thế là, suốt đêm Kiến Mẹ không ngủ để chăm sóc đàn con.
Thấy Kiến Mẹ vất vả quá, bác Cú Mèo đã nghĩ cách để giúp Kiến Mẹ có thời
gian nghỉ ngơi. Buổi tối, khi đến giờ đi ngủ, tất cả lũ kiến con đều lên giường nằm
trên những chiếc đệm xinh xắn. Sau đó, Kiến Mẹ đến thơm vào má chú kiến con
nằm ở hàng đầu tiên. Sau khi được mẹ thơm, chú kiến này bèn quay sang thơm vào
má chú kiến bên cạnh và thầm thì :
- Đây là mẹ gửi một cái hôn cho em đấy!


Cứ thế, lần lượt các chú kiến con hôn truyền cho nhau và nhờ thế Kiến Mẹ có
thời gian chợp mắt mà vẫn âu yếm được tất cả đàn con.
(Theo Chuyện của mùa Hạ)
* Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất
hoặc làm theo yêu cầu bài tập dưới đây.
Câu 1: Mỗi buổi tối Kiến Mẹ thường làm gì trong phòng ngủ của các con? (0,5 điểm)
A. Đếm lại cho đủ những đứa con yêu.
B. Kể chuyện cổ tích và ru cho các con ngủ.
C. Dỗ dành và hôn lên má từng đứa con.
Câu 2: Điều gì làm cho Kiến Mẹ không yên lòng? (0,5 điểm)
A. Chờ các con đi kiếm ăn ở xa trở về đầy đủ.
B. Cho đến lúc mặt trời mọc vẫn chưa hôn hết được các con.
C. Khó lòng đếm xuể chín nghìn bảy trăm đứa con.
Câu 3: Bác Cú Mèo đã nghĩ ra cách gì để Kiến Mẹ được nghỉ ngơi? (0,5 điểm)
A. Kiến Mẹ hôn từng lên má từng đứa con.
B. Kiến Mẹ hôn lên má chú kiến con nằm đầu tiên.
C. Kiến Mẹ hôn lên má chú kiến con nằm đầu tiên, sau đó lần lượt các chú
kiến con hôn truyền cho nhau.
Câu 4: Đặt tên khác cho câu chuyện. (0,5 điểm)


………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………… …………
Câu 5: Từ “bảo vệ” trong câu sau có thể được thay thế bằng từ nào? (0,5 điểm)
Chúng em bảo vệ môi trường sạch đẹp. A. Giữ gìn B. Phòng ngừa C. Gìn giữ D. Cả A và C đều đúng.
Câu 6: Viết lại tên hai bạn sau cho đúng quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí
Việt Nam: Nguyễn ngọc lan; NGUYỄN MINH thư (0,5 điểm)
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………… …………
Câu 7: Tìm những âm thanh được so sánh với nhau trong câu dưới đây: (1 điểm)
Tiếng hót của họa mi cứ âm vang trong tôi như một khúc nhạc trong veo và sâu lắng.
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………… …………
Câu 8: Điền từ trái nghĩa vào thành ngữ sau: (0,5 điểm)
Ba chìm bảy …………………
Câu 9: Em chọn dấu câu nào để điền vào chỗ trống: (0,5 điểm)
- Ông ơi ( ) táo ngon quá ( )


Câu 10: Đặt 1 câu khiến để đề nghị cả đàn kiến trong bài đọc trên đi ngủ (1 điểm)
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………… …………
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) – Thời gian làm bài 40 phút
I. Chính tả (4 điểm): Nghe – viết (15 phút)
Em nghĩ về Trái Đất Em vươn vai đứng dậy Trái Đất đã xanh rồi
Giữa biêng biếc mây trời Tiếng chim vui ngọt quá.
II. Tập làm văn (6 điểm): (25 phút)
Đề bài: Viết đoạn văn (khoảng 6 - 8 câu) kể về việc em tiết kiệm nước sạch. GỢI Ý ĐÁP ÁN
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm) – Thời gian làm bài 40 phút
I. Kiểm tra đọc thành tiếng (4 điểm)
GV kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng học sinh
- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm
- Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm
- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm
II. Kiểm tra đọc hiểu (6 điểm) Câu Đáp án Điểm 1 Khoanh vào ý C 0,5 điểm 2 Khoanh vào ý B 0,5 điểm


zalo Nhắn tin Zalo