Đề thi cuối kì 2 Toán lớp 3 Cánh diều (Đề 1)

545 273 lượt tải
Lớp: Lớp 3
Môn: Toán Học
Bộ sách: Cánh diều
Dạng: Đề thi
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 7 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Đề thi được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ đề thi cuối kì 2 Toán 3 Cánh diều mới nhất năm 2023 nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi Toán lớp 3.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(545 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
PHÒNG GD- ĐT …...........
TRƯỜNG TIỂU HỌC ..............
Lớp: 3 ...
Họ và tên:
ĐỀ THI HỌC KÌ II
LỚP 3 - NĂM HỌC ..............
MÔN: TOÁN
Thời gian làm bài: 40 phút
Đề số 1
Phần I. Trắc nghiệm
Câu 1. Cho bảng thống kê sau:
Địa điểm Hà Nội Sapa Cà Mau
Nhiệt độ 38
o
C 20
o
C 30
o
C
Quan sát bảng số liệu cho biết nhiệt độ Nội cao hơn nhiệt độ Sapa bao nhiêu
độ C?
A. 10
o
C B. 12
o
C C. 15
o
C D. 18
o
C
Câu 2. Số 13 076 làm tròn đến chữ số hàng chục nghìn ta được số:
A. 10 000 B. 13 000 C. 13 050 D. 20 000
Câu 3: Ngày 5 tháng 7 là thứ Sáu thì ngày 10 tháng 7 cùng năm đó là thứ mấy?
A. Thứ Hai B. Thứ Ba C. Thứ Tư D. Thứ Năm
Câu 4: Đồng hồ đang chỉ mấy giờ:
A. 5 giờ 48 phút B. 5 giờ 58 phút
C. 4 giờ 48 phút D. 5 giờ kém 20 phút
Câu 5. Chọn phát biểu đúng
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
A. 85 367 phút < 74 256 phút B. 10 000 dm > 9 000 m
C. 10 lít > 9 999 ml D. 10 km > 90 000 m
Câu 6. mua 5 quyển vở, mỗi quyển giá 12 000 đồng. đưa bán hàng 3 t tiền
giống nhau thì vừa đủ. Vậy 3 tờ tiền Hà đưa cô bán hàng có mệnh giá là:
A. 2 000 đồng B. 5 000 đồng
C. 10 000 đồng D. 20 000 đồng
Phần II. Tự luận
Câu 7. Đặt tính rồi tính
7 479 + 3 204
.........................
.........................
.........................
.........................
.........................
.........................
.........................
.........................
.........................
24 516 – 4 107
.........................
.........................
.........................
.........................
.........................
.........................
.........................
.........................
.........................
13 104 × 7
.........................
.........................
.........................
.........................
.........................
.........................
.........................
.........................
.........................
48 560 : 5
.........................
.........................
.........................
.........................
.........................
.........................
.........................
.........................
.........................
Câu 8. Tính giá trị biểu thức:
a) 8 103 × 3 – 4 135
= ..............................................
= ..............................................
b) 24 360 : 8 + 6 900
= ..............................................
= ..............................................
c) (809 + 6 215) × 4
= ..............................................
= ..............................................
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
d) 17 286 – 45 234 : 9
= ..............................................
= ..............................................
Câu 9. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào :
a) 35 cm
2
đọc là 35 xăng-ti-mét hai.
b) Làm tròn số 12 345 đến hàng nghìn ta được số 12 000.
c) Muốn tìm số trừ ta lấy hiệu cộng với số bị trừ.
d) Số lớn nhất có năm chữ số là số 99 999.
Câu 10. Giải toán
Có ba kho chứa dầu, mỗi kho chứa 10 000 l. Người ta đã chuyển đi 12 000 l dầu. Hỏi ba
kho đó còn lại bao nhiêu lít dầu?
Bài giải
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Câu 11. Một tấm bìa hình vuông cạnh 8 cm. Tính diện tích của tấm bìa đó.
Bài giải
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Câu 12. Dưới đây là bảng giá được niêm yết ở một cửa hàng văn phòng phẩm:
Sản phẩm Bút mực Bút chì Vở ô ly Thước kẻ
Giá 1 sản phẩm 6 000 đồng 4 000 đồng 10 000 đồng 8 000 đồng
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Sản phẩm đắt nhất là ………………… và rẻ nhất là ……………………………
Với 50 000 đồng có thể mua nhiều nhất ……… cái bút chì.
An mua 3 sản phẩm hết vừa tròn 20 000 đồng. Vậy khả năng xảy ra là:
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
Phần I. Trắc nghiệm
Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6
D A C C C D
Câu 1.
Đáp án đúng là: D
Nhiệt độ ở Hà Nội cao hơn nhiệt độ ở Sapa là:
38
o
C – 20
o
C = 18
o
C
Câu 2.
Đáp án đúng là: A
Số 13 076 gần với số 10 000 hơn số 20 000.
Vậy khi làm tròn số 13 076 đến hàng chục nghìn ta được số 10 000.
Câu 3:
Đáp án đúng là: C
Một tuần có 7 ngày
Ngày 5 là thứ Sáu thì thứ Sáu tuần sau là ngày 12 (vì 5 + 7 = 12)
Vậy ngày 11 là thứ Năm, ngày 10 là thứ Tư.
Vậy Ngày 5 tháng 7 là thứ Sáu thì ngày 10 tháng 7 cùng năm đó là thứ Tư.
Câu 4:
Đáp án đúng là: C
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Đồng hồ chỉ 4 giờ 48 phút hay 5 giờ kém 12 phút.
Câu 5.
Đáp án đúng là: C
A. Sai vì 85 367 phút > 74 256 phút
B. Sai vì 10 000 dm = 1 000 m
Mà 1 000 m > 9 000 m nên 1 000 m < 9 000 m.
Câu 6.
Đáp án đúng là: D
5 quyển vở có giá là:
12 000 × 5 = 60 000 (đồng)
3 tờ tiền Hà đưa cô bán hàng có mệnh giá là:
60 000 : 3 = 20 000 (đồng)
Đáp số: 20 000 đồng.
Phần II. Tự luận
Câu 7. Đặt tính rồi tính
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:



PHÒNG GD- ĐT …........... ĐỀ THI HỌC KÌ II
TRƯỜNG TIỂU HỌC ..............
LỚP 3 - NĂM HỌC .............. MÔN: TOÁN Lớp: 3 ...
Thời gian làm bài: 40 phút Họ và tên: Đề số 1
Phần I. Trắc nghiệm
Câu 1. Cho bảng thống kê sau: Địa điểm Hà Nội Sapa Cà Mau Nhiệt độ 38 oC 20 oC 30 oC
Quan sát bảng số liệu và cho biết nhiệt độ ở Hà Nội cao hơn nhiệt độ ở Sapa bao nhiêu độ C? A. 10oC B. 12oC C. 15oC D. 18oC
Câu 2. Số 13 076 làm tròn đến chữ số hàng chục nghìn ta được số: A. 10 000 B. 13 000 C. 13 050 D. 20 000
Câu 3: Ngày 5 tháng 7 là thứ Sáu thì ngày 10 tháng 7 cùng năm đó là thứ mấy? A. Thứ Hai B. Thứ Ba C. Thứ Tư D. Thứ Năm
Câu 4: Đồng hồ đang chỉ mấy giờ: A. 5 giờ 48 phút B. 5 giờ 58 phút C. 4 giờ 48 phút D. 5 giờ kém 20 phút
Câu 5. Chọn phát biểu đúng


A. 85 367 phút < 74 256 phút B. 10 000 dm > 9 000 m C. 10 lít > 9 999 ml D. 10 km > 90 000 m
Câu 6. Hà mua 5 quyển vở, mỗi quyển giá 12 000 đồng. Hà đưa cô bán hàng 3 tờ tiền
giống nhau thì vừa đủ. Vậy 3 tờ tiền Hà đưa cô bán hàng có mệnh giá là: A. 2 000 đồng B. 5 000 đồng C. 10 000 đồng D. 20 000 đồng Phần II. Tự luận
Câu 7. Đặt tính rồi tính 7 479 + 3 204 24 516 – 4 107 13 104 × 7 48 560 : 5 ......................... ......................... ......................... ......................... ......................... ......................... ......................... ......................... ......................... ......................... ......................... ......................... ......................... ......................... ......................... ......................... ......................... ......................... ......................... ......................... ......................... ......................... ......................... ......................... ......................... ......................... ......................... ......................... ......................... ......................... ......................... ......................... ......................... ......................... ......................... .........................
Câu 8. Tính giá trị biểu thức: a) 8 103 × 3 – 4 135
= ..............................................
= .............................................. b) 24 360 : 8 + 6 900
= ..............................................
= .............................................. c) (809 + 6 215) × 4
= ..............................................
= ..............................................

d) 17 286 – 45 234 : 9
= ..............................................
= ..............................................
Câu 9. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào :
a) 35 cm2 đọc là 35 xăng-ti-mét hai.
b) Làm tròn số 12 345 đến hàng nghìn ta được số 12 000.
c) Muốn tìm số trừ ta lấy hiệu cộng với số bị trừ.
d) Số lớn nhất có năm chữ số là số 99 999. Câu 10. Giải toán
Có ba kho chứa dầu, mỗi kho chứa 10 000 l. Người ta đã chuyển đi 12 000 l dầu. Hỏi ba
kho đó còn lại bao nhiêu lít dầu? Bài giải
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Câu 11. Một tấm bìa hình vuông cạnh 8 cm. Tính diện tích của tấm bìa đó. Bài giải
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Câu 12. Dưới đây là bảng giá được niêm yết ở một cửa hàng văn phòng phẩm: Sản phẩm Bút mực Bút chì Vở ô ly Thước kẻ Giá 1 sản phẩm 6 000 đồng 4 000 đồng 10 000 đồng 8 000 đồng


∗ Sản phẩm đắt nhất là ………………… và rẻ nhất là ……………………………
∗ Với 50 000 đồng có thể mua nhiều nhất ……… cái bút chì.
∗ An mua 3 sản phẩm hết vừa tròn 20 000 đồng. Vậy khả năng xảy ra là:
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
Phần I. Trắc nghiệm Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 D A C C C D Câu 1. Đáp án đúng là: D
Nhiệt độ ở Hà Nội cao hơn nhiệt độ ở Sapa là: 38oC – 20oC = 18oC Câu 2. Đáp án đúng là: A
Số 13 076 gần với số 10 000 hơn số 20 000.
Vậy khi làm tròn số 13 076 đến hàng chục nghìn ta được số 10 000. Câu 3: Đáp án đúng là: C Một tuần có 7 ngày
Ngày 5 là thứ Sáu thì thứ Sáu tuần sau là ngày 12 (vì 5 + 7 = 12)
Vậy ngày 11 là thứ Năm, ngày 10 là thứ Tư.
Vậy Ngày 5 tháng 7 là thứ Sáu thì ngày 10 tháng 7 cùng năm đó là thứ Tư. Câu 4: Đáp án đúng là: C


zalo Nhắn tin Zalo