Đề thi cuối kì 2 Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo - Đề 10

1.4 K 721 lượt tải
Lớp: Lớp 3
Môn: Toán Học
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Đề thi
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 6 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Đề thi được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ đề thi cuối kì 2 Toán 3 Chân trời sáng tạo mới nhất năm 2023 nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi Toán lớp 3.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(1442 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
PHÒNG GD ĐT …
TRƯỜNG TIỂU HỌC …
Lớp 3 …
Họ và tên:
ĐỀ THI HỌC KÌ II
LỚP 3 - NĂM HỌC ....................
MÔN: TOÁN
Thời gian làm bài: 40 phút
Đề số 10
Phần 1. Trắc nghiệm
Câu 1. Số “Năm mươi sáu nghìn một trăm hai mươi” được viết là:
A. 56 102 B. 65 120 C. 65 102 D. 56 120
Câu 2. Trong các khẳng định sau, khẳng định sai là:
A. 1 ngày có 24 giờ B. Tháng 7 có 31 ngày
C. Tháng 8 có 30 ngày D. 1 năm có 12 tháng
Câu 3. Một hình vuông có chu vi là 64 cm thì cạnh của hình vuông là bao nhiêu xăng-ti-
mét?
A. 16 cm B. 8 C. 18 D. 8 cm
Câu 4. Để khen thưởng cho thành tích học tập xuất xắc của 7 bạn học sinh lớp 3A, cô
giáo đã mua những món quà để tặng cho các em học sinh. Tên của các món quà được
viết trong các tờ giấy màu gồm ba màu đỏ, vàng và xanh được để trong hộp. Bạn Mai là
học sinh đầu tiên được lên lấy thăm. Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. Mai không thể lấy được tờ giấy màu đỏ.
B. Mai có thể lấy được tờ giấy màu xanh.
C. Mai chắc chắn lấy được tờ giấy màu vàng.
D. Mai có thể lấy được tờ giấy màu tím.
Câu 5. Mua 1 kg gạo hết 15 000 đồng. Hỏi mua 4 kg gạo hết bao nhiêu tiền?
A. 30 000 đồng B. 50 000 đồng C. 60 000 đồng D. 45 000 đồng
Câu 6. My ghi chép lại số loại cây có trong khuôn viên trường, ta có bảng số liệu như
sau:
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Tên loại cây Cây phượng Cây bàng Cây lộc vừng Cây xà cừ
Số lượng 3 10 7 12
Hỏi trong khuôn viên trường có tất cả bao nhiêu cây?
A. 22 cây B. 30 cây C. 20 cây D. 32 cây
Phần II. Tự luận
Câu 7. Đặt tính rồi tính
65 419 + 7 834
.........................
.........................
.........................
.........................
.........................
.........................
68 291 – 4 582
.........................
.........................
.........................
.........................
.........................
.........................
45 238 8
.........................
.........................
.........................
.........................
.........................
.........................
67 892 : 8
.........................
.........................
.........................
.........................
.........................
.........................
Câu 8. Quan sát bức tranh và viết các khả năng xảy ra.
An đang chuẩn bị ném bóng vào rổ. Các khả năng xảy ra là:
…………………………………………………..
…………………………………………………..
…………………………………………………...
…………………………………………………..
Câu 9. Tính giá trị của biểu thức
a) 4 (76 034 – 62 829)
= ……………………………………
= ……………………………………
b) 45 183 + 25 896 : 3
= …………………………………..
= ………………………………….
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Câu 10. Điền “> , <, =” thích hợp vào chỗ chấm
15 000 ml 4 ……….. 6 l 8 000 m + 6 000 m ………… 10 km 9
Câu 11. Một hình vuông có diện tích bằng diện tích hình chữ nhật có chiều dài 27 cm,
chiều rộng 3cm. Tính độ dài cạnh hình vuông đó?
Bài giải
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………….
Câu 12. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào .
a) Số 26 527 làm tròn đến chữ số hàng chục nghìn được số 30 000.
b) Khối lập phương có 6 mặt, 8 đỉnh, 12 cạnh, các mặt đều là hình chữ nhật.
c) Số 19 được viết bằng chữ số La Mã là XIX.
d) Số chẵn lớn nhất có năm chữ số khác nhau là 99 998
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
Phần 1. Trắc nghiệm
Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6
D C A B C D
Câu 1.
Đáp án đúng là: D
Số “năm mươi sáu nghìn một trăm hai mươi” được viết là: 56 120
Câu 2.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Đáp án đúng là: C
Khẳng định C sai vì tháng 8 có 31 ngày
Câu 3.
Đáp án đúng là: A
Cạnh của hình vuông là:
64 : 4 = 16 (cm)
Đáp số: 16 cm
Câu 4.
Đáp án đúng là: B
Mai có thể lấy được tờ màu xanh.
Vì không có tờ giấy nào màu tím nên Mai không thể lấy được tờ giấy màu tím.
Câu 5.
Đáp án đúng là: C
Mua 4 kg gạo hết số tiền là:
15 000 4 = 60 000 (đồng)
Đáp số: 60 000 đồng
Câu 6.
Đáp án đúng là: D
Trong khuôn viên trường có tất cả số cây là:
3 + 10 + 7 + 12 = 32 (cây)
Đáp số: 32 cây
Phần II. Tự luận
Câu 7.
65 419 + 7 834 68 291 – 4 582 45 238 8 67 892 : 8
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Câu 8.
Các khả năng xảy ra là:
An có thể ném trúng rổ.
An không thể ném trúng rổ.
Câu 9.
a) 4 (76 034 – 62 829)
= 4 13 205
= 52 820
b) 45 183 + 25 896 : 3
= 45 183 + 8 632
= 53 815
Câu 10.
15 000 ml 4 > 6 l
Giải thích:
Vì 15 000 ml 4 = 60 000 ml
Đổi 60 000 ml = 60 l
Vì 60 l > 6 l
Nên 15 000 ml 4 > 6 l
8 000 m + 6 000 m < 10 km 9
Giải thích:
8 000 m + 6 000 m = 14 000 m
Đổi 14 000 m = 14 km
10 km 9 = 90 km
Vì 14 km < 90 km
Nên 8 000 m + 6 000 m < 10 km 9
Câu 11.
Bài giải
Diện tích hình chữ nhật là:
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:



PHÒNG GD ĐT … ĐỀ THI HỌC KÌ II
TRƯỜNG TIỂU HỌC …
LỚP 3 - NĂM HỌC .................... MÔN: TOÁN Lớp 3 …
Thời gian làm bài: 40 phút Họ và tên: Đề số 10
Phần 1. Trắc nghiệm
Câu 1. Số “Năm mươi sáu nghìn một trăm hai mươi” được viết là: A. 56 102 B. 65 120 C. 65 102 D. 56 120
Câu 2. Trong các khẳng định sau, khẳng định sai là: A. 1 ngày có 24 giờ B. Tháng 7 có 31 ngày C. Tháng 8 có 30 ngày D. 1 năm có 12 tháng
Câu 3. Một hình vuông có chu vi là 64 cm thì cạnh của hình vuông là bao nhiêu xăng-ti- mét? A. 16 cm B. 8 C. 18 D. 8 cm
Câu 4. Để khen thưởng cho thành tích học tập xuất xắc của 7 bạn học sinh lớp 3A, cô
giáo đã mua những món quà để tặng cho các em học sinh. Tên của các món quà được
viết trong các tờ giấy màu gồm ba màu đỏ, vàng và xanh được để trong hộp. Bạn Mai là
học sinh đầu tiên được lên lấy thăm. Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. Mai không thể lấy được tờ giấy màu đỏ.
B. Mai có thể lấy được tờ giấy màu xanh.
C. Mai chắc chắn lấy được tờ giấy màu vàng.
D. Mai có thể lấy được tờ giấy màu tím.
Câu 5. Mua 1 kg gạo hết 15 000 đồng. Hỏi mua 4 kg gạo hết bao nhiêu tiền? A. 30 000 đồng B. 50 000 đồng C. 60 000 đồng D. 45 000 đồng
Câu 6. My ghi chép lại số loại cây có trong khuôn viên trường, ta có bảng số liệu như sau:

Tên loại cây Cây phượng Cây bàng Cây lộc vừng Cây xà cừ Số lượng 3 10 7 12
Hỏi trong khuôn viên trường có tất cả bao nhiêu cây? A. 22 cây B. 30 cây C. 20 cây D. 32 cây Phần II. Tự luận
Câu 7. Đặt tính rồi tính 65 419 + 7 834 68 291 – 4 582 45 238  8 67 892 : 8 ......................... ......................... ......................... ......................... ......................... ......................... ......................... ......................... ......................... ......................... ......................... ......................... ......................... ......................... ......................... ......................... ......................... ......................... ......................... ......................... ......................... ......................... ......................... .........................
Câu 8. Quan sát bức tranh và viết các khả năng xảy ra.
An đang chuẩn bị ném bóng vào rổ. Các khả năng xảy ra là:
…………………………………………………..
…………………………………………………..
…………………………………………………...
…………………………………………………..
Câu 9. Tính giá trị của biểu thức a) 4  (76 034 – 62 829)
= ……………………………………
= …………………………………… b) 45 183 + 25 896 : 3
= …………………………………..
= ………………………………….


Câu 10. Điền “> , <, =” thích hợp vào chỗ chấm
15 000 ml  4 ……….. 6 l
8 000 m + 6 000 m ………… 10 km  9
Câu 11. Một hình vuông có diện tích bằng diện tích hình chữ nhật có chiều dài 27 cm,
chiều rộng 3cm. Tính độ dài cạnh hình vuông đó? Bài giải
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………….
Câu 12. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào .
a) Số 26 527 làm tròn đến chữ số hàng chục nghìn được số 30 000.
b) Khối lập phương có 6 mặt, 8 đỉnh, 12 cạnh, các mặt đều là hình chữ nhật.
c) Số 19 được viết bằng chữ số La Mã là XIX.
d) Số chẵn lớn nhất có năm chữ số khác nhau là 99 998
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
Phần 1. Trắc nghiệm Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 D C A B C D Câu 1. Đáp án đúng là: D
Số “năm mươi sáu nghìn một trăm hai mươi” được viết là: 56 120 Câu 2.

Đáp án đúng là: C
Khẳng định C sai vì tháng 8 có 31 ngày Câu 3. Đáp án đúng là: A Cạnh của hình vuông là: 64 : 4 = 16 (cm) Đáp số: 16 cm Câu 4. Đáp án đúng là: B
Mai có thể lấy được tờ màu xanh.
Vì không có tờ giấy nào màu tím nên Mai không thể lấy được tờ giấy màu tím. Câu 5. Đáp án đúng là: C
Mua 4 kg gạo hết số tiền là:
15 000  4 = 60 000 (đồng) Đáp số: 60 000 đồng Câu 6. Đáp án đúng là: D
Trong khuôn viên trường có tất cả số cây là: 3 + 10 + 7 + 12 = 32 (cây) Đáp số: 32 cây Phần II. Tự luận Câu 7. 65 419 + 7 834 68 291 – 4 582 45 238  8 67 892 : 8


zalo Nhắn tin Zalo