Đề thi cuối kì 2 Vật lí 11 Chân trời sáng tạo (Đề 2)

51 26 lượt tải
Lớp: Lớp 11
Môn: Vật Lý
Dạng: Đề thi
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 14 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ 3 đề cuối kì 2 gồm đầy đủ ma trận và lời giải chi tiết môn Vật lí 11 Chân trời sáng tạo mới nhất năm 2024 nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi Vật lí lớp 11.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(51 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:



ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ... NĂM HỌC …… TRƯỜNG ...
Môn: Vật lí lớp 11
Thời gian làm bài: 45 phút Đề số: ......
(không kể thời gian giao đề)
Câu 1. Dòng điện chạy qua một dây dẫn kim loại có cường độ 1 A. Số electron dịch
chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn này trong là A. . B. . C. . D. .
Câu 2. Dưới tác dụng của lực điện trường, một điện tích q > 0 di chuyển được một
đoạn đường s trong điện trường đều theo phương hợp với
góc α. Trong trường
hợp nào sau đây, công của lực điện trường nhỏ nhất? A. α = 0° B. α = 180° C. α = 60° D. α = 90°
Câu 3. Điện trở của một đèn sợi đốt tăng theo nhiệt độ vì
A. mật độ electron dẫn giảm.
B. mật độ electron dẫn tăng.
C. sự tán xạ với các electron dẫn bởi ion ở nút mạng tăng.
D. sự tán xạ với các electron dẫn bởi ion ở nút mạng giảm.


Câu 4. Suất điện động của một acquy là 3V, lực lạ đã thực hiện một công là 6 mJ.
Lượng điện tích dịch chuyển khi đó là A. 18.10–3 C. B. 2.10–3 C. C. 0,5.10–3 C. D. 1,8.10–3 C.
Câu 5. Nếu khoảng cách từ điện tích nguồn đến điểm đang xét tăng 3 lần thì cường độ điện trường A. giảm 3 lần. B. tăng 3 lần. C. giảm 9 lần. D. tăng 9 lần.
Câu 6. Công của lực điện trong sự di chuyển của điện tích q trong điện trường từ
điểm M đến điểm N không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây? A. Điện tích q.
B. Độ lớn của cường độ điện trường.
C. Vị trí của điểm M và điểm N.
D. Hình dạng đường đi từ điểm M đến điểm N.
Câu 7. Một mạch điện gồm 2 nguồn ghép nối tiếp, mỗi nguồn có suất điện động và
điện trở trong lần lượt là 4,5 V và 1 . Bộ nguồn được nối với 2 điện trở mắc nối tiếp
có giá trị lần lượt là 6  và 7 . Nhiệt lượng tỏa ra trên điện trở R1 trong thời gian 5 phút là

A. 468 J. B. 648 J. C. 600 J. D. 756 J.
Câu 8. Khi điện tích dịch chuyển trong điện trường đều theo chiều đường sức thì nó
nhận được một công 10 J. Khi dịch chuyển tạo với chiều đường sức 450 trên cùng độ
dài quãng đường thì nó nhận được một công là A. 5 J. B. J. C. J. D. 7,5J.
Câu 9. Thế năng của một electron tại điểm M trong điện trường của một điện tích
điểm là −3,2.10-19 J. Điện thế tại điểm M là A. 3,2 V. B. −3,2 V. C. 2 V. D. −2 V.
Câu 10. Hiệu điện thế giữa hai điểm M, N là UMN = 32 V. Nhận xét nào sau đây đúng?
A. Điện thế tại điểm M là 32 V.
B. Điện thế tại điểm N là 0.
C. Nếu điện thế tại M là 0 thì điện thế tại N là -32 V.


D. Nếu điện thế tại M là 10V thì điện thế tại N là 42 V.
Câu 11. Với một tụ điện xác định, nếu hiệu điện thế giữa hai đầu tụ tăng 2 lần thì
năng lượng điện trường của tụ A. tăng 2 lần. B. tăng 4 lần. C. không đổi. D. giảm 4 lần.
Câu 12. Trong thời gian 4 s, điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của dây tóc bóng
đèn là 2 C. Cường độ dòng điện qua bóng đèn là A. 0,5 A. B. 4 A. C. 5 A. D. 0,4 A.
Câu 13. Từ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế
đối với hai điện trở
trong hình vẽ. Điện trở có giá trị là A. . B. . C. . D. .
Câu 14. Một electron di chuyển trong điện trường đều E một đoạn 0,6 cm, từ điểm M
đến điểm N dọc theo một đường sức điện thì lực điện sinh công 9,6.10-18 J. Tính công


zalo Nhắn tin Zalo