Đề thi giữa học kì 2 Ngữ văn 6 Kết nối tri thức năm 2022 - 2023 (Đề 1)

517 259 lượt tải
Lớp: Lớp 6
Môn: Ngữ Văn
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Đề thi
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 5 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Đề thi được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ 10 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn 6 bộ Kết nối tri thức mới nhất năm 2022 - 2023 nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi Ngữ văn lớp 6.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(517 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
ĐỀ 1
MA TRẬN ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ II
TT
năng
Nội
dung
Mức độ nhận thức
TổngNhận biết
Thông
hiểu
Vận
dụng
Vận dụng
cao
TN TL TN TL TN TL TN TL
1 Đọc
hiểu
Truyện
cổ tích
4 0 0 1 0 1 0 50
2 Viết Viết bài
văn
đóng
vai
nhân
vật kể
lại một
truyện
cổ tích
0 1* 0 1* 0 1* 0 1* 50
Tổng 20 5 0 25 0 40 0 10 100
Tỉ lệ % 25% 25% 40% 10%
Tỉ lệ chung 50% 50%
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
Phần 1: Đọc hiểu (5 điểm)
Đọc văn bản sau và khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:
Ngày xưa, một cậu ham chơi. Một lần, bị mẹ mắng, cậu vùng vằng bỏ
đi. Cậu la cà khắp nơi, chẳng nghĩ đến mẹ ở nhà mỏi mắt chờ mong. Một hôm, vừa
đói vừa rét, cậu mới tìm đường về nhà. Ở nhà, cảnh vật vẫn như xưa, nhưng không
thấy mẹ đâu. Cậu khản tiếng gọi mẹ, rồi ôm lấy một cây xanh trong vườn mà khóc.
Cây xanh bỗng run rẩy. T các cành lá, những đài hoa trổ ra, nở trắng như
mây. Hoa tàn, quả xuất hiện, lớn nhanh, da căng mịn, xanh óng ánh, rồi chín. Một
quả rơi vào lòng cậu. Môi cậu vừa chạm vào, một dòng sữa trắng trào ra, ngọt
thơm như sữa mẹ. Cậu nhìn lên tán lá. Lá một mặt xanh bóng, mặt kia đỏ hoe như
mắt mẹ khóc chờ con. Cậu khóc. Cây xoè cành ôm cậu như tay mẹ âu yếm
vỗ về. Trái cây thơm ngon ở vườn nhà cậu bé, ai cũng thích. Họ đem hạt gieo trồng
khắp nơi và gọi đó là cây vú sữa.
(Phỏng theo Truyện dân gian Việt Nam)
Câu 1 (0,5 điểm): Văn bản trên được kể theo ngôi kể thứ mấy?
A. Thứ nhất
B. Thứ hai
C. Thứ ba
D. Ngôi thứ nhất và thứ hai
Câu 2 (0,5 điểm): Văn bản trên thuộc thể loại văn học dân gian nào đã học?
A. Thơ lục bát
B. Truyện ngắn
C. Truyện cổ tích
D. Truyền thuyết
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Câu 3 (0,5 điểm): Cây xanh trong vườn nhà cậu bé có điều gì kì lạ?
A. Cây biết run rẩy khi cậu bé ôm vào khóc.
B. Cây ra hoa, kết trái rất nhanh.
C. Cây xòa cành ôm cậu bé.
D. Tất cả các chi tiết trên
Câu 4 (0,5 điểm): Trong câu: “Cây xoè cành ôm cậu như tay mẹ âu yếm vỗ về” đã
sử dụng biện pháp tu từ nào?
A. Nhân hóa
B. So sánh
C. Ẩn dụ
D. Cả A và B đều đúng
Câu 5 (1,0 điểm): Đọc lại câu văn: “Cậu la khắp nơi, chẳng nghĩ đến mẹ nhà
mỏi mắt chờ mong” và thực hiện yêu cầu sau:
a. Xác định thành phần cấu tạo của câu
b. Giải nghĩa từ “la cà”
Câu 6 (2,0 điểm): Khi bị mẹ mắng, emtrong truyện đã vùng vằng bỏ đi. Em có
đồng ý với hành động đó không? Nếu em em bé, em sẽ ứng xử như thế nào khi
bị bố mẹ mắng? Viết đoạn văn (khoảng 3 5 câu) câu trình bày cách ứng xử của
em trước tình huống trên.
Phần 2: Viết (5 điểm)
Viết bài văn nhập vai một nhân vật trong truyện kể lại một truyện cổ ch em
yêu thích.
HƯỚNG DẪN CHẤM
Phần 1: Đọc hiểu (5 điểm)
Câu Đáp án Điểm
Câu 1 C. Thứ ba 0,5 điểm
Câu 2 C. Truyện cổ tích 0,5 điểm
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Câu 3 D. Tất cả các chi tiết trên 0,5 điểm
Câu 4 D. Cả A và B đều đúng 0,5 điểm
Câu 5
a.
Cậu / la khắp nơi, chẳng nghĩ đến mẹ nhà mỏi mắt chờ
mong
CN VN
b. la cà: đi hết chỗ này rồi đến chỗ khác, đi không mục đích
rõ ràng.
1,0 điểm
Câu 6
HS trình bày cách ứng xử của em trước tình huống trên.
+ Đảm bảo yêu cầu hình thức: đoạn văn.
+ Đảm bảo yêu cầu nội dung.
2,0 điểm
Phần 2: Viết (5 điểm)
Câu Đáp án Điểm
a. Đảm bảo cấu trúc bài văn tự sự: mở bài, thân bài kết
bài.
0,5 điểm
0,5 điểm
3,0 điểm
b. Xác định đúng yêu cầu của đề: nhập vai một nhân vật
trong truyện kể lại một truyện cổ tích mà em yêu thích.
c. Triển khai vấn đề:
HS triển khai sự việc theo trình tự hợp lí, cần có sự sắp xếp hợp
lí các chi tiết và bảo đảm có sự kết nối giữa các chi tiết, sự việc.
Vận dụng, khai thác nhiều hơn các chi tiết tưởng tượng, hư cấu,
kì ảo.
- Nhân vật tự giới thiệu về mình và phần câu chuyện được kể.
- Trình bày diễn biến của (phần) câu chuyện bằng cách bám sát
truyện gốc.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Nêu kết thúc (phần) truyện và suy nghĩ của bản thân mình.
0,5 điểm
d. Chính tả, ngữ pháp: Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp
Tiếng Việt.
e. Sáng tạo: Diễn đạt mạch lạc, sáng tạo trong lựa chọn chi tiết,
dùng từ, đặt câu, biết sử dụng kết hợp các phương thức: Kể, tả,
biểu cảm trong bài viết.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


ĐỀ 1
MA TRẬN ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ II
Mức độ nhận thức Nội Thông Vận Vận dụng TT Nhận biết Tổng năng dung hiểu dụng cao TN TL TN TL TN TL TN TL 1 Đọc Truyện 4 0 0 1 0 1 0 50 hiểu cổ tích 2 Viết Viết bài 0 1* 0 1* 0 1* 0 1* 50 văn đóng vai nhân vật kể lại một truyện cổ tích Tổng 20 5 0 25 0 40 0 10 100 Tỉ lệ % 25% 25% 40% 10% Tỉ lệ chung 50% 50%


ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
Phần 1: Đọc hiểu (5 điểm)
Đọc văn bản sau và khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:
Ngày xưa, có một cậu bé ham chơi. Một lần, bị mẹ mắng, cậu vùng vằng bỏ
đi. Cậu la cà khắp nơi, chẳng nghĩ đến mẹ ở nhà mỏi mắt chờ mong. Một hôm, vừa
đói vừa rét, cậu mới tìm đường về nhà. Ở nhà, cảnh vật vẫn như xưa, nhưng không
thấy mẹ đâu. Cậu khản tiếng gọi mẹ, rồi ôm lấy một cây xanh trong vườn mà khóc.
Cây xanh bỗng run rẩy. Từ các cành lá, những đài hoa bé tí trổ ra, nở trắng như
mây. Hoa tàn, quả xuất hiện, lớn nhanh, da căng mịn, xanh óng ánh, rồi chín. Một
quả rơi vào lòng cậu. Môi cậu vừa chạm vào, một dòng sữa trắng trào ra, ngọt
thơm như sữa mẹ. Cậu nhìn lên tán lá. Lá một mặt xanh bóng, mặt kia đỏ hoe như
mắt mẹ khóc chờ con. Cậu bé oà khóc. Cây xoè cành ôm cậu như tay mẹ âu yếm
vỗ về. Trái cây thơm ngon ở vườn nhà cậu bé, ai cũng thích. Họ đem hạt gieo trồng
khắp nơi và gọi đó là cây vú sữa.
(Phỏng theo Truyện dân gian Việt Nam)
Câu 1 (0,5 điểm): Văn bản trên được kể theo ngôi kể thứ mấy? A. Thứ nhất B. Thứ hai C. Thứ ba
D. Ngôi thứ nhất và thứ hai
Câu 2 (0,5 điểm): Văn bản trên thuộc thể loại văn học dân gian nào đã học? A. Thơ lục bát B. Truyện ngắn C. Truyện cổ tích D. Truyền thuyết


Câu 3 (0,5 điểm): Cây xanh trong vườn nhà cậu bé có điều gì kì lạ?
A. Cây biết run rẩy khi cậu bé ôm vào khóc.
B. Cây ra hoa, kết trái rất nhanh.
C. Cây xòa cành ôm cậu bé.
D. Tất cả các chi tiết trên
Câu 4 (0,5 điểm): Trong câu: “Cây xoè cành ôm cậu như tay mẹ âu yếm vỗ về” đã
sử dụng biện pháp tu từ nào? A. Nhân hóa B. So sánh C. Ẩn dụ D. Cả A và B đều đúng
Câu 5 (1,0 điểm): Đọc lại câu văn: “Cậu la cà khắp nơi, chẳng nghĩ đến mẹ ở nhà
mỏi mắt chờ mong” và thực hiện yêu cầu sau:
a. Xác định thành phần cấu tạo của câu
b. Giải nghĩa từ “la cà”
Câu 6 (2,0 điểm): Khi bị mẹ mắng, em bé trong truyện đã vùng vằng bỏ đi. Em có
đồng ý với hành động đó không? Nếu em là em bé, em sẽ ứng xử như thế nào khi
bị bố mẹ mắng? Viết đoạn văn (khoảng 3 – 5 câu) câu trình bày cách ứng xử của
em trước tình huống trên.
Phần 2: Viết (5 điểm)
Viết bài văn nhập vai một nhân vật trong truyện kể lại một truyện cổ tích mà em yêu thích. HƯỚNG DẪN CHẤM
Phần 1: Đọc hiểu (5 điểm) Câu Đáp án Điểm Câu 1 C. Thứ ba 0,5 điểm Câu 2 C. Truyện cổ tích 0,5 điểm

Câu 3
D. Tất cả các chi tiết trên 0,5 điểm Câu 4 D. Cả A và B đều đúng 0,5 điểm a.
Cậu / la cà khắp nơi, chẳng nghĩ đến mẹ ở nhà mỏi mắt chờ mong Câu 5 1,0 điểm CN VN
b. la cà: đi hết chỗ này rồi đến chỗ khác, đi không có mục đích rõ ràng.
HS trình bày cách ứng xử của em trước tình huống trên. Câu 6
+ Đảm bảo yêu cầu hình thức: đoạn văn. 2,0 điểm
+ Đảm bảo yêu cầu nội dung.
Phần 2: Viết (5 điểm) Câu Đáp án Điểm
a. Đảm bảo cấu trúc bài văn tự sự: mở bài, thân bài và kết 0,5 điểm bài.
b. Xác định đúng yêu cầu của đề: nhập vai một nhân vật 0,5 điểm
trong truyện kể lại một truyện cổ tích mà em yêu thích.
c. Triển khai vấn đề:
HS triển khai sự việc theo trình tự hợp lí, cần có sự sắp xếp hợp
lí các chi tiết và bảo đảm có sự kết nối giữa các chi tiết, sự việc. 3,0 điểm
Vận dụng, khai thác nhiều hơn các chi tiết tưởng tượng, hư cấu, kì ảo.
- Nhân vật tự giới thiệu về mình và phần câu chuyện được kể.
- Trình bày diễn biến của (phần) câu chuyện bằng cách bám sát truyện gốc.


zalo Nhắn tin Zalo