Đề thi giữa kì 1 Địa lý 12 Cánh diều (Đề 4)

23 12 lượt tải
Lớp: Lớp 12
Môn: Địa Lý
Bộ sách: Cánh diều
Dạng: Đề thi
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 8 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ đề giữa kì 1 gồm đầy đủ ma trận và lời giải chi tiết môn Địa lý 12 Cánh diều mới nhất năm 2024 nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi Địa lý 12.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(23 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:


MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ 1
MÔN: ĐỊA LÝ – LỚP: 12 – NĂM HỌC: 2024-2025 Mức độ đánh giá Tổng số câu/ Nội dung học tập Nhận biết Thông hiểu Vận dụng lệnh hỏi
Phần 1: Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ 2 1 3
Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa 1 2 3
Sự phân hóa đa dạng của thiên nhiên 3 1 4
Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên 1 2 3
nhiên và bảo vệ môi trường Dân số Việt Nam 2 2 Lao động và việc làm 1 1 2 Đô thị hóa 2 1 3 Tổng phần 1 12 8 20 câu
Phần 2: Trắc nghiệm đúng - sai
Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ 1 1 2 4
Sự phân hóa đa dạng của thiên nhiên 1 1 2 4
Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên 1 1 2 4
nhiên và bảo vệ môi trường Lao động và việc làm 1 1 2 4 Tổng phần 2 4 4 8 16 lệnh hỏi
Phần 3: Trắc nghiệm trả lời ngắn
Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa 2 2 Dân số Việt Nam 2 2 Tổng phần 3 4 4 lệnh hỏi 12 câu + 4 8 câu + 4 20 câu + 20 Tổng cả 3 phần 12 lệnh hỏi lệnh hỏi lệnh hỏi lệnh hỏi Tỉ lệ % 40% 30% 30% 100%
SỞ GD&ĐT: ………………
KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
TRƯỜNG: …………… Năm học: 2024 - 2025
MÔN: ĐỊA LÝ – LỚP 12 Đề gồm …. trang
Thời gian làm bài: 50 phút;
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 20. Mỗi
câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Đường cơ sở của nước ta được xác định là đường
A. Nằm cách bờ biển 12 hải lí.
B. Nối các điểm có độ sâu 200 m.
C. Nối các mũi đất xa nhất với các đảo ven bờ.
D. Tính từ mức nước thủy triều cao nhất đến các đảo ven bờ.
Câu 2. Tổng lượng phù sa của các hệ thống sông khoảng A. 100 triệu tấn/năm. B. 150 triệu tấn/năm. C. 180 triệu tấn/năm. D. 200 triệu tấn/năm.
Câu 3. Vùng nào sau đây không phải là một vùng (bộ phận) trong sự phân hoá theo đông – tây của thiên nhiên nước ta?
A. Vùng biển, đảo và thềm lục địa.
B. Vùng đồng bằng ven biển. C. Vùng trung du. D. Vùng đồi núi
Câu 4. Đánh giá nào sau đây không đúng về ảnh hưởng của vị trí địa lí đối với kinh tế – xã hội và
an ninh quốc phòng của nước ta?
A. Thuận lợi để tiếp nhận nguồn lao động chất lượng cao, giá rẻ.
B. Thuận lợi để nước ta phát triển một nền nông nghiệp nhiệt đới.
C. Thuận lợi để nước ta mở rộng giao thương với nhiều quốc gia.
D. Luôn phải đặt ra và duy trì việc bảo vệ chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ.
Câu 5 Khí hậu ở đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi có đặc điểm nào sau đây?
A. Mùa hạ nóng, nhiệt độ trung bình tháng trên 25oC.
B. Mùa hè mát, nhiệt độ trung bình tháng dưới 25°C.
C. Quanh năm nhiệt độ dưới 15oC, mùa đông tuyết rơi.
D. Nóng, nhiệt độ trung bình các tháng đều trên 25oC.
Câu 6. Tỉ trọng của các nhóm tuổi trong cơ cấu dân số ở nước ta đang chuyển biến theo hướng nào sau đây?
A. Nhóm 0 - 14 tuổi và nhóm 15 - 59 tuổi giảm, nhóm 60 tuổi trở lên tăng.
B. Nhóm 0 - 14 tuổi giảm, nhóm 15 - 59 tuổi và nhóm 60 tuổi trở lên tăng.
C. Nhóm 0 - 14 tuổi tăng, nhóm 15 - 59 tuổi và nhóm 60 tuổi trở lên giảm.
D. Nhóm 0 - 14 tuổi và nhóm 15 - 59 tuổi tăng, nhóm 60 tuổi trở lên giảm.
Câu 7. Nguyên nhân chủ yếu tạo điều kiện cho gió mùa Đông Bắc có thể lấn sâu vào miền Bắc nước ta là
A. vị trí địa lí nằm trong vành đai nội chí tuyến.
B. vị trí địa lí gần trung tâm của gió mùa mùa đông.
C. phần lớn diện tích của miễn là địa hình đồi núi thấp.
D. hướng các dãy núi có dạng hình cánh cung đón gió.
Câu 8. Sự suy giảm sinh vật ở nước ta không có biểu hiện nào sau đây?
A. Suy giảm về số lượng loài.
B. Suy giảm thể trạng các loài.
C. Suy giảm tài nguyên rừng.
D. Suy giảm cá thể ở các loài.
Câu 9. Đặc điểm nào sau đây đúng với cơ cấu lao động phân theo thành phần kinh tế ở nước ta?
A. Nhà nước và ngoài Nhà nước giảm, có vốn đầu tư nước ngoài tăng.
B. Nhà nước tăng, ngoài Nhà nước và có vốn đầu tư nước ngoài giảm.
C. Nhà nước giảm, ngoài Nhà nước và có vốn đầu tư nước ngoài tăng.
D. Nhà nước và có vốn đầu tư nước ngoài tăng, ngoài Nhà nước giảm.
Câu 10. Đi từ bắc vào nam theo biên giới Việt - Lào, ta đi qua lần lượt các cửa khẩu
A. Tây Trang, Cầu Treo, Lao Bảo, Bờ Y.
B. Cầu Treo, Tân Thanh, Lao Bảo, Bờ Y.
C. Bờ Y, Lao Bảo, Cầu Treo, Tây Trang.
D. Lao Bảo, Cầu Treo, Tây Trang, Bờ Y.
Câu 11. Miền nào sau đây không phải là một miền địa lí tự nhiên ở nước ta?
A. Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ.
B. Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ.
C. Miền Bắc và Bắc Trung Bộ.
D. Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
Câu 12. Chất lượng lao động nước ta ngày càng được nâng lên chủ yếu do
A. thành tựu trong phát triển kinh tế, giáo dục, y tế.
B. học hỏi quá trình tăng cường xuất khẩu lao động.
C. đời sống vật chất của người lao động tăng nhanh.
D. xu hướng tất yếu của quá trình hội nhập quốc tế.
Câu 13. Diện tích rừng ở nước ta hiện nay suy giảm chủ yếu do
A. cháy rừng xảy ra nhiều nơi.
B. con người khai thác quá mức.
C. chiến tranh, biến đổi khí hậu.
D. công tác trồng rừng yếu kém.
Câu 14. Cơ cấu dân số theo tuổi của nước ta hiện nay A. dân số già. B. dân số trẻ. C. đang già hóa. D. khó xác định.
Câu 15. Đặc điểm nào sau đây không đúng với gió mùa hạ ở nước ta?
A. Có nguồn gốc từ áp cao Bắc Ấn Độ Dương và áp cao chí tuyến bán cầu Nam.
B. Thường hoạt động từ tháng 5 đến tháng 10 và có hướng tây nam là chủ yếu.
C. Mang lại thời tiết khác nhau giữa đầu mùa hạ với giữa và cuối mùa hạ.
D. Mang đến thời tiết nóng, khô và mưa rất ít trên phạm vi cả nước.
Câu 16 Hậu quả của đô thị hóa tự phát không phải là
A. sức ép lớn vấn đề việc làm.
B. gây ra ô nhiễm môi trường.
C. cải thiện đời sống nhân dân.
D. mất an ninh, trật tự xã hội.
Câu 17. Nước ta phân thành các đô thị trực thuộc Trung ương và các đô thị trực thuộc tỉnh là dựa
vào phương diện nào sau đây?
A. Tỉ lệ phi nông nghiệp. B. Phương diện quản lí.
C. Mật độ dân số đô thị.
D. Chức năng từ đô thị.
Câu 18. Biên độ nhiệt năm càng vào phía nam càng giảm, nguyên nhân chủ yếu là do
A. lãnh thổ kéo dài, hẹp ngang, nhiều dãy núi hướng đông – tây.
B. thời gian giữa hai lần Mặt Trời lên thiên đỉnh thu hẹp khi ra Bắc.
C. sự phân hoá tổng lượng bức xạ giữa các vùng miền trên lãnh thổ.
D. ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc giảm dần từ Bắc vào Nam.
Câu 19. Giải pháp nào sau đây không đúng để sử dụng hợp lí tài nguyên sinh vật?
A. Tăng cường trồng rừng sản xuất và đóng cửa rừng phòng hộ.
B. Tăng cường công tác tuyên truyền để nâng cao ý thức người dân.
C. Tăng cường xây dựng các công trình thuỷ lợi và thuỷ điện.
D. Ngăn chặn và xử lí nghiêm việc săn bắt động vật hoang dã.
Câu 20. Quá trình đô thị hóa diễn ra nhanh đã làm nảy sinh ra các vấn đề nào sau đây?
A. Ô nhiễm môi trường, an ninh trật tự xã hội.
B. An ninh trật tự xã hội, di dân và tộc người.
C. Gia tăng dân số tự nhiên và nông thôn hóa.
D. Áp lực việc làm, gia tăng dân số rất nhanh.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d)
ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:
“Việt Nam có vị trí quan trọng trong khu vực Đông Nam Á, một khu vực có nền kinh tế phát triển
năng động và nhạy cảm với những biến động chính trị thế giới. Đặc biệt, biển Đông đối với nước ta
là một hướng chiến lược quan trọng trong công cuộc xây dựng, phát triển kinh tế và bảo vệ đất nước.”
(Nguồn: dẫn theo SGK Địa lí 12 – bộ sách Kết nối tri thức, trang 9)
a) Việt Nam là nước có vị trí chiến lược quan trọng trong cả khu vực và thế giới.
b) Sự nghiệp bảo vệ chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ đất nước phải luôn được đề cao.


zalo Nhắn tin Zalo