SỞ GD&ĐT …………….
ĐỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ GIỮA HỌC KÌ I
TRƯỜNG THPT ..............
MÔN: SINH HỌC – LỚP 11
Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian phát đề. (ĐỀ SỐ 2)
A. Phần trắc nghiệm (7 điểm)
Câu 1: Nguồn năng lượng khởi đầu sự sống trên Trái Đất là
A. năng lượng ánh sáng mặt trời. B. hoá năng. C. điện năng.
D. năng lượng phóng xạ.
Câu 2: Vai trò nào sau đây không phải của sinh vật tự dưỡng?
A. Cung cấp năng lượng cho sinh giới.
B. Phân giải các chất hữu cơ giúp làm sạch môi trường.
C. Cung cấp thức ăn cho động vật.
D. Tạo O2 cho hoạt động hô hấp của sinh vật.
Câu 3: Nước ở rễ được hấp thụ qua cơ chế
A. chủ động, do sự chênh lệch áp suất thẩm thấu.
B. khuếch tán, từ nơi có thế nước thấp đến nơi có thế nước cao.
C. khuếch tán, đi từ nơi có nồng độ chất tan cao đến nơi có nồng độ chất tan thấp.
D. thẩm thấu, do sự chênh lệch áp suất thẩm thấu.
Câu 4: Cho các phát biểu sau:
I. Khi nồng độ oxygen trong đất giảm thì khả năng hút nước của cây giảm.
II. Khi sự chênh lệch giữa nồng độ dung dịch đất và dịch của tế bào rễ thấp thì khả
năng hút nước của cây sẽ yếu.
III. Khả năng hút nước của cây không phụ thuộc vào lực giữ nước của đất.
IV. Bón phân hữu cơ góp phần chống hạn cho cây.
Số phát biểu đúng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 5: Thành phần của dịch mạch gỗ chủ yếu gồm A. amide và hoormone.
B. cytokinine và alkaloid.
C. amino acid và vitamin.
D. nước và các ion khoáng.
Câu 6: Trong sản xuất nông nghiệp, muốn nhận biết thời điểm cần bón phân
thường phải căn cứ vào dấu hiệu nào sau đây?
A. Dấu hiệu bên ngoài của quả mới ra.
B. Dấu hiệu bên ngoài của thân cây.
C. Dấu hiệu bên ngoài của hoa.
D. Dấu hiệu bên ngoài của lá cây.
Câu 7: Sự biểu hiện triệu chứng thiếu phosphorus của cây là
A. cây yếu, dễ bị đổ ngã và nhiễm nấm bệnh.
B. sinh trưởng bị còi cọc, lá có màu vàng.
C. lá nhỏ, có màu lục đậm chuyển dần sang đỏ tía, thân, rễ chậm lớn.
D. mô phân sinh bị ức chế, thân rễ ngắn, lá mềm, chồi đỉnh bị chết, quả heó.
Câu 8: Cơ quan thoát hơi nước chủ yếu của cây là A. cành.
B. lá. C. rễ. D. thân.
Câu 9: Biện pháp nào sau đây có tác dụng tăng sự hấp thụ ion khoáng ở rễ cây?
A. Hạn chế bón phân vi sinh.
B. Che sáng bằng lưới cắt nắng.
C. Xới đất làm tăng độ thoáng khí cho đất.
D. Hạn chế tưới nước.
Câu 10: Phân tử O2 giải phóng từ quang hợp có nguồn gốc từ A. CO2. B. RuBP. C. H2O. D. PGA.
Câu 11: Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng khi nói về hệ sắc tố quang hợp ở thực vật?
(1) Hệ sắc tố quang hợp ở thực vật nằm trên màng thylakoid.
(2) Hệ sắc tố quang hợp gồm có chlorophyll (diệp lục) và carotenoid. Trong đó,
carotenoid có vai trò chuyển hoá năng lượng.
(3) Có hai loại chlorophyll chủ yếu là chlorophyll a và chlorophyll b.
(4) Carotenoid là nhóm sắc tố chính gồm có carotene và xanthophyll.
(5) Chỉ có chlorophyll a ở trung tâm phản ứng mới có khả năng chuyển hoá năng lượng. A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 12: Khi nói về chu trình Calvin, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Chu trình Calvin chỉ xảy ra vào ban đêm.
B. Chu trình Calvin có sự tổng hợp glucose.
C. Chu trình Calvin có sự giải phóng CO2.
D. Chu trình Calvin có sự giải phóng O2.
Câu 13: Trong thí nghiệm về quang hợp, người ta thấy rằng khi không có CO2 thì
cây không thải O2. Điều giải thích nào sau đây là đúng?
A. Dưới tác dụng của ánh sáng, phân tử CO2 bị phân li thành O2 cho nên không có
CO2 thì không giải phóng O2.
B. Khi không có CO2 thì không diễn ra pha tối nên không tạo ra NADP+ để cung
cấp cho pha sáng. Không có NADP+ thì không diễn ra pha sáng do đó không giải phóng O2.
C. CO2 là thành phần kích thích hoạt động của hệ enzyme quang hợp. Khi không
có CO2 thì các enzyme bị bất hoạt do đó không giải phóng O2.
D. CO2 là thành phần tham gia chu trình Calvin và chu trình Calvin giải phóng O2.
Không có CO2 thì chu trình Calvin không diễn ra cho nên O2 không được tạo ra.
Câu 14: Con đường cố định CO2 của thực vật CAM và thực vật C4 khác nhau chủ yếu ở
A. chất tham gia và sản phẩm tạo thành.
B. không gian và thời gian diễn ra.
C. sản phẩm ổn định đầu tiên. D. chất nhận CO2.
Câu 15: Kết thúc giai đoạn đường phân, từ một phân tử glucose sẽ thu được sản phẩm là
A. hai phân tử pyruvic acid, bốn phân tử ATP và hai phân tử NADH.
B. hai phân tử pyruvic acid, hai phân tử ATP và bốn phân tử NADH.
Đề thi giữa kì 1 Sinh học 11 Kết nối tri thức (đề 3)
1 K
485 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD, LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ 3 đề giữa kì 1 gồm đầy đủ ma trận và lời giải chi tiết môn Sinh học 11 Kết nối tri thức mới nhất năm 2023 - 2024 nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi Sinh học lớp 11.
- File word có lời giải chi tiết 100%.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(970 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Sinh Học
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 11
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
SỞ GD&ĐT …………….
TRƯỜNG THPT ..............
ĐỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ GIỮA HỌC KÌ I
MÔN: SINH HỌC – LỚP 11
Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian phát đề.
(ĐỀ SỐ 2)
A. Phần trắc nghiệm (7 điểm)
Câu 1: Nguồn năng lượng khởi đầu sự sống trên Trái Đất là
A. năng lượng ánh sáng mặt trời.
B. hoá năng.
C. điện năng.
D. năng lượng phóng xạ.
Câu 2: Vai trò nào sau đây không phải của sinh vật tự dưỡng?
A. Cung cấp năng lượng cho sinh giới.
B. Phân giải các chất hữu cơ giúp làm sạch môi trường.
C. Cung cấp thức ăn cho động vật.
D. Tạo O
2
cho hoạt động hô hấp của sinh vật.
Câu 3: Nước ở rễ được hấp thụ qua cơ chế
A. chủ động, do sự chênh lệch áp suất thẩm thấu.
B. khuếch tán, từ nơi có thế nước thấp đến nơi có thế nước cao.
C. khuếch tán, đi từ nơi có nồng độ chất tan cao đến nơi có nồng độ chất tan thấp.
D. thẩm thấu, do sự chênh lệch áp suất thẩm thấu.
Câu 4: Cho các phát biểu sau:
I. Khi nồng độ oxygen trong đất giảm thì khả năng hút nước của cây giảm.
II. Khi sự chênh lệch giữa nồng độ dung dịch đất và dịch của tế bào rễ thấp thì khả
năng hút nước của cây sẽ yếu.
III. Khả năng hút nước của cây không phụ thuộc vào lực giữ nước của đất.
IV. Bón phân hữu cơ góp phần chống hạn cho cây.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Số phát biểu đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 5: Thành phần của dịch mạch gỗ chủ yếu gồm
A. amide và hoormone.
B. cytokinine và alkaloid.
C. amino acid và vitamin.
D. nước và các ion khoáng.
Câu 6: Trong sản xuất nông nghiệp, muốn nhận biết thời điểm cần bón phân
thường phải căn cứ vào dấu hiệu nào sau đây?
A. Dấu hiệu bên ngoài của quả mới ra.
B. Dấu hiệu bên ngoài của thân cây.
C. Dấu hiệu bên ngoài của hoa.
D. Dấu hiệu bên ngoài của lá cây.
Câu 7: Sự biểu hiện triệu chứng thiếu phosphorus của cây là
A. cây yếu, dễ bị đổ ngã và nhiễm nấm bệnh.
B. sinh trưởng bị còi cọc, lá có màu vàng.
C. lá nhỏ, có màu lục đậm chuyển dần sang đỏ tía, thân, rễ chậm lớn.
D. mô phân sinh bị ức chế, thân rễ ngắn, lá mềm, chồi đỉnh bị chết, quả heó.
Câu 8: Cơ quan thoát hơi nước chủ yếu của cây là
A. cành.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
B. lá.
C. rễ.
D. thân.
Câu 9: Biện pháp nào sau đây có tác dụng tăng sự hấp thụ ion khoáng ở rễ cây?
A. Hạn chế bón phân vi sinh.
B. Che sáng bằng lưới cắt nắng.
C. Xới đất làm tăng độ thoáng khí cho đất.
D. Hạn chế tưới nước.
Câu 10: Phân tử O
2
giải phóng từ quang hợp có nguồn gốc từ
A. CO
2
.
B. RuBP.
C. H
2
O.
D. PGA.
Câu 11: Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng khi nói về hệ sắc tố quang hợp ở
thực vật?
(1) Hệ sắc tố quang hợp ở thực vật nằm trên màng thylakoid.
(2) Hệ sắc tố quang hợp gồm có chlorophyll (diệp lục) và carotenoid. Trong đó,
carotenoid có vai trò chuyển hoá năng lượng.
(3) Có hai loại chlorophyll chủ yếu là chlorophyll a và chlorophyll b.
(4) Carotenoid là nhóm sắc tố chính gồm có carotene và xanthophyll.
(5) Chỉ có chlorophyll a ở trung tâm phản ứng mới có khả năng chuyển hoá năng
lượng.
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Câu 12: Khi nói về chu trình Calvin, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Chu trình Calvin chỉ xảy ra vào ban đêm.
B. Chu trình Calvin có sự tổng hợp glucose.
C. Chu trình Calvin có sự giải phóng CO
2
.
D. Chu trình Calvin có sự giải phóng O
2
.
Câu 13: Trong thí nghiệm về quang hợp, người ta thấy rằng khi không có CO
2
thì
cây không thải O
2
. Điều giải thích nào sau đây là đúng?
A. Dưới tác dụng của ánh sáng, phân tử CO
2
bị phân li thành O
2
cho nên không có
CO
2
thì không giải phóng O
2
.
B. Khi không có CO
2
thì không diễn ra pha tối nên không tạo ra NADP
+
để cung
cấp cho pha sáng. Không có NADP
+
thì không diễn ra pha sáng do đó không giải
phóng O
2
.
C. CO
2
là thành phần kích thích hoạt động của hệ enzyme quang hợp. Khi không
có CO
2
thì các enzyme bị bất hoạt do đó không giải phóng O
2
.
D. CO
2
là thành phần tham gia chu trình Calvin và chu trình Calvin giải phóng O
2
.
Không có CO
2
thì chu trình Calvin không diễn ra cho nên O
2
không được tạo ra.
Câu 14: Con đường cố định CO
2
của thực vật CAM và thực vật C
4
khác nhau chủ
yếu ở
A. chất tham gia và sản phẩm tạo thành.
B. không gian và thời gian diễn ra.
C. sản phẩm ổn định đầu tiên.
D. chất nhận CO
2
.
Câu 15: Kết thúc giai đoạn đường phân, từ một phân tử glucose sẽ thu được sản
phẩm là
A. hai phân tử pyruvic acid, bốn phân tử ATP và hai phân tử NADH.
B. hai phân tử pyruvic acid, hai phân tử ATP và bốn phân tử NADH.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
C. hai phân tử pyruvic acid, hai phân tử ATP và hai phân tử NADH.
D. một phân tử pyruvic acid, hai phân tử ATP và hai phân tử NADH.
Câu 16: Cây sẽ chuyển sang phân giải kị khí trong trường hợp nào sau đây?
A. Nồng độ O
2
khoảng 21 %.
B. Nồng độ CO
2
khoảng 0,03 %.
C. Nồng độ CO
2
trên 0,2 %.
D. Nồng độ O
2
dưới 5 %.
Câu 17: Trong quá trình hô hấp của thực vật, ATP được hình thành chủ yếu ở giai
đoạn nào sau đây?
A. Đường phân.
B. Chu trình Krebs.
C. Chuỗi truyền electron hô hấp.
D. Oxi hoá pyruvic acid thành acetyl-CoA.
Câu 18: Để tìm hiểu về quá trình hô hấp ở thực vật, một bạn học sinh đã làm thí
nghiệm theo đúng quy trình với 10 g hạt đậu xanh đang nảy mầm, nước vô trùng
và các dụng cụ thí nghiệm đầy đủ. Nhận định nào sau đây đúng?
A. Thí nghiệm này chỉ thành công khi tiến hành trong điều kiện không có ánh
sáng.
B. Nếu thay hạt đang nảy mầm bằng hạt khô thì kết quả thí nghiệm vẫn không thay
đổi.
C. Nếu thay nước vôi trong bằng dung dịch kiềm thì kết quả thí nghiệm cũng
giống như sử dụng nước vôi trong.
D. Nước vôi trong bị vẩn đục là do CaCO
3
được hình thành.
Câu 19: Khi phân giải một phân tử glucose trong tế bào thực vật, năng lượng tạo
ra từ quá trình hô hấp gấp khoảng bao nhiêu lần so với năng lượng tạo ra từ quá
trình lên men?
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85