ĐỀ SỐ 3
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng: (3 điểm)
- GV cho học sinh đọc đoạn văn bản “Con heo đất - trang 33 SGK Tiếng Việt 3 tập
1 (Cánh diều)”. Đảm bảo đọc đúng tốc độ, thời gian 3 – 5 phút/ HS.
- Dựa vào nội dung bài đọc, HS trả lời câu hỏi: Vì sao cuối cùng bạn nhỏ không
muốn đập vỡ con heo đất?
II. Đọc thầm và làm bài tập: (6 điểm) Đọc bài thơ sau: Quạt cho bà ngủ Ơi chích chòe ơi Chim đừng hót nữa! Bà em ốm rồi ? Lặng cho bà ngủ. Bàn tay bé nhỏ Vẫy quạt thật đều Ngấn nắng thiu thiu
Đậu trên tường trắng. Căn nhà đã vắng Cốc chén lặng im Đôi mắt lim dim Ngủ ngon bà nhé! Hoa xoan, hoa khế Chín lặng trong vườn
Bà mơ tay cháu Quạt đầy hương thơm! Thạch Quỳ
Câu 1 (0,5 điểm). Trong khi bà ngủ, bạn nhỏ đã làm gì?
A. Bạn nhỏ nằm ngủ cạnh bà và mơ một giấc mơ thật đẹp.
B. Bạn nhỏ đã dọn dẹp cốc chén, nhà cửa cho bà.
C. Bạn nhỏ im lặng quạt cho bà để bà ngủ ngon.
D. Bạn nhỏ ra vườn hái hoa xoan và hoa khế.
Câu 2 (0,5 điểm). Vì sao bạn nhỏ không muốn chim chích chòe hót nữa?
A. Vì bạn nhỏ không thích tiếng hót của chim chích chòe.
B. Vì chim chích chòe làm ồn khi mọi người ngủ.
C. Vì bạn nhỏ bị ốm nên bạn nhỏ muốn ngủ ngon giấc.
D. Vì bà bạn nhỏ ốm nên bạn nhỏ muốn bà ngủ ngon giấc.
Câu 3 (1 điểm). Theo em qua bài thơ, em thấy bạn nhỏ là người như thế nào?
A. Bạn nhỏ là người cháu hiếu thảo, rất yêu thương bà, chăm sóc bà khi bà bị ốm.
B. Bạn nhỏ là người yêu động vật, rất thích tiếng hót của chim chích chòe.
C. Bạn nhỏ là người yêu thiên nhiên, rất yêu cây cối trong vườn của bà.
D. Bạn nhỏ là người tình cảm và yêu ngôi nhà nhỏ đầy tiếng cười của bà.
Câu 4 (1 điểm). Em hãy kể tên những từ ngữ chỉ sự vật trong khổ thơ thứ 2?
A. Bàn tay, cốc chén, quạt, nắng.
B. Bàn tay, quạt, nắng, tường.
C. Căn nhà, cốc chén, đôi mắt.
D. Căn nhà, cốc chén, chim chích chòe.
Câu 5 (1,5 điểm). Em hãy điền từ ngữ chỉ nghề nghiệp thích hợp vào chỗ trống:
a) Những người chuyên sáng tác thơ ca gọi là:
b) Những người chuyên vẽ tranh nghệ thuật gọi là:
c) Những người chuyên biểu diễn các bài hát gọi là:
Câu 6 (1,5 điểm). Em hãy gạch chân dưới bộ phận “Làm gì?” trong những câu sau:
a) Chim họa mi cất tiếng hót vang núi rừng.
b) Mặt Trời chiếu những ánh nắng chói chang xuống mặt đất.
c) Bác nông dân lái máy cày ra ruộng.
d) Đàn chim bay lượn tự do trên bầu trời xanh thẳm.
Câu 7 (1 điểm). Em hãy điền “I” hay “n” thích hợp vào chỗ trống:
Tới đây tre …ứa …à nhà
Giỏ phong …an …ở nhánh hoa nhụy vàng
Trưa …ằm đưa võng, thoảng sang
Một …àn hương mỏng, mênh mang nghĩa tình
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
1. Nghe – viết (4 điểm) Ông ngoại
Trong cái vắng lặng của ngôi trường cuối hè, ông dẫn tôi lang thang khắp
các căn lớp trống. Ông còn nhấc bổng tôi trên tay, cho gõ thử vào mặt da loang lổ
của chiếc trống trường. Tiếng trống buổi sáng trong trẻo ấy là tiếng trống trường
đầu tiên, âm vang mãi trong đời đi học của tôi sau này.
2. Tập làm văn (6 điểm)
Em hãy viết một đoạn văn kể về một thứ đồ chơi mà em thích nhất. ĐÁP ÁN GỢI Ý
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng (4 điểm)
- Đọc trôi chảy, lưu loát, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, tốc độ đạt yêu cầu đạt 4 điểm.
Tùy theo mức độ đọc của học sinh mà giáo viên cho điểm.
- Trả lời câu hỏi: Cuối cùng bạn nhỏ không muốn đập vỡ heo đất vì trải qua một
thời gian dài gắn bó, bạn nhỏ thấy heo rất dễ thương, heo luôn mỉm cười với bạn
ấy dù bạn có tiền bỏ vào cho heo hay không. Bạn nhỏ có nhiều tình cảm dành cho
heo đất nên không muốn đập vỡ heo đất.
II. Đọc thầm và làm bài tập: (6 điểm) Câu 1 (0,5 điểm):
C. Bạn nhỏ im lặng quạt cho bà để bà ngủ ngon. Câu 2 (0,5 điểm):
D. Vì bà bạn nhỏ ốm nên bạn nhỏ muốn bà ngủ ngon giấc. Câu 3 (1,0 điểm):
A. Bạn nhỏ là người cháu hiếu thảo, rất yêu thương bà, chăm sóc bà khi bà bị ốm. Câu 4 (1,0 điểm):
B. Bàn tay, quạt, nắng, tường. Câu 5 (1,5 điểm):
a) Những người chuyên sáng tác thơ ca gọi là: thi sĩ.
b) Những người chuyên vẽ tranh nghệ thuật gọi là: họa sĩ.
c) Những người chuyên biểu diễn các bài hát gọi là: ca sĩ. Câu 6 (1,5 điểm):
a) Chim họa mi cất tiếng hót vang núi rừng.
Đề thi giữa kì 1 Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều (đề 3)
202
101 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD, LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ đề thi giữa kì 1 Tiếng Việt 3 Cánh diều có ma trận + lời giải chi tiết mới nhất nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi Tiếng Việt lớp 3.
- File word có lời giải chi tiết 100%.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(202 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Tiếng việt
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 3
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
ĐỀ SỐ 3
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng: (3 điểm)
- GV cho học sinh đọc đoạn văn bản “Con heo đất - trang 33 SGK Tiếng Việt 3 tập
1 (Cánh diều)”. Đảm bảo đọc đúng tốc độ, thời gian 3 – 5 phút/ HS.
- Dựa vào nội dung bài đọc, HS trả lời câu hỏi: Vì sao cuối cùng bạn nhỏ không
muốn đập vỡ con heo đất?
II. Đọc thầm và làm bài tập: (6 điểm)
Đọc bài thơ sau:
Quạt cho bà ngủ
Ơi chích chòe ơi
Chim đừng hót nữa!
Bà em ốm rồi ?
Lặng cho bà ngủ.
Bàn tay bé nhỏ
Vẫy quạt thật đều
Ngấn nắng thiu thiu
Đậu trên tường trắng.
Căn nhà đã vắng
Cốc chén lặng im
Đôi mắt lim dim
Ngủ ngon bà nhé!
Hoa xoan, hoa khế
Chín lặng trong vườn
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Bà mơ tay cháu
Quạt đầy hương thơm!
Thạch Quỳ
Câu 1 (0,5 điểm). Trong khi bà ngủ, bạn nhỏ đã làm gì?
A. Bạn nhỏ nằm ngủ cạnh bà và mơ một giấc mơ thật đẹp.
B. Bạn nhỏ đã dọn dẹp cốc chén, nhà cửa cho bà.
C. Bạn nhỏ im lặng quạt cho bà để bà ngủ ngon.
D. Bạn nhỏ ra vườn hái hoa xoan và hoa khế.
Câu 2 (0,5 điểm). Vì sao bạn nhỏ không muốn chim chích chòe hót nữa?
A. Vì bạn nhỏ không thích tiếng hót của chim chích chòe.
B. Vì chim chích chòe làm ồn khi mọi người ngủ.
C. Vì bạn nhỏ bị ốm nên bạn nhỏ muốn ngủ ngon giấc.
D. Vì bà bạn nhỏ ốm nên bạn nhỏ muốn bà ngủ ngon giấc.
Câu 3 (1 điểm). Theo em qua bài thơ, em thấy bạn nhỏ là người như thế nào?
A. Bạn nhỏ là người cháu hiếu thảo, rất yêu thương bà, chăm sóc bà khi bà bị ốm.
B. Bạn nhỏ là người yêu động vật, rất thích tiếng hót của chim chích chòe.
C. Bạn nhỏ là người yêu thiên nhiên, rất yêu cây cối trong vườn của bà.
D. Bạn nhỏ là người tình cảm và yêu ngôi nhà nhỏ đầy tiếng cười của bà.
Câu 4 (1 điểm). Em hãy kể tên những từ ngữ chỉ sự vật trong khổ thơ thứ 2?
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
A. Bàn tay, cốc chén, quạt, nắng.
B. Bàn tay, quạt, nắng, tường.
C. Căn nhà, cốc chén, đôi mắt.
D. Căn nhà, cốc chén, chim chích chòe.
Câu 5 (1,5 điểm). Em hãy điền từ ngữ chỉ nghề nghiệp thích hợp vào chỗ trống:
a) Những người chuyên sáng tác thơ ca gọi là:
b) Những người chuyên vẽ tranh nghệ thuật gọi là:
c) Những người chuyên biểu diễn các bài hát gọi là:
Câu 6 (1,5 điểm). Em hãy gạch chân dưới bộ phận “Làm gì?” trong những câu
sau:
a) Chim họa mi cất tiếng hót vang núi rừng.
b) Mặt Trời chiếu những ánh nắng chói chang xuống mặt đất.
c) Bác nông dân lái máy cày ra ruộng.
d) Đàn chim bay lượn tự do trên bầu trời xanh thẳm.
Câu 7 (1 điểm). Em hãy điền “I” hay “n” thích hợp vào chỗ trống:
Tới đây tre …ứa …à nhà
Giỏ phong …an …ở nhánh hoa nhụy vàng
Trưa …ằm đưa võng, thoảng sang
Một …àn hương mỏng, mênh mang nghĩa tình
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
1. Nghe – viết (4 điểm)
Ông ngoại
Trong cái vắng lặng của ngôi trường cuối hè, ông dẫn tôi lang thang khắp
các căn lớp trống. Ông còn nhấc bổng tôi trên tay, cho gõ thử vào mặt da loang lổ
của chiếc trống trường. Tiếng trống buổi sáng trong trẻo ấy là tiếng trống trường
đầu tiên, âm vang mãi trong đời đi học của tôi sau này.
2. Tập làm văn (6 điểm)
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Em hãy viết một đoạn văn kể về một thứ đồ chơi mà em thích nhất.
ĐÁP ÁN GỢI Ý
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng (4 điểm)
- Đọc trôi chảy, lưu loát, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, tốc độ đạt yêu cầu đạt 4 điểm.
Tùy theo mức độ đọc của học sinh mà giáo viên cho điểm.
- Trả lời câu hỏi: Cuối cùng bạn nhỏ không muốn đập vỡ heo đất vì trải qua một
thời gian dài gắn bó, bạn nhỏ thấy heo rất dễ thương, heo luôn mỉm cười với bạn
ấy dù bạn có tiền bỏ vào cho heo hay không. Bạn nhỏ có nhiều tình cảm dành cho
heo đất nên không muốn đập vỡ heo đất.
II. Đọc thầm và làm bài tập: (6 điểm)
Câu 1 (0,5 điểm):
C. Bạn nhỏ im lặng quạt cho bà để bà ngủ ngon.
Câu 2 (0,5 điểm):
D. Vì bà bạn nhỏ ốm nên bạn nhỏ muốn bà ngủ ngon giấc.
Câu 3 (1,0 điểm):
A. Bạn nhỏ là người cháu hiếu thảo, rất yêu thương bà, chăm sóc bà khi bà bị ốm.
Câu 4 (1,0 điểm):
B. Bàn tay, quạt, nắng, tường.
Câu 5 (1,5 điểm):
a) Những người chuyên sáng tác thơ ca gọi là: thi sĩ.
b) Những người chuyên vẽ tranh nghệ thuật gọi là: họa sĩ.
c) Những người chuyên biểu diễn các bài hát gọi là: ca sĩ.
Câu 6 (1,5 điểm):
a) Chim họa mi cất tiếng hót vang núi rừng.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
b) Mặt trời chiếu những ánh nắng chói chang xuống mặt đất.
c) Bác nông dân lái máy cày ra ruộng.
d) Đàn chim bay lượn tự do trên bầu trời xanh thẳm.
Câu 7 (1,0 điểm):
Tới đây tre nứa là nhà
Giỏ phong lan nở nhánh hoa nhụy vàng
Trưa nằm đưa võng, thoảng sang
Một làn hương mỏng, mênh mang nghĩa tình.
B. KIỂM TRA VIẾT: (10 ĐIỂM)
1. Chính tả (4 điểm)
- Viết đúng kiểu chữ thường, cỡ nhỏ (0,5 điểm):
0,5 điểm: viết đúng kiểu chữ thường và cỡ nhỏ.
0,25 điểm: viết chưa đúng kiểu chữ hoặc không đúng cỡ chữ nhỏ.
- Viết đúng chính tả các từ ngữ, dấu câu (3 điểm):
Viết đúng chính tả, đủ, đúng dấu: 3 điểm
2 điểm: nếu có 0 - 4 lỗi;
Tùy từng mức độ sai để trừ dần điểm.
- Trình bày (0,5 điểm):
0,5 điểm: nếu trình bày đúng theo mẫu, chữ viết sạch và rõ ràng.
0,25 điểm: nếu trình bày không theo mẫu hoặc chữ viết không rõ nét, bài tẩy
xóa vài chỗ.
2. Luyện tập (6 điểm)
Trung thu năm ngoái, mẹ đã mua tặng em một chiếc đèn lồng hình cá chép.
Chiếc đèn có màu đỏ rực rỡ và thiết kế theo hình dáng của một chú cá. Chiếc đèn
có tay cầm bằng nhựa, phía trên tay cầm có 2 nút bật và tắt đèn. Chiếc đèn cá chép
của em tuy nhỏ nhưng lại rất sáng, không những thế, chiếc đèn lồng của em còn có
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
thể phát ra những bài hát vô cùng vui nhộn. Nhờ có chiếc đèn lồng cá chép của mẹ,
em đã có một khoảng thời gian vui chơi đáng nhớ bên bạn bè vào đêm Trung thu.