Đề thi giữa kì 2 Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức (Đề 5)

389 195 lượt tải
Lớp: Lớp 2
Môn: Tiếng việt
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Đề thi Giữa kì 2
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 5 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ đề thi giữa kì 2 Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức mới nhất nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi Tiếng Việt lớp 2.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(389 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ SỐ 5
I. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
1. Đọc thành tiếng (3 điểm)
Bài Giọt nước và biển lớn – Trang 23
SGK Tiếng Việt 2 tập 2 - (Kết nối tri thức với cuộc sống)
Em hãy nói về hành trình giọt nước đi ra biển.
Trả lời:
Đáp án: Mưa rơi xuống các con suối nhỏ. Các con suối men theo chân đồi chảy ra
sông. Sông đi ra biển, thành biển mênh mông.
2. Đọc hiểu (7 điểm)
Dế Mèn phiêu lưu kí
Cỏ may trên bờ đường đi đã tàn. Những con bò gầy tọp, dũi toét cả mũi cũng
chỉ vì được những chiếc rễ cỏ khô. Người trong làng ra đồng gặt lúa. Trên mênh
mông chỉ còn trơ lại những gốc rạ khô.
Thế là mùa rét đã tới. Cánh đồng vắng ngắt, màu xám trên trời và màu xám
dưới đất đã liền vào nhau và ở giữa có gió suốt đêm ngày. Trẻ con ra ngoài đồng
thì lạnh tại và đỏ mắt mũi. Rét quá rúm cả chân. Chẳng ai có thể trốn trên đồng
không được. Phải tìm một nơi tránh rét. Nếu cứ phong phanh giữa trời suốt mùa
đông thì đến chết cả.
Tô Hoài
Câu 1. Con vật nào được nhắc đến trong bài đọc? (0,5 điểm)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
A. Con gà. B. Con vịt. C. Con trâu. D. Con bò.
Trả lời:
Đáp án: D. Con bò.
Câu 2. Hình ảnh cánh đồng trong bài đọc hiện lên như thế nào? (0,5 điểm)
A. Cánh đồng có mạ non xanh mơn mởn.
B. Cánh đồng có lúa chín vàng rượi.
C. Cánh đồng chỉ trơ lại gốc rạ khô, vắng ngắt.
D. Cánh đồng lúa rộng bát ngát, thẳng cánh cò bay.
Trả lời:
Đáp án: C. Cánh đồng chỉ trơ lại gốc rạ khô, vắng ngắt.
Câu 3. Nội dung chính trong đoạn văn trên là gì? (0,5 điểm)
A. Miêu tả hoạt động của con người vào mùa mưa.
B. Miêu tả cảnh vật và hoạt động của con người khi mùa rét tới.
C. Miêu tả cảnh vật cảnh vật và hoạt động của con người vào mùa xuân.
D. Miêu tả hoạt động của con người trong mùa lúa chín.
Trả lời:
Đáp án: B. Miêu tả cảnh vật và hoạt động của con người khi mùa rét tới.
Câu 4. Em hãy viết 1- 2 cầu về bức tranh dưới đây: (1 điểm)
Trả lời:
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Đáp án: Bác nông dân đang đánh trâu ra đồng để cày ruộng. Công việc của bác rất
vất vả.
Câu 5. Nối: (1,5 điểm)
Trả lời:
Đáp án:
Câu 6. Em hãy sắp xếp các cụm từ sau thành 1 câu đúng và viết lại câu đó. (1
điểm)
các bác nông dân/ của cánh đồng lúa chín/tiếng nói cười vui vẻ/vang khắp.
Trả lời:
Đáp án: Tiếng nói cười vui vẻ của các bác nông dân vang khắp cánh đồng lúa chín.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Câu 7. Đặt câu với từ chỉ đặc điểm dưới đây: (1 điểm)
a) mênh mông
b) cần cù:
Trả lời:
Đáp án:
a) Cánh đồng lúa quê em rộng mênh mông.
b) Người nông dân Việt Nam cần cù, chịu khó.
Câu 8. Chọn từ viết đúng chính tả và điền vào chỗ trống dưới đây: (1 điểm)
Lúa cắt xong được các bác nông dân (buột/buộc) lại và xếp ngay ngắn
thành từng đống. Lúa được cắt mỗi lúc một nhiều. Tiếng (tuốt/tuốc) lúa
vang lên rộn ràng cùng nhịp thở của các bác.
Trả lời:
Đáp án: buộc – tuốt
II. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
1. Chính tả (Nghe - Viết) (4 điểm):
Chiếc rễ đa tròn
Nhiều năm sau, chiếc rễ đã bén đất và thành cây đa con có vòng lá tròn.
Thiếu nhi vào thăm vườn Bác, em nào cũng thích chơi trò chui qua chui lại vòng lá
ấy. Lúc đó, mọi người mới hiểu vì sao Bác cho trồng chiếc rễ đa thành hình tròn
như thế.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Trả lời:
Đáp án: Học sinh nghe viết đúng chính tả.
2. Tập làm văn (6 điểm):
Em hãy viết 3-5 câu giới thiệu tranh ảnh về một con vật mà em yêu thích.
Trả lời:
Đáp án: Nhà em có một bức tranh do mẹ em tự thêu. Trong ảnh là 2 chú chim công
đang khoe cái đuôi màu xanh đẹp tuyệt trần. Hai chú chim công có cái mào dài,
phần mặt của nó có màu vàng và màu xanh. Cái đuôi xòe ra như hai cái nan quạt
khổng lồ đủ màu sắc. Em rất thích bức tranh con công vì nó làm cho phòng khách
nhà em thêm rực rỡ.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:



ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ SỐ 5
I. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
1. Đọc thành tiếng (3 điểm)
Bài Giọt nước và biển lớn – Trang 23
SGK Tiếng Việt 2 tập 2 - (Kết nối tri thức với cuộc sống)
Em hãy nói về hành trình giọt nước đi ra biển. Trả lời:
Đáp án: Mưa rơi xuống các con suối nhỏ. Các con suối men theo chân đồi chảy ra
sông. Sông đi ra biển, thành biển mênh mông.
2. Đọc hiểu (7 điểm)
Dế Mèn phiêu lưu kí
Cỏ may trên bờ đường đi đã tàn. Những con bò gầy tọp, dũi toét cả mũi cũng
chỉ vì được những chiếc rễ cỏ khô. Người trong làng ra đồng gặt lúa. Trên mênh
mông chỉ còn trơ lại những gốc rạ khô.
Thế là mùa rét đã tới. Cánh đồng vắng ngắt, màu xám trên trời và màu xám
dưới đất đã liền vào nhau và ở giữa có gió suốt đêm ngày. Trẻ con ra ngoài đồng
thì lạnh tại và đỏ mắt mũi. Rét quá rúm cả chân. Chẳng ai có thể trốn trên đồng
không được. Phải tìm một nơi tránh rét. Nếu cứ phong phanh giữa trời suốt mùa
đông thì đến chết cả. Tô Hoài
Câu 1. Con vật nào được nhắc đến trong bài đọc? (0,5 điểm)


A. Con gà. B. Con vịt. C. Con trâu. D. Con bò. Trả lời: Đáp án: D. Con bò.
Câu 2. Hình ảnh cánh đồng trong bài đọc hiện lên như thế nào? (0,5 điểm)
A. Cánh đồng có mạ non xanh mơn mởn.
B. Cánh đồng có lúa chín vàng rượi.
C. Cánh đồng chỉ trơ lại gốc rạ khô, vắng ngắt.
D. Cánh đồng lúa rộng bát ngát, thẳng cánh cò bay. Trả lời:
Đáp án: C. Cánh đồng chỉ trơ lại gốc rạ khô, vắng ngắt.
Câu 3. Nội dung chính trong đoạn văn trên là gì? (0,5 điểm)
A. Miêu tả hoạt động của con người vào mùa mưa.
B. Miêu tả cảnh vật và hoạt động của con người khi mùa rét tới.
C. Miêu tả cảnh vật cảnh vật và hoạt động của con người vào mùa xuân.
D. Miêu tả hoạt động của con người trong mùa lúa chín. Trả lời:
Đáp án: B. Miêu tả cảnh vật và hoạt động của con người khi mùa rét tới.
Câu 4. Em hãy viết 1- 2 cầu về bức tranh dưới đây: (1 điểm) Trả lời:


Đáp án: Bác nông dân đang đánh trâu ra đồng để cày ruộng. Công việc của bác rất vất vả.
Câu 5. Nối: (1,5 điểm) Trả lời: Đáp án:
Câu 6. Em hãy sắp xếp các cụm từ sau thành 1 câu đúng và viết lại câu đó. (1 điểm)
các bác nông dân/ của cánh đồng lúa chín/tiếng nói cười vui vẻ/vang khắp. Trả lời:
Đáp án: Tiếng nói cười vui vẻ của các bác nông dân vang khắp cánh đồng lúa chín.


Câu 7. Đặt câu với từ chỉ đặc điểm dưới đây: (1 điểm) a) mênh mông b) cần cù: Trả lời: Đáp án:
a) Cánh đồng lúa quê em rộng mênh mông.
b) Người nông dân Việt Nam cần cù, chịu khó.
Câu 8. Chọn từ viết đúng chính tả và điền vào chỗ trống dưới đây: (1 điểm)
Lúa cắt xong được các bác nông dân
(buột/buộc) lại và xếp ngay ngắn
thành từng đống. Lúa được cắt mỗi lúc một nhiều. Tiếng (tuốt/tuốc) lúa
vang lên rộn ràng cùng nhịp thở của các bác. Trả lời: Đáp án: buộc – tuốt
II. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
1. Chính tả (Nghe - Viết) (4 điểm): Chiếc rễ đa tròn
Nhiều năm sau, chiếc rễ đã bén đất và thành cây đa con có vòng lá tròn.
Thiếu nhi vào thăm vườn Bác, em nào cũng thích chơi trò chui qua chui lại vòng lá
ấy. Lúc đó, mọi người mới hiểu vì sao Bác cho trồng chiếc rễ đa thành hình tròn như thế.


zalo Nhắn tin Zalo