ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ SỐ 1
I. Phần trắc nghiệm. (3 điểm)
Khoanh tròn và chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Số gồm 7 nghìn, 6 trăm, 3 chục và 4 đơn vị được viết là: A. 7 634 B. 6 734 C. 7 643 D. 7 346
Câu 2. Số La Mã XIV đọc là:
A. Mười một năm B. Mười bốn C. Mười ba D. Mười lăm
Câu 3. Làm tròn số 5 285 đến hàng trăm ta được: A. 5 200 B. 5 280 C. 5 290 D. 5 300
Câu 4. Trong các phép tính sau, phép tính có kết quả lớn nhất là: A. 2 835 + 1 427 B. 2 026 × 2 C. 7 483 – 2 856 D. 8 960 : 2
Câu 5. Hưởng ứng phong trào “Kế hoạch nhỏ”, Trường Tiểu học Minh Khai đã
thu gom được 2 815 kg giấy vụn, Trường Tiểu học Kim Đồng thu gom được nhiều
hơn Trường Tiểu học Minh Khai 520 kg giấy vụn. Vậy số giấy vụn cả hai trường thu gom được là: A. 5 140 kg B. 5 150 kg C. 4 140 kg D. 6 150 kg
Câu 6. Bác Minh có một cái ao hình chữ nhật. Chiều rộng ao là 48 m, chiều dài
gấp 3 lần chiều rộng. Bác Minh muốn quây lưới xung quanh ao để nuôi vịt. Hỏi
bác Minh cần chuẩn bị bao nhiêu mét lưới? A. 144 m lưới B. 192 m lưới C. 384 m lưới D. 364 m lưới
II. Phần tự luận. (7 điểm)
Bài 1. Điền vào chỗ trống. (1 điểm)
+ Số 7 135 đọc là ……………………………………………………………………
+ Số liền trước của số 5 000 là ………………………….
+ Làm tròn số 6 523 đến hàng trăm ta được ………………………….
+ Làm tròn số 8 745 đến hàng chục ta được ………………………….
Bài 2. Đặt tính rồi tính. (2 điểm) 1 563 + 6 508 7 518 – 3 709 2 318 × 4 8 435 : 7 ……………… ……………… ……………… ……………… ……………… ……………… ……………… ……………… ……………… ……………… ……………… ……………… ……………… ……………… ……………… ……………… ……………… ……………… ……………… ………………
Bài 3. Số? (1 điểm)
4 918 + ……………… = 5 234
……………… × 3 = 5 142
Bài 4. Tính giá trị của biểu thức. (1 điểm) 10 000 – 8 000 : 4 (1 600 + 2 400) × 2
= …………………………………
= …………………………………
= …………………………………
= …………………………………
Bài 5. Tính diện tích hình chữ nhật ABCD. (1 điểm) Bài giải
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………… ………………
Bài 6. Chị Hiền đặt mua 9 000 ml mật ong. Do nhầm lẫn nên cửa hàng chỉ giao
cho chị 5 chai, mỗi chai đựng 1 500 ml mật ong. Hỏi cửa hàng đã giao thiếu cho
chị Hiền bao nhiêu mi-li-lít mật ong? (1 điểm) Bài giải
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………… ………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………… …………
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
I. Phần trắc nghiệm Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 A B D C D C Câu 1.
Đáp án đúng là: A
Số gồm 7 nghìn, 6 trăm, 3 chục và 4 đơn vị được viết là: 7 634 Câu 2. Đáp án đúng là: B
Số La Mã XIV đọc là: Mười bốn. Câu 3. Đáp án đúng là: D
Làm tròn số 5 285 đến hàng trăm ta được: 5 300. Câu 4. Đáp án đúng là: C 2 835 + 1 427 = 4 262 2 026 × 2 = 4 052 7 483 – 2 856 = 4 627 8 960 : 2 = 4 480
Ta thấy: 4 627 > 4 480 > 4 262 > 4 052.
Trong các phép tính, phép tính có kết quả lớn nhất là: 7 483 – 2 856. Câu 5. Đáp án đúng là: D
Trường Tiểu học Kim Đồng thu gom được số ki-lô-gam giấy vụn là: 2 815 + 520 = 3 335 (kg)
Số giấy vụn cả hai trường thu gom được là: 2 815 + 3 335 = 6 150 (kg)
Đáp số: 6 150 kg giấy vụn. Câu 6. Đáp án đúng là: C Chiều dài ao là: 48 × 3 = 144 (m)
Đề thi giữa kì 2 Toán lớp 3 Kết nối tri thức - Đề 1
0.9 K
467 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
1053587071
- NGUYEN VAN DOAN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD, LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ đề thi giữa kì 2 Toán 3 Kết nối tri thức mới nhất nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi Toán lớp 3.
- File word có lời giải chi tiết 100%.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(934 )5
4
3
2
1

Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Toán Học
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 3
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ SỐ 1
I. Phần trắc nghiệm. (3 điểm)
Khoanh tròn và chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Số gồm 7 nghìn, 6 trăm, 3 chục và 4 đơn vị được viết là:
A. 7 634 B. 6 734 C. 7 643 D. 7 346
Câu 2. Số La Mã XIV đọc là:
A. Mười một năm B. Mười bốn C. Mười ba D. Mười lăm
Câu 3. Làm tròn số 5 285 đến hàng trăm ta được:
A. 5 200 B. 5 280 C. 5 290 D. 5 300
Câu 4. Trong các phép tính sau, phép tính có kết quả lớn nhất là:
A. 2 835 + 1 427 B. 2 026 × 2 C. 7 483 – 2 856 D. 8 960 : 2
Câu 5. Hưởng ứng phong trào “Kế hoạch nhỏ”, Trường Tiểu học Minh Khai đã
thu gom được 2 815 kg giấy vụn, Trường Tiểu học Kim Đồng thu gom được nhiều
hơn Trường Tiểu học Minh Khai 520 kg giấy vụn. Vậy số giấy vụn cả hai trường
thu gom được là:
A. 5 140 kg B. 5 150 kg C. 4 140 kg D. 6 150 kg
Câu 6. Bác Minh có một cái ao hình chữ nhật. Chiều rộng ao là 48 m, chiều dài
gấp 3 lần chiều rộng. Bác Minh muốn quây lưới xung quanh ao để nuôi vịt. Hỏi
bác Minh cần chuẩn bị bao nhiêu mét lưới?
A. 144 m lưới B. 192 m lưới C. 384 m lưới D. 364 m lưới
II. Phần tự luận. (7 điểm)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Bài 1. Điền vào chỗ trống. (1 điểm)
+ Số 7 135 đọc là ……………………………………………………………………
+ Số liền trước của số 5 000 là ………………………….
+ Làm tròn số 6 523 đến hàng trăm ta được ………………………….
+ Làm tròn số 8 745 đến hàng chục ta được ………………………….
Bài 2. Đặt tính rồi tính. (2 điểm)
1 563 + 6 508
………………
………………
………………
………………
………………
7 518 – 3 709
………………
………………
………………
………………
………………
2 318 × 4
………………
………………
………………
………………
………………
8 435 : 7
………………
………………
………………
………………
………………
Bài 3. Số? (1 điểm)
4 918 + ……………… = 5 234 ……………… × 3 = 5 142
Bài 4. Tính giá trị của biểu thức. (1 điểm)
10 000 – 8 000 : 4
= …………………………………
= …………………………………
(1 600 + 2 400) × 2
= …………………………………
= …………………………………
Bài 5. Tính diện tích hình chữ nhật ABCD. (1 điểm)
Bài giải
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
………………………………………………………………………………………
………………
Bài 6. Chị Hiền đặt mua 9 000 ml mật ong. Do nhầm lẫn nên cửa hàng chỉ giao
cho chị 5 chai, mỗi chai đựng 1 500 ml mật ong. Hỏi cửa hàng đã giao thiếu cho
chị Hiền bao nhiêu mi-li-lít mật ong? (1 điểm)
Bài giải
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
…………
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
I. Phần trắc nghiệm
Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6
A B D C D C
Câu 1.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Đáp án đúng là: A
Số gồm 7 nghìn, 6 trăm, 3 chục và 4 đơn vị được viết là: 7 634
Câu 2.
Đáp án đúng là: B
Số La Mã XIV đọc là: Mười bốn.
Câu 3.
Đáp án đúng là: D
Làm tròn số 5 285 đến hàng trăm ta được: 5 300.
Câu 4.
Đáp án đúng là: C
2 835 + 1 427 = 4 262
2 026 × 2 = 4 052
7 483 – 2 856 = 4 627
8 960 : 2 = 4 480
Ta thấy: 4 627 > 4 480 > 4 262 > 4 052.
Trong các phép tính, phép tính có kết quả lớn nhất là: 7 483 – 2 856.
Câu 5.
Đáp án đúng là: D
Trường Tiểu học Kim Đồng thu gom được số ki-lô-gam giấy vụn là:
2 815 + 520 = 3 335 (kg)
Số giấy vụn cả hai trường thu gom được là:
2 815 + 3 335 = 6 150 (kg)
Đáp số: 6 150 kg giấy vụn.
Câu 6.
Đáp án đúng là: C
Chiều dài ao là:
48 × 3 = 144 (m)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Bác Minh cần chuẩn bị số mét lưới là:
(48 + 144) × 2 = 384 (m)
Đáp số: 384 m lưới.
II. Phần tự luận. (7 điểm)
Bài 1.
+ Số 7 135 đọc là bảy nghìn một trăm ba mươi lăm.
+ Số liền trước của số 5 000 là 4 999.
+ Làm tròn số 6 523 đến hàng trăm ta được 6 500.
+ Làm tròn số 8 745 đến hàng chục ta được 8 750.
Bài 2.
1 563 + 6 508 7 518 – 3 709 2 318 × 4 8 435 : 7
Bài 3.
4 918 + 316 = 5 234
Giải thích:
Muốn tìm một số hạng ta lấy tổng trừ
đi số hạng đã biết.
5 234 – 4 918 = 316
1 714 × 3 = 5 142
Giải thích:
Muốn tìm một thừa số ta lấy tích chia
cho thừa số đã biết.
5 142 : 3 = 1 714
Bài 4.
10 000 – 8 000 : 4
= 10 000 – 2 000
(1 600 + 2 400) × 2
= 4 000 × 2
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85