Đề thi giữa kì 2 Toán lớp 3 Kết nối tri thức - Đề 2

1 K 513 lượt tải
Lớp: Lớp 3
Môn: Toán Học
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Đề thi Giữa kì 2
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 6 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ đề thi giữa kì 2 Toán 3 Kết nối tri thức mới nhất nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi Toán lớp 3.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(1025 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ SỐ 2
I. Phần trắc nghiệm. (3 điểm)
Khoanh tròn và chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Số có chữ số hàng nghìn bằng 7 là:
A. 5 617 B. 7 206 C. 3 578 D. 6 743
Câu 2. Làm tròn số 1 542 đến hàng chục ta được:
A. 1 540 B. 1 500 C. 1 600 D. 1 550
Câu 3. Trong các dãy số dưới đây, dãy số được sắp xếp theo thứ tự từ đến lớn
là:
A. 7 353; 5 754; 2 865; 2 699 B. 6 432; 6 810; 7 488; 1 982
C. 2 314; 3 054; 3 287; 5 009 D. 9 854; 7 665; 6 645; 6 810
Câu 4. Trong các phép tính sau, phép tính có kết quả nhỏ nhất là:
A. 1 915 + 1 546 B. 1 425 × 3 C. 9 283 – 6 456 D. 9 654 : 2
Câu 5. Hôm qua cửa hàng nhà My bán được 1 280 kg trái cây, hôm nay bán được
gấp đôi hôm qua. Vậy khối lượng trái cây cả hai ngày cửa hàng nhà My bán được
là:
A. 2 560 kg B. 2 460 kg C. 3 740 kg D. 3 840 kg
Câu 6. Cạnh nhà An một hồ sen dạng hình chữ nhật (như bức tranh). Hồ sen
dài 150 m và rộng 75 m. Mỗi buổi chiều An đều chạy thể dục 4 vòng quanh hồ sen
đó. Vậy quãng đường An chạy mỗi buổi chiều là:
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
A. 225 m B. 450 m C. 900 m D. 1 800 m
II. Phần tự luận. (7 điểm)
Bài 1. Điền vào chỗ trống. (1 điểm)
+ Số gồm 7 nghìn, 6 chục và 8 đơn vị viết là ………………………….
+ Số liền trước của số 8 500 là ………………………….
+ Làm tròn số 3 682 đến hàng trăm ta được ………………………….
+ Các số VII, IV, XIV, IX sắp xếp theo thứ tự tăng dần
………………………….
Bài 2. Đặt tính rồi tính. (2 điểm)
5 291 + 2 807
………………
………………
………………
………………
………………
6 350 – 2 826
………………
………………
………………
………………
………………
1 607 × 5
………………
………………
………………
………………
………………
9 635 : 8
………………
………………
………………
………………
………………
Bài 3. Số? (1 điểm)
3 194 – ……………… = 1 758 ……………… × 3 = 8 175
Bài 4. Tính giá trị của biểu thức. (1 điểm)
8 500 – 3 800 + 1 900
= …………………………………
= …………………………………
3 765 + 2 540 : 5
= …………………………………
= …………………………………
Bài 5. Một tấm bìa hình vuông chu vi bằng 24 cm. Tính diện tích của tấm bìa
đó. (1 điểm)
Bài giải
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
………………………………………………………………………………………
………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
…………
Bài 6. bị dị tật bẩm sinh, Minh không thể tự đi lại được. Hằng ngày, Hiếu qua
nhà Minh để cõng Minh đi học (như bức tranh). Nhà Hiếu cách trường 1 300 m.
Nhà Minh xa trường hơn nhà Hiếu 700 m. Hỏi để cõng Minh cùng đến trường,
Hiếu đã đi quãng đường dài bao nhiêu mét? (1 điểm)
Bài giải
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
…………
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
I. Phần trắc nghiệm
Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
B A C C D D
Câu 1.
Đáp án đúng là: B
Số có chữ số hàng nghìn bằng 7 là: 7 206.
Câu 2.
Đáp án đúng là: A
Làm tròn số 1 542 đến hàng chục ta được: 1 540
Câu 3.
Đáp án đúng là: C
Trong các dãy số dưới đây, dãy số được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là:
2 314; 3 054; 3 287; 5 009.
Câu 4.
Đáp án đúng là: C
1 915 + 1 546 = 3 461
1 425 × 3 = 4 275
9 283 – 6 456 = 2 827
9 654 : 2 = 4 827
Ta thấy: 2 827 < 3 461 < 4 275 < 4 827
Trong các phép tính, phép tính có kết quả nhỏ nhất là: 9 283 – 6 456.
Câu 5.
Đáp án đúng là: D
Hôm nay bán được là:
1 280 × 2 = 2 560 (kg)
Khối lượng trái cây cả hai ngày cửa hàng nhà My bán được là:
1 280 + 2 560 = 3 840 (kg)
Đáp số: 3 840 kg trái cây.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
A. 2 560 kg B. 2 460 kg C. 3 740 kg D. 3 840 kg
Câu 6.
Đáp án đúng là: D
Chu vi hồ sen là:
(150 + 75) × 2 = 450 (m)
Quãng đường An chạy mỗi buổi chiều là:
450 × 4 = 1 800 (m)
Đáp số: 1 800 m.
II. Phần tự luận. (7 điểm)
Bài 1.
+ Số gồm 7 nghìn, 6 chục và 8 đơn vị viết là 7 068.
+ Số liền trước của số 8 500 là 8 499.
+ Làm tròn số 3 682 đến hàng trăm ta được 3 700.
+ Các số VII, IV, XIV, IX sắp xếp theo thứ tự tăng dần là IV, VII, IX, XIV.
Bài 2.
5 291 + 2 807 6 350 – 2 826 1 607 × 5 9 635 : 8
Bài 3.
3 194 – 1 436 = 1 758
Giải thích:
Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi
hiệu.
2 725 × 3 = 8 175
Giải thích:
Muốn tìm một thừa số ta lấy tích chia
cho thừa số đã biết.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:



ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ SỐ 2
I. Phần trắc nghiệm. (3 điểm)
Khoanh tròn và chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Số có chữ số hàng nghìn bằng 7 là: A. 5 617 B. 7 206 C. 3 578 D. 6 743
Câu 2. Làm tròn số 1 542 đến hàng chục ta được: A. 1 540 B. 1 500 C. 1 600 D. 1 550
Câu 3. Trong các dãy số dưới đây, dãy số được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là: A. 7 353; 5 754; 2 865; 2 699 B. 6 432; 6 810; 7 488; 1 982 C. 2 314; 3 054; 3 287; 5 009 D. 9 854; 7 665; 6 645; 6 810
Câu 4. Trong các phép tính sau, phép tính có kết quả nhỏ nhất là: A. 1 915 + 1 546 B. 1 425 × 3 C. 9 283 – 6 456 D. 9 654 : 2
Câu 5. Hôm qua cửa hàng nhà My bán được 1 280 kg trái cây, hôm nay bán được
gấp đôi hôm qua. Vậy khối lượng trái cây cả hai ngày cửa hàng nhà My bán được là: A. 2 560 kg B. 2 460 kg C. 3 740 kg D. 3 840 kg
Câu 6. Cạnh nhà An có một hồ sen dạng hình chữ nhật (như bức tranh). Hồ sen
dài 150 m và rộng 75 m. Mỗi buổi chiều An đều chạy thể dục 4 vòng quanh hồ sen
đó. Vậy quãng đường An chạy mỗi buổi chiều là:

A. 225 m B. 450 m C. 900 m D. 1 800 m
II. Phần tự luận. (7 điểm)
Bài 1. Điền vào chỗ trống. (1 điểm)
+ Số gồm 7 nghìn, 6 chục và 8 đơn vị viết là ………………………….
+ Số liền trước của số 8 500 là ………………………….
+ Làm tròn số 3 682 đến hàng trăm ta được ………………………….
+ Các số VII, IV, XIV, IX sắp xếp theo thứ tự tăng dần là
………………………….
Bài 2. Đặt tính rồi tính. (2 điểm) 5 291 + 2 807 6 350 – 2 826 1 607 × 5 9 635 : 8 ……………… ……………… ……………… ……………… ……………… ……………… ……………… ……………… ……………… ……………… ……………… ……………… ……………… ……………… ……………… ……………… ……………… ……………… ……………… ………………
Bài 3. Số? (1 điểm)
3 194 – ……………… = 1 758
……………… × 3 = 8 175
Bài 4. Tính giá trị của biểu thức. (1 điểm) 8 500 – 3 800 + 1 900 3 765 + 2 540 : 5
= …………………………………
= …………………………………
= …………………………………
= …………………………………
Bài 5. Một tấm bìa hình vuông có chu vi bằng 24 cm. Tính diện tích của tấm bìa đó. (1 điểm) Bài giải
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………


……………………………………………………………………………………… ………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………… …………
Bài 6. Vì bị dị tật bẩm sinh, Minh không thể tự đi lại được. Hằng ngày, Hiếu qua
nhà Minh để cõng Minh đi học (như bức tranh). Nhà Hiếu cách trường 1 300 m.
Nhà Minh ở xa trường hơn nhà Hiếu 700 m. Hỏi để cõng Minh cùng đến trường,
Hiếu đã đi quãng đường dài bao nhiêu mét? (1 điểm) Bài giải
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………… ………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………… …………
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
I. Phần trắc nghiệm Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6

B A C C D D Câu 1. Đáp án đúng là: B
Số có chữ số hàng nghìn bằng 7 là: 7 206. Câu 2. Đáp án đúng là: A
Làm tròn số 1 542 đến hàng chục ta được: 1 540 Câu 3. Đáp án đúng là: C
Trong các dãy số dưới đây, dãy số được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là: 2 314; 3 054; 3 287; 5 009. Câu 4. Đáp án đúng là: C 1 915 + 1 546 = 3 461 1 425 × 3 = 4 275 9 283 – 6 456 = 2 827 9 654 : 2 = 4 827
Ta thấy: 2 827 < 3 461 < 4 275 < 4 827
Trong các phép tính, phép tính có kết quả nhỏ nhất là: 9 283 – 6 456. Câu 5. Đáp án đúng là: D Hôm nay bán được là: 1 280 × 2 = 2 560 (kg)
Khối lượng trái cây cả hai ngày cửa hàng nhà My bán được là: 1 280 + 2 560 = 3 840 (kg)
Đáp số: 3 840 kg trái cây.


zalo Nhắn tin Zalo