Đề thi giữa kì 2 Toán lớp 3 Kết nối tri thức - Đề 5

2.7 K 1.4 K lượt tải
Lớp: Lớp 3
Môn: Toán Học
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Đề thi Giữa kì 2
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 6 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ đề thi giữa kì 2 Toán 3 Kết nối tri thức mới nhất nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi Toán lớp 3.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(2735 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ SỐ 5
I. Phần trắc nghiệm. (3 điểm)
Khoanh tròn và chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Số “hai nghìn sáu trăm linh năm” viết là:
A. 2 605 B. 2 650 C. 2 506 D. 2 505
Câu 2. Số liền trước của số 9 800 là:
A. 9 700 B. 9 789 C. 9 799 D. 9 889
Câu 3. Trong các số: VI; XVII; XI; IX, số lớn nhất là:
A. VI B. XVII C. XI D. IX
Câu 4. Trong các biểu thức sau, biểu thức có giá trị lớn nhất là:
A. 1 832 + 2 083 + 1 537 B. 6 300 – 2 700 : 3
C. 6 271 – 4 855 + 3 904 D. 9 660 : 4 × 2
Câu 5. Năm trước Điền Lộc trồng được 1 250 cây phi lao. Số cây phi lao năm
nay xã trồng được gấp 2 lần năm trước. Vậy số cây phi lao cả hai năm xã Điền Lộc
trồng được là:
A. 2 500 cây B. 2 400 cây C. 3 650 cây D. 3 750 cây
Câu 6. Bố muốn 3 cái khung để treo giấy khen của ba chị em Hà. Mỗi chiếc
khung dài 30 cm rộng 20 cm. Bố đến xưởng gỗ tìm được 4 thanh gỗ chiều
dài 1m, 2m, 3 m 4 m. Hỏi thanh gỗ nào dài vừa đủ cho bố làm số khung
trên?
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
A. 1 m B. 2 m C. 3 m D. 4 m
II. Phần tự luận. (7 điểm)
Bài 1. Điền vào chỗ trống. (1 điểm)
+ Số gồm 7 nghìn, 8 trăm và 5 chục viết là ………………………….
+ Phép chia 2 889 : 7 có số dư là ………………………….
+ Làm tròn số 6 385 đến hàng chục ta được ………………………….
+ Làm tròn số 7 354 đến hàng trăm ta được ………………………….
Bài 2. Đặt tính rồi tính. (2 điểm)
3 629 + 521
………………
………………
………………
………………
………………
6 175 – 3 821
………………
………………
………………
………………
………………
1 205 × 8
………………
………………
………………
………………
………………
6 075 : 5
………………
………………
………………
………………
………………
Bài 3. Số? (1 điểm)
……………… × 3 = 2 829 6 327 – ……………… = 2 509
Bài 4. Tính giá trị của biểu thức. (1 điểm)
1 350 + (6 540 – 3 925) 7 080 – 1 724 × 3
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
= …………………………………
= …………………………………
= …………………………………
= …………………………………
Bài 5. Một miếng gỗ hình chữ nhật chiều dài bằng 18 cm, chiều rộng bằng
chiều dài giảm đi 2 lần. Tính diện tích của miếng gỗ đó. (1 điểm)
Bài giải
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
…………
Bài 6. Mẹ nhờ An ra đầu ngõ mua 2 chai nước mía ép sẵn về để cả nhà giải khát,
mỗi chai đựng 1 500 ml nước mía. Sau khi An rót đầy nước mía vào 6 chiếc cốc có
kích thước như nhau thì nước mía trong chai cũng vừa hết. Hỏi mỗi chiếc cốc đựng
bao nhiêu mi-li-lít nước mía? (1 điểm)
Bài giải
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
…………
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
I. Phần trắc nghiệm
Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6
A C B A D C
Câu 1.
Đáp án đúng là: A
Số “hai nghìn sáu trăm linh năm” viết là: 2 605
Câu 2.
Đáp án đúng là: C
Số liền trước của số 9 800 là: 9 800 – 1 = 9 799.
Câu 3.
Đáp án đúng là: B
VI = 6; XVII = 17; XI = 11; IX = 9,
Trong các số: VI; XVII; XI; IX, số lớn nhất là: XVII.
Câu 4.
Đáp án đúng là: A
Trong các biểu thức sau, biểu thức có giá trị lớn nhất là:
1 832 + 2 083 + 1 537 = 5 452
6 300 – 2 700 : 3 = 5 400
6 271 – 4 855 + 3 904 = 5 320
9 660 : 4 × 2 = 4 830
Câu 5.
Đáp án đúng là: D
Số cây phi lao năm nay xã trồng được là:
1 250 × 2 = 2 500 (cây)
Số cây phi lao cả hai năm xã Điền Lộc trồng được là:
1 250 + 2 500 = 3 750 (cây)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Đáp số: 3 750 cây phi lao.
Câu 6.
Đáp án đúng là: C
Chu vi mỗi chiếc khung là:
(30 + 20) × 2 = 100 (cm)
Đổi 100 cm = 1 m
Thanh gỗ dài vừa đủ cho bố Hà làm số khung trên là:
1 × 3 = 3 (m)
Đáp số: 3 m.
II. Phần tự luận. (7 điểm)
Bài 1.
+ Số gồm 7 nghìn, 8 trăm và 5 chục viết là 7 850.
+ Phép chia 2 889 : 7 có số dư là 5.
+ Làm tròn số 6 385 đến hàng chục ta được 6 390.
+ Làm tròn số 7 354 đến hàng trăm ta được 7 400.
Bài 2. Đặt tính rồi tính. (2 điểm)
3 629 + 521 6 175 – 3 821 1 205 × 8 6 075 : 5
Bài 3.
943 × 3 = 2 829
Giải thích:
6 327 – 3 818 = 2 509
Giải thích:
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:



ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ SỐ 5
I. Phần trắc nghiệm. (3 điểm)
Khoanh tròn và chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Số “hai nghìn sáu trăm linh năm” viết là: A. 2 605 B. 2 650 C. 2 506 D. 2 505
Câu 2. Số liền trước của số 9 800 là: A. 9 700 B. 9 789 C. 9 799 D. 9 889
Câu 3. Trong các số: VI; XVII; XI; IX, số lớn nhất là: A. VI B. XVII C. XI D. IX
Câu 4. Trong các biểu thức sau, biểu thức có giá trị lớn nhất là: A. 1 832 + 2 083 + 1 537 B. 6 300 – 2 700 : 3 C. 6 271 – 4 855 + 3 904 D. 9 660 : 4 × 2
Câu 5. Năm trước xã Điền Lộc trồng được 1 250 cây phi lao. Số cây phi lao năm
nay xã trồng được gấp 2 lần năm trước. Vậy số cây phi lao cả hai năm xã Điền Lộc trồng được là: A. 2 500 cây B. 2 400 cây C. 3 650 cây D. 3 750 cây
Câu 6. Bố Hà muốn là 3 cái khung để treo giấy khen của ba chị em Hà. Mỗi chiếc
khung dài 30 cm và rộng 20 cm. Bố đến xưởng gỗ tìm được 4 thanh gỗ có chiều
dài là 1m, 2m, 3 m và 4 m. Hỏi thanh gỗ nào dài vừa đủ cho bố Hà làm số khung trên?

A. 1 m B. 2 m C. 3 m D. 4 m
II. Phần tự luận. (7 điểm)
Bài 1. Điền vào chỗ trống. (1 điểm)
+ Số gồm 7 nghìn, 8 trăm và 5 chục viết là ………………………….
+ Phép chia 2 889 : 7 có số dư là ………………………….
+ Làm tròn số 6 385 đến hàng chục ta được ………………………….
+ Làm tròn số 7 354 đến hàng trăm ta được ………………………….
Bài 2. Đặt tính rồi tính. (2 điểm) 3 629 + 521 6 175 – 3 821 1 205 × 8 6 075 : 5 ……………… ……………… ……………… ……………… ……………… ……………… ……………… ……………… ……………… ……………… ……………… ……………… ……………… ……………… ……………… ……………… ……………… ……………… ……………… ………………
Bài 3. Số? (1 điểm)
……………… × 3 = 2 829
6 327 – ……………… = 2 509
Bài 4. Tính giá trị của biểu thức. (1 điểm) 1 350 + (6 540 – 3 925) 7 080 – 1 724 × 3


= …………………………………
= …………………………………
= …………………………………
= …………………………………
Bài 5. Một miếng gỗ hình chữ nhật có chiều dài bằng 18 cm, chiều rộng bằng
chiều dài giảm đi 2 lần. Tính diện tích của miếng gỗ đó. (1 điểm) Bài giải
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………… ………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………… …………
Bài 6. Mẹ nhờ An ra đầu ngõ mua 2 chai nước mía ép sẵn về để cả nhà giải khát,
mỗi chai đựng 1 500 ml nước mía. Sau khi An rót đầy nước mía vào 6 chiếc cốc có
kích thước như nhau thì nước mía trong chai cũng vừa hết. Hỏi mỗi chiếc cốc đựng
bao nhiêu mi-li-lít nước mía? (1 điểm) Bài giải
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………… ………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………… …………
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI


I. Phần trắc nghiệm Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 A C B A D C Câu 1. Đáp án đúng là: A
Số “hai nghìn sáu trăm linh năm” viết là: 2 605 Câu 2. Đáp án đúng là: C
Số liền trước của số 9 800 là: 9 800 – 1 = 9 799. Câu 3. Đáp án đúng là: B
VI = 6; XVII = 17; XI = 11; IX = 9,
Trong các số: VI; XVII; XI; IX, số lớn nhất là: XVII. Câu 4. Đáp án đúng là: A
Trong các biểu thức sau, biểu thức có giá trị lớn nhất là: 1 832 + 2 083 + 1 537 = 5 452 6 300 – 2 700 : 3 = 5 400
6 271 – 4 855 + 3 904 = 5 320 9 660 : 4 × 2 = 4 830 Câu 5. Đáp án đúng là: D
Số cây phi lao năm nay xã trồng được là: 1 250 × 2 = 2 500 (cây)
Số cây phi lao cả hai năm xã Điền Lộc trồng được là: 1 250 + 2 500 = 3 750 (cây)


zalo Nhắn tin Zalo