Đề thi học kì 1 Hóa lớp 8 năm 2023 Phòng GD và ĐT Thị Xã Ninh Hòa

439 220 lượt tải
Lớp: Lớp 8
Môn: Hóa Học
Dạng: Đề thi
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 3 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Đề thi được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

 

  • 1

    Bộ 21 đề thi học kì 1 Hóa học 8 chọn lọc từ các trường

    Đề thi được cập nhật thêm mới liên tục hàng năm sau mỗi kì thi trên cả nước. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

    Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

    878 439 lượt tải
    270.000 ₫
    270.000 ₫
  • Bộ 21 Đề thi học kì 1 Hóa học năm 2023 chọn lọc từ các trường bản word có lời giải chi tiết:

+ Đề thi học kì 1 Hóa học năm 2023 trường THCS Thái Bình;

+Đề thi học kì 1 Hóa học năm 2023 trường THCS Trưng Nhị;

+Đề thi học kì 1 Hóa học năm 2023 trường THCS Tô Hoàng;

+Đề thi học kì 1 Hóa học năm 2023 trường THCS Thủy Châu - Thị Xã Hương Thủy;

+Đề thi học kì 1 Hóa học năm 2023 Sở GD_ĐT Thanh Hóa.

…..……………………

  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(439 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Hóa Học

Xem thêm
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
PHÒNG GD&ĐT
THỊ XÃ NINH HÒA
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
MÔN: Hóa – Lớp 8
Thời gian làm bài: 45 phút; không kể thời gian phát đề
Câu 1 (TH): Các cách viết sau đây chỉ những ý gì: 3 Fe, 2 N, 3 Ag, 4 N
2
?
Câu 2 (NB): Hãy cho biết chất nào là đơn chất, chất nào là hợp chất trong số các chất đã cho sau đây: K,
SO
2
, NaHSO
4
,
 
Fe
3
O
4
,

Ba,
O
2
.
Câu 3 (VD): Lập phương trình hóa học theo các sơ đồ phản ứng sau:
P
2
O
5
+ H
2
O    H
3
PO
4
K
 
+ H
2
O  KOH
+ H
2

Fe(OH)
3
Fe
2
O
3 
+ H
2
O 
Zn(OH)
2
 + HNO
3
Zn(NO
3
)
2
 + H
2
O 
Câu 4 (VD): a. Tính số mol của 13,44 lít khí NO
2
(ở đktc).
b. Tính khối lượng của 0,15 mol H
2
SO
4
.
c. Tính số mol của 56,8 gam Na
2
SO
4
.
Câu 5 (VD): Có một học sinh đã viết hai sơ đồ phản ứng như sau:
AlO
3
+ HCl

AlCl
3
+ H
2
O 
Ca(NO
3
)
2
+
 
Na
2
CO
3
Na
2
NO
3
 + CaCO
3

Câu 6 (VDC): Hoà tan hoàn toàn 8,9 gam hỗn hợp gồm Mg, Zn bằng một lượng vừa đủ dung dịch chứa
19,6 gam H
2
SO
4
, thu được dung dịch chứa a gam hỗn hợp gồm MgSO
4
, ZnSO
4
4,48 lít khí hiđro (ở
đktc). Lập các phương trình hóa học của các phản ứng và tính giá trị của a.
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án
Phương pháp giải:
Ghi nhớ kí hiệu hóa học của các nguyên tố trong bảng 1 sgk hóa 8 – trang 52
Giải chi tiết:
3Fe : 3 nguyên tử sắt
2 N : chỉ 2 nguyên tử nitơ
3 Ag: chỉ 3 nguyên tử bạc
4 N
2
: chỉ 4 phân tử nitơ
Câu 2: Đáp án
Phương pháp giải:
Ghi nhớ :
+ Đơn chất: là các chất được tạo nên chỉ từ một nguyên tố hóa học
+ Hợp chất: là các chất được tạo nên từ hai hay nhiều nguyên tố hóa học trở nên.
Trang 1
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Giải chi tiết:
Đơn chất: K, Ba, O
2
Hợp chất: SO
2
, NaHSO
4
, Fe
3
O
4
Câu 3: Đáp án
Phương pháp giải:
Đặt hệ số thích hợp trước các công thức hóa học, sao cho khi cân bằng tổng các nguyên tử của mỗi
nguyên tố trước và sau phản ứng bằng nhau.
Giải chi tiết:
P
2
O
5
+ 3H
2
O → 2H
3
PO
4
2K
 
+ 2H
2
O → 2KOH
+ H
2
↑
2Fe(OH)
3
 Fe
2
O
3 
+ 3H
2
O 
Zn(OH)
2
 + 2HNO
3
→ Zn(NO
3
)
2
 + 2H
2
O 
Câu 4: Đáp án
Phương pháp giải:
a.
b. m = n. M
c. n = m : M
Giải chi tiết:
a.
b. m
H2SO4
= n.M = 0,15. 98 = 14,7 (g)
c. n
Na2SO4
= m: M = 56,8 : 142 = 0,4 (mol)
Câu 5: Đáp án
Phương pháp giải:
Ghi nhớ hóa trị của các nguyên tử của nhóm nguyên tử => từ đó xét xem công thức hóa trị của các
chất đã được viết đúng hay chưa? => công thức nào sai thì sửa lại cho đúng với quy tắc hóa trị.
=> đúng quy tắc hóa trị sẽ có: a× x = b × y
Giải chi tiết:
Các công thức hóa học sai:
AlO
3
=> sửa thành: Al
2
O
3
Na
2
NO
3
=> sửa thành: NaNO
3
Lập phương trình hóa học:
Al
2
O
3
+ 6HCl → 2AlCl
3
+ 3H
2
O
Ca(NO
3
)
2
+ Na
2
CO
3
→ CaCO
3
↓ + 2NaNO
3
Trang 2
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


PHÒNG GD&ĐT
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I THỊ XÃ NINH HÒA MÔN: Hóa – Lớp 8
Thời gian làm bài: 45 phút; không kể thời gian phát đề
Câu 1 (TH): Các cách viết sau đây chỉ những ý gì: 3 Fe, 2 N, 3 Ag, 4 N2?
Câu 2 (NB): Hãy cho biết chất nào là đơn chất, chất nào là hợp chất trong số các chất đã cho sau đây: K, SO2, NaHSO4, Fe3O4, Ba, O2.
Câu 3 (VD): Lập phương trình hóa học theo các sơ đồ phản ứng sau: P2O5 + H2O H3PO4 K + H2O KOH + H2 Fe(OH)3 Fe2O3 + H2O Zn(OH)2 + HNO3 Zn(NO3)2 + H2O
Câu 4 (VD): a. Tính số mol của 13,44 lít khí NO2 (ở đktc).
b. Tính khối lượng của 0,15 mol H2SO4.
c. Tính số mol của 56,8 gam Na2SO4.
Câu 5 (VD): Có một học sinh đã viết hai sơ đồ phản ứng như sau: AlO3 + HCl AlCl3 + H2O Ca(NO3)2 + Na2CO3 Na2NO3 + CaCO3
Câu 6 (VDC): Hoà tan hoàn toàn 8,9 gam hỗn hợp gồm Mg, Zn bằng một lượng vừa đủ dung dịch chứa
19,6 gam H2SO4, thu được dung dịch chứa a gam hỗn hợp gồm MgSO4, ZnSO4 và 4,48 lít khí hiđro (ở
đktc). Lập các phương trình hóa học của các phản ứng và tính giá trị của a. LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án Phương pháp giải:
Ghi nhớ kí hiệu hóa học của các nguyên tố trong bảng 1 sgk hóa 8 – trang 52 Giải chi tiết: 3Fe : 3 nguyên tử sắt
2 N : chỉ 2 nguyên tử nitơ
3 Ag: chỉ 3 nguyên tử bạc
4 N2 : chỉ 4 phân tử nitơ
Câu 2: Đáp án Phương pháp giải: Ghi nhớ :
+ Đơn chất: là các chất được tạo nên chỉ từ một nguyên tố hóa học
+ Hợp chất: là các chất được tạo nên từ hai hay nhiều nguyên tố hóa học trở nên. Trang 1

Giải chi tiết: Đơn chất: K, Ba, O2
Hợp chất: SO2, NaHSO4, Fe3O4
Câu 3: Đáp án Phương pháp giải:
Đặt hệ số thích hợp trước các công thức hóa học, sao cho khi cân bằng tổng các nguyên tử của mỗi
nguyên tố trước và sau phản ứng bằng nhau. Giải chi tiết: P2O5 + 3H2O → 2H3PO4 2K + 2H2O → 2KOH + H2↑ 2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O
Zn(OH)2 + 2HNO3 → Zn(NO3)2 + 2H2O
Câu 4: Đáp án Phương pháp giải: a. b. m = n. M c. n = m : M Giải chi tiết: a.
b. mH2SO4 = n.M = 0,15. 98 = 14,7 (g)
c. nNa2SO4 = m: M = 56,8 : 142 = 0,4 (mol)
Câu 5: Đáp án Phương pháp giải:
Ghi nhớ hóa trị của các nguyên tử và của nhóm nguyên tử => từ đó xét xem công thức hóa trị của các
chất đã được viết đúng hay chưa? => công thức nào sai thì sửa lại cho đúng với quy tắc hóa trị.
=> đúng quy tắc hóa trị sẽ có: a× x = b × y Giải chi tiết:
Các công thức hóa học sai: AlO3 => sửa thành: Al2O3
Na2NO3 => sửa thành: NaNO3
Lập phương trình hóa học: Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O
Ca(NO3)2 + Na2CO3 → CaCO3↓ + 2NaNO3 Trang 2


zalo Nhắn tin Zalo