Đề thi học kì 1 Hóa lớp 8 năm 2023 trường Liên cấp THCS, Tiểu học Ngôi Sao - Hà Nội

452 226 lượt tải
Lớp: Lớp 8
Môn: Hóa Học
Dạng: Đề thi
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 8 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Đề thi được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

 

  • 1

    Bộ 21 đề thi học kì 1 Hóa học 8 chọn lọc từ các trường

    Đề thi được cập nhật thêm mới liên tục hàng năm sau mỗi kì thi trên cả nước. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

    Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

    878 439 lượt tải
    270.000 ₫
    270.000 ₫
  • Bộ 21 Đề thi học kì 1 Hóa học năm 2023 chọn lọc từ các trường bản word có lời giải chi tiết:

+ Đề thi học kì 1 Hóa học năm 2023 trường THCS Thái Bình;

+Đề thi học kì 1 Hóa học năm 2023 trường THCS Trưng Nhị;

+Đề thi học kì 1 Hóa học năm 2023 trường THCS Tô Hoàng;

+Đề thi học kì 1 Hóa học năm 2023 trường THCS Thủy Châu - Thị Xã Hương Thủy;

+Đề thi học kì 1 Hóa học năm 2023 Sở GD_ĐT Thanh Hóa.

…..……………………

  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(452 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Hóa Học

Xem thêm
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
TRƯỜNG LIÊN CẤP THCS,
TIỂU HỌC NGÔI SAO HÀ NỘI
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
MÔN: Hóa – Lớp 8
Thời gian làm bài: 45 phút; không kể thời gian phát đề
I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1 (NB): Tính chất nào của chất trong số các tính chất sau đây thể biết được bằng cách quan sát
trực tiếp mà không cần dụng cụ đo hay làm thí nghiệm:
A. Màu sắc. B. Tính tan trong nước.
C. Khối lượng riêng. D. Dẫn nhiệt, dẫn điện.
Câu 2 (TH): Hỗn hợp có thể tách riêng các chất thành phần phương pháp lọc là:
A. Đường và muối. B. Bột than và bột sắt. C. Cát và muối. D. Giấm và rượu.
Câu 3 (TH): Nguyên tử Cacbon có điện tích hạt nhân là 6+. Số electron lớp ngoài cùng của Cacbon là:
A. 6. B. 4. C. 2. D. 1.
Câu 4 (NB): Cho các nguyên tố hóa học sau: Hiđro (H); Natri (Na); Cacbon (C); Clo (Cl); Magie (Mg);
Sắt (Fe); Nhôm (Al). Số nguyên tố kim loại là:
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 5 (NB): Hai phân tử nitơ được viết dưới dạng kí hiệu là:
A. 2N. B. 4N. C. 2N
2
. D. N
4
.
Câu 6 (TH): Phân tử khối của H
2
SO
4
là:
A. 49 đvC. B. 50 đvC. C. 96 đvC. D. 98 đvC.
Câu 7 (TH): Xét các quá trình sau:
(1) Sữa để lâu bị chua.
(2) Cồn y tế để trong lọ không đậy nắp bị bay hơi.
(3) Enzim amilaza trong nước bọt biến đổi một phần tinh bột (đã chín) trong thức ăn thành đường
mantozơ.
(4) Khi nhiệt độ nóng dần lên, băng ở hai cực tan ra.
(5) Ma trơi là hiện tượng photpho bốc cháy trong không khí tạo ra ngọn lửa màu xanh.
(6) Đun nóng iot rắn (màu đen) chuyển thành hơi iot (màu tím).
Hiện tượng hóa học là:
A. (3), (5), (6). B. (1), (3), (5). C. (2), (4), (6). D. (1), (2), (5).
Câu 8 (NB): Số Avogadro có giá trị bằng:
A. 6.10
-23
. B. 6.10
-24
. C. 6.10
23
. D. 6.10
24
.
Câu 9 (TH): Thể tích của 0,4 mol khí NH
3
(đktc) là:
A. 8,96 (l). B. 6,72 (l). C. 4,48 (l). D. 2,24 (l).
Câu 10 (TH): Cho 13,2g hỗn hợp gồm magie, sắt kẽm cháy trong khí oxi, thu được 18g hỗn hợp chất
rắn. Khối lượng oxi tham gia phản ứng là:
A. 3,2g. B. 4,8g. C. 9,6g. D. 12,8g.
Trang 1
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Câu 11 (TH): Trong số 4 loại phân đạm: Ure (NH
2
)
2
CO, Amoni sunfat (NH
4
)
2
SO
4
; Canxi nitrat
Ca(NO
3
)
2
; Amoni nitrat NH
4
NO
3
. Loại phân đạm có hàm lượng nguyên tố Nitơ nhiều nhất là:
A. Ure. B. Amoni sunfat. C. Canxi nitrat. D. Amoni nitrat.
Câu 12 (TH): Khí nào có thể thu được bằng cách đặt ngược bình (hình vẽ):
A. Khí Cacbonic (CO
2
). B. Khí Oxi (O
2
).
C. Khí Clo (Cl
2
). D. Khí Hiđro (H
2
).
II. TỰ LUẬN
Câu 13 (VD): Lập công thức hóa học của các hợp chất sau:
a. H (I) và CO
3
(II). b. S (VI) và O (II).
c. Ca (II) và NO
3
(I). d. Al (III) và SO
4
(II).
Câu 14 (VD): Lập phương trình hóa học của các đồ phản ứng sau cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số
phân tử của các chất trong mỗi phản ứng.
a. Fe + Cl
2
→ FeCl
3
b. Mg + HCl → MgCl
2
+ H
2
c. NaOH + H
2
SO
4
→ Na
2
SO
4
+ H
2
O d. Cu + H
2
SO
4 đặc
→ CuSO
4
+ SO
2
+ H
2
O
Câu 15 (VD): Khí X được gọi “khí nhà kính” bởi khí X nguyên nhân chính gây ra hiện tượng hiệu
ứng nhà kính. Phân tử khí X gồm hai nguyên tố cacbon (C) oxi (O). Biết rằng cacbon chiếm 27,27%
về khối lượng. Xác định công thức hoá học của khí X.
Câu 16 (VD): Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam sắt (Fe) trong axit clohiđric (HCl) thu được muối sắt clorua
(FeCl
2
) và khí hiđro (H
2
).
a. Viết phương trình hóa học xảy ra.
b. Tính thể tích khí hiđro (H
2
) thu được ở điều kiện tiêu chuẩn.
c. Tính khối lượng axit clohiđric (HCl) đã tham gia phản ứng.
Câu 17 (VDC): Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A (Mg, Zn) trong bình đựng 2,688 (lít) khí oxi (O
2
) điều
kiện tiêu chuẩn, thu được hỗn hợp chất rắn B (MgO, ZnO). Cho toàn bộ B tác dụng vừa đủ với m (g) axit
clohiđric (HCl) thu được hỗn hợp D (MgCl
2
, ZnCl
2
) và nước. Tính giá trị của m.
Trang 2
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Đáp án
1-A 2-C 3-B 4-D 5-C 6-D 7-B 8-C 9-A 10-B
11-A 12-A
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án A
Màu sắc có thể quan sát bằng mắt thường.
Câu 2: Đáp án C
Phương pháp giải:
Tác được 2 chất trong hỗn hợp có: 1 chất tan trong nước, còn 1 chất thì không tan
Giải chi tiết:
Cát và muối hòa tan vào trong nước dư => lọc phần chất rắn không tan thu được cát
Dd nước muối thu được ta đem chưng cất để làm bay hơi hết nước đi => thu được muối khan
Do vậy tách riêng được cát và muối
Câu 3: Đáp án B
C có 6+ e hạt nhân => lớp vỏ ngoài cùng có 4 electron
Câu 4: Đáp án D
Các nguyên tố kim loại là: Natri (Na); Magie (Mg); Sắt (Fe); Nhôm (Al) => có 4 nguyên tố
Câu 5: Đáp án C
Phương pháp giải:
Dựa vào bài cách viết công thức hóa học.
Giải chi tiết:
2 phân tử nitơ viết dưới dạng 2N
2
,
Câu 6: Đáp án D
Phương pháp giải:
Dựa vào bảng 1 sgk hóa trang 42
Phân tử khối của H
2
SO
4
là: M
H2SO4
= 2×M
H
+ M
S
+ 4×M
O
= ? (đvC)
Giải chi tiết:
Phân tử khối của H
2
SO
4
là: M
H2SO4
= 2×1 + 32 + 4×16 = 98 đvC.
Câu 7: Đáp án B
Phương pháp giải:
Dựa vào khái niệm về hiện tượng vật lí, hiện tượng hóa học
+ Hiện tượng vật lí: là sự biến đổi nhưng không làm thay đổi tính chất ban đầu của chất.}}}}}}}}}}}}}}
+ Hiện tượng hóa học: là sự biến đổi chất sinh ra chất mới, có tính chất khác với chất ban đầu
Giải chi tiết:
(1) sữa chua bị biến đổi thành chất khác có vị chua => là HTHH
Trang 3
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
(2) Cồn chỉ bay hơi chuyển từ thể lỏng sang thể hơi chứ không thay đổi tính chất => là HTVL
(3) tinh bột chuyển thành đường mantozơ => có tính chất khác ban đầu => là HTHH
(4) băng chỉ chuyển từ thể rắn sang thể lỏng => là HTVL
(5) photpho cháy sinh ra chất mới => là HTHH
(6) iot chỉ chuyển từ thể rắn sang thể hơi chứ không thay đổi tính chất => là HTVL
Vậy các hiện tượng hóa học là: (1), (3), (5).
Đáp án B
Chú ý khi giải:
Dấu hiệu nhận biết hiện tượng hóa học có thể là: sự thay đổi màu sắc dung dịch, sủi bọt khí, phát sáng
hoặc tỏa nhiệt.
Câu 8: Đáp án C
Số Avogadro có giá trị bằng: 6.10
23
Câu 9: Đáp án A
Phương pháp giải:
Dựa vào công thức tính thể tích của một chất khí ở đktc
V
NH3(đktc)
= n
NH3
×22,4 = ? (lít)
Giải chi tiết:
Thể tích của 0,4 mol NH
3
(đktc) = 0,4×22,4 = 8,96 (lít)
Câu 10: Đáp án B
Phương pháp giải:
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
m
magie,sắt,kẽm
+ m
oxi
= m
hh rắn
=> 13,2 + m
oxi
= 18 => m
oxi
= ?
Giải chi tiết:
Magie, sắt, kẽm + oxi → hỗn hợp rắn
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
m
magie,sắt,kẽm
+ m
oxi
= m
hh rắn
=> 13,2 + m
oxi
= 18
=> m
oxi
= 18 – 13,2 = 4,8 (g)
Câu 11: Đáp án A
Phương pháp giải:
Công thức tính phần trăm của nguyên tử N trong chất A
Ta thấy trong tất cả các chất đều có 2 nguyên tử N => m
N
trong các chất bằng nhau
=> Tính xem chất nào có M
A
nhỏ nhất thì chất đó chứa hàm lượng N lớn nhất
Trang 4
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Giải chi tiết:
Xét 1 mol mỗi chất
M
(NH2)2CO
= (14 + 1.2).2 + 12 + 16 = 60 đvC
M
(NH4)2SO4
= (14 + 1.4).2 + 32 + 16.4 = 132 đvC
M
Ca(NO3)2
= 40 + (14 + 16.3).2 = 164 đvC
M
NH4NO3
= 14 + 1.4 + 14 + 16.3= 80 đvC
Vậy hàm lượng nito có trong phân Ure nhiều nhất
Câu 12: Đáp án A
Phương pháp giải:
Khí thu được bằng cách đặt úp bình => khí này có phân tử khối nặng hơn không khí (M
kk
≈ 29 g/mol)
Giải chi tiết:
Khí thu được bằng cách đặt úp bình => khí này có phân tử khối nặng hơn không khí
=> khí X là khí CO
2
(M
CO2
= 44 g/mol)
Câu 13: Đáp án
Phương pháp giải:
Gọi công thức hợp chất có dạng với a, b lần lượt là hóa trị của A, B
Áp dụng quy tắc hóa trị ta có:
a.x = b.y
Chuyển thành tỉ lệ:
=> Chọn x = b’ ; y = a’ với a’, b’ là những số nguyên tối giản
Giải chi tiết:
a)
Gọi công thức có dạng: H
x
(CO
3
)
y
áp dụng quy tắc hóa trị ta có: I. x = II.y
Chuyển thành tỉ lệ:
Chọn x = 2 và y= 1 => công thức là: H
2
CO
3
b)
Gọi công thức có dạng: S
x
O
y
áp dụng quy tắc hóa trị ta có: VI. x = II.y
Trang 5
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:



TRƯỜNG LIÊN CẤP THCS,
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
TIỂU HỌC NGÔI SAO HÀ NỘI MÔN: Hóa – Lớp 8
Thời gian làm bài: 45 phút; không kể thời gian phát đề I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1 (NB): Tính chất nào của chất trong số các tính chất sau đây có thể biết được bằng cách quan sát
trực tiếp mà không cần dụng cụ đo hay làm thí nghiệm: A. Màu sắc.
B. Tính tan trong nước.
C. Khối lượng riêng.
D. Dẫn nhiệt, dẫn điện.
Câu 2 (TH): Hỗn hợp có thể tách riêng các chất thành phần phương pháp lọc là:
A. Đường và muối.
B. Bột than và bột sắt. C. Cát và muối. D. Giấm và rượu.
Câu 3 (TH): Nguyên tử Cacbon có điện tích hạt nhân là 6+. Số electron lớp ngoài cùng của Cacbon là: A. 6. B. 4. C. 2. D. 1.
Câu 4 (NB): Cho các nguyên tố hóa học sau: Hiđro (H); Natri (Na); Cacbon (C); Clo (Cl); Magie (Mg);
Sắt (Fe); Nhôm (Al). Số nguyên tố kim loại là: A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 5 (NB): Hai phân tử nitơ được viết dưới dạng kí hiệu là: A. 2N. B. 4N. C. 2N2. D. N4.
Câu 6 (TH): Phân tử khối của H2SO4 là: A. 49 đvC. B. 50 đvC. C. 96 đvC. D. 98 đvC.
Câu 7 (TH): Xét các quá trình sau:
(1) Sữa để lâu bị chua.
(2) Cồn y tế để trong lọ không đậy nắp bị bay hơi.
(3) Enzim amilaza trong nước bọt biến đổi một phần tinh bột (đã chín) trong thức ăn thành đường mantozơ.
(4) Khi nhiệt độ nóng dần lên, băng ở hai cực tan ra.
(5) Ma trơi là hiện tượng photpho bốc cháy trong không khí tạo ra ngọn lửa màu xanh.
(6) Đun nóng iot rắn (màu đen) chuyển thành hơi iot (màu tím).
Hiện tượng hóa học là: A. (3), (5), (6). B. (1), (3), (5). C. (2), (4), (6). D. (1), (2), (5).
Câu 8 (NB): Số Avogadro có giá trị bằng: A. 6.10-23. B. 6.10-24. C. 6.1023. D. 6.1024.
Câu 9 (TH): Thể tích của 0,4 mol khí NH3 (đktc) là: A. 8,96 (l). B. 6,72 (l). C. 4,48 (l). D. 2,24 (l).
Câu 10 (TH): Cho 13,2g hỗn hợp gồm magie, sắt và kẽm cháy trong khí oxi, thu được 18g hỗn hợp chất
rắn. Khối lượng oxi tham gia phản ứng là: A. 3,2g. B. 4,8g. C. 9,6g. D. 12,8g. Trang 1


Câu 11 (TH): Trong số 4 loại phân đạm: Ure (NH2)2CO, Amoni sunfat (NH4)2SO4; Canxi nitrat
Ca(NO3)2; Amoni nitrat NH4NO3. Loại phân đạm có hàm lượng nguyên tố Nitơ nhiều nhất là: A. Ure. B. Amoni sunfat. C. Canxi nitrat. D. Amoni nitrat.
Câu 12 (TH): Khí nào có thể thu được bằng cách đặt ngược bình (hình vẽ):
A. Khí Cacbonic (CO2). B. Khí Oxi (O2). C. Khí Clo (Cl2). D. Khí Hiđro (H2). II. TỰ LUẬN
Câu 13 (VD): Lập công thức hóa học của các hợp chất sau:
a. H (I) và CO3 (II). b. S (VI) và O (II).
c. Ca (II) và NO3 (I). d. Al (III) và SO4 (II).
Câu 14 (VD): Lập phương trình hóa học của các sơ đồ phản ứng sau và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số
phân tử của các chất trong mỗi phản ứng.
a. Fe + Cl2 → FeCl3 b. Mg + HCl → MgCl2 + H2
c. NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + H2O d. Cu + H2SO4 đặc → CuSO4 + SO2 + H2O
Câu 15 (VD): Khí X được gọi là “khí nhà kính” bởi khí X là nguyên nhân chính gây ra hiện tượng hiệu
ứng nhà kính. Phân tử khí X gồm hai nguyên tố cacbon (C) và oxi (O). Biết rằng cacbon chiếm 27,27%
về khối lượng. Xác định công thức hoá học của khí X.
Câu 16 (VD): Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam sắt (Fe) trong axit clohiđric (HCl) thu được muối sắt clorua (FeCl2) và khí hiđro (H2).
a. Viết phương trình hóa học xảy ra.
b. Tính thể tích khí hiđro (H2) thu được ở điều kiện tiêu chuẩn.
c. Tính khối lượng axit clohiđric (HCl) đã tham gia phản ứng.
Câu 17 (VDC): Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A (Mg, Zn) trong bình đựng 2,688 (lít) khí oxi (O2) ở điều
kiện tiêu chuẩn, thu được hỗn hợp chất rắn B (MgO, ZnO). Cho toàn bộ B tác dụng vừa đủ với m (g) axit
clohiđric (HCl) thu được hỗn hợp D (MgCl2, ZnCl2) và nước. Tính giá trị của m. Trang 2

Đáp án 1-A 2-C 3-B 4-D 5-C 6-D 7-B 8-C 9-A 10-B 11-A 12-A LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án A
Màu sắc có thể quan sát bằng mắt thường.
Câu 2: Đáp án C Phương pháp giải:
Tác được 2 chất trong hỗn hợp có: 1 chất tan trong nước, còn 1 chất thì không tan Giải chi tiết:
Cát và muối hòa tan vào trong nước dư => lọc phần chất rắn không tan thu được cát
Dd nước muối thu được ta đem chưng cất để làm bay hơi hết nước đi => thu được muối khan
Do vậy tách riêng được cát và muối
Câu 3: Đáp án B
C có 6+ e hạt nhân => lớp vỏ ngoài cùng có 4 electron
Câu 4: Đáp án D
Các nguyên tố kim loại là: Natri (Na); Magie (Mg); Sắt (Fe); Nhôm (Al) => có 4 nguyên tố
Câu 5: Đáp án C Phương pháp giải:
Dựa vào bài cách viết công thức hóa học. Giải chi tiết:
2 phân tử nitơ viết dưới dạng 2N2,
Câu 6: Đáp án D Phương pháp giải:
Dựa vào bảng 1 sgk hóa trang 42
Phân tử khối của H2SO4 là: MH2SO4 = 2×MH + MS + 4×MO = ? (đvC) Giải chi tiết:
Phân tử khối của H2SO4 là: MH2SO4 = 2×1 + 32 + 4×16 = 98 đvC.
Câu 7: Đáp án B Phương pháp giải:
Dựa vào khái niệm về hiện tượng vật lí, hiện tượng hóa học
+ Hiện tượng vật lí: là sự biến đổi nhưng không làm thay đổi tính chất ban đầu của chất.
+ Hiện tượng hóa học: là sự biến đổi chất sinh ra chất mới, có tính chất khác với chất ban đầu Giải chi tiết:
(1) sữa chua bị biến đổi thành chất khác có vị chua => là HTHH Trang 3


(2) Cồn chỉ bay hơi chuyển từ thể lỏng sang thể hơi chứ không thay đổi tính chất => là HTVL
(3) tinh bột chuyển thành đường mantozơ => có tính chất khác ban đầu => là HTHH
(4) băng chỉ chuyển từ thể rắn sang thể lỏng => là HTVL
(5) photpho cháy sinh ra chất mới => là HTHH
(6) iot chỉ chuyển từ thể rắn sang thể hơi chứ không thay đổi tính chất => là HTVL
Vậy các hiện tượng hóa học là: (1), (3), (5). Đáp án B Chú ý khi giải:
Dấu hiệu nhận biết hiện tượng hóa học có thể là: sự thay đổi màu sắc dung dịch, có sủi bọt khí, phát sáng hoặc tỏa nhiệt.
Câu 8: Đáp án C
Số Avogadro có giá trị bằng: 6.1023
Câu 9: Đáp án A Phương pháp giải:
Dựa vào công thức tính thể tích của một chất khí ở đktc
VNH3(đktc) = nNH3×22,4 = ? (lít) Giải chi tiết:
Thể tích của 0,4 mol NH3 (đktc) = 0,4×22,4 = 8,96 (lít)
Câu 10: Đáp án B Phương pháp giải:
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mmagie,sắt,kẽm + moxi = mhh rắn
=> 13,2 + moxi = 18 => moxi = ? Giải chi tiết:
Magie, sắt, kẽm + oxi → hỗn hợp rắn
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mmagie,sắt,kẽm + moxi = mhh rắn => 13,2 + moxi = 18
=> moxi = 18 – 13,2 = 4,8 (g)
Câu 11: Đáp án A Phương pháp giải:
Công thức tính phần trăm của nguyên tử N trong chất A
Ta thấy trong tất cả các chất đều có 2 nguyên tử N => mN trong các chất bằng nhau
=> Tính xem chất nào có MA nhỏ nhất thì chất đó chứa hàm lượng N lớn nhất Trang 4


zalo Nhắn tin Zalo