Đề thi học kì 1 Hóa lớp 8 năm 2023 trường THCS Thái Bình - Châu Thành

403 202 lượt tải
Lớp: Lớp 8
Môn: Hóa Học
Dạng: Đề thi
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 4 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Đề thi được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

 

  • 1

    Bộ 21 đề thi học kì 1 Hóa học 8 chọn lọc từ các trường

    Đề thi được cập nhật thêm mới liên tục hàng năm sau mỗi kì thi trên cả nước. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

    Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

    877 439 lượt tải
    270.000 ₫
    270.000 ₫
  • Bộ 21 Đề thi học kì 1 Hóa học năm 2023 chọn lọc từ các trường bản word có lời giải chi tiết:

+ Đề thi học kì 1 Hóa học năm 2023 trường THCS Thái Bình;

+Đề thi học kì 1 Hóa học năm 2023 trường THCS Trưng Nhị;

+Đề thi học kì 1 Hóa học năm 2023 trường THCS Tô Hoàng;

+Đề thi học kì 1 Hóa học năm 2023 trường THCS Thủy Châu - Thị Xã Hương Thủy;

+Đề thi học kì 1 Hóa học năm 2023 Sở GD_ĐT Thanh Hóa.

…..……………………

  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ

Đánh giá

4.6 / 5(403 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Hóa Học

Xem thêm
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
PHÒNG GD&ĐT CHÂU THÀNH
TRƯỜNG THCS THÁI BÌNH
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
MÔN: Hóa – Lớp 8
Thời gian làm bài: 45 phút; không kể thời gian phát đề
Câu 1 (TH): (1 điểm) Nêu khái niệm phân tử là gì? Cho ví dụ?
Câu 2 (NB): Hóa trị của một nguyên tố (hay nhóm nguyên tử) là gì? Hóa trị được xác định như thế nào?
Câu 3 (TH): Công thức hóa học H
3
PO
4
cho ta biết ý nghĩa gì? (Biết H = 1 ; P = 31 ; O = 16)
Câu 4 (VD): Trong xây dựng người ta dùng nước vôi (có chất Canxi hiđroxit) được quét lên tường nhà
một thời gian sau đó sẽ khô và hóa rắn (chất này là Canxi cacbonat).
a) Dựa vào hiện tượng có tạo ra chất khác hay không để kết luận có phản ứng hóa học xảy ra hay không?
b) viết phương trình chữ phản ứng xảy ra
Câu 5 (TH): Nêu khái niệm mol? Cho ví dụ minh họa?
Câu 6 (VD): Cho sơ đồ của các phản ứng sau:
a. Al + O
2
Al
2
O
3
b. KMnO
4
K
2
MnO
4
+ MnO
2
+ O
2
Hãy viết thành phương trình hóa học cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong mỗi
phương trình hóa học lập được.
Câu 7 (VD): Để chế tạo mỗi quả pháo bông nhằm phục vụ cho các chiến sĩ biên phòng giữ gìn biên giới
hải đảo ở Quần đảo Trường sa đón xuân về, người ta cho vào hết 600 gam kim loại Magie (Mg), khi pháo
cháy trong khí oxi (O
2
) sinh ra 1000 gam Magie oxit (MgO)
a) Viết công thức về khối lượng của phản ứng?
b) Tính khối lượng khí oxi (O
2
) tham gia phản ứng?
Câu 8 (VD): Hợp chất A có tỉ khối so với khí hiđro là 17.
a) Tính khối lượng mol của hợp chất
b) Hãy cho biết 5,6 lít khí A (ở đktc) có khối lượng là bao nhiêu gam?
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án
Phương pháp giải:
- Dựa vào kiến thức đã học sgk hóa 8 –trang 24 để trả lời
Giải chi tiết:
- Phân tử là hạt đại diện cho chất gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hóa
học của chất
Ví dụ: Phân tử nước gồm có 2 nguyên tử hiđro liên kết với 1 nguyên tử oxi
Câu 2: Đáp án
Phương pháp giải:
Trang 1
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Dựa vào kiến thức đã học sgk hóa 8 –trang 35 để trả lời
Giải chi tiết:
- Hóa trị của một nguyên tố (hay nhóm nguyên tử) là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử (hay
nhóm nguyên tử) với nguyên tử nguyên tố khác.
- Hóa trị được xác định theo hóa trị của Hiđro làm đơn vị và hóa trị của oxi là hai đơn vị.
Câu 3: Đáp án
Phương pháp giải:
Công thức hóa học cho biết:
- Các nguyên tố tạo nên chất đó gồm có những nguyên tố nào:
- Số lượng các nguyên tố có trong chất đó
- Phân tử khối của chất
Giải chi tiết:
- Công thức hóa học H
3
PO
4
cho ta biết:
- Nguyên tố H; P; O tạo nên chất.
- Trong hợp chất có 3H; 1P; 4O.
- Phân tử khối: 1.3 + 31 + 4.16 = 98 (đvC).
Câu 4: Đáp án
Phương pháp giải:
a) Dựa vào hiện tượng có tạo ra chất khác hay không để kết luận có phản ứng hóa học xảy ra hay không?
b) viết phương trình chữ phản ứng xảy ra
Giải chi tiết:
a) Dấu hiệu cho thấy có phản ứng hóa học xảy ra: Khô và hóa rắn (chất rắn Canxi cacbonat).
b) Phương trình chữ:
Canxi hiđroxit + Cacbon đioxit → Canxi cacbonat + Nước
Câu 5: Đáp án
Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức đã học sgk hóa 8 – trang 63 để trả lời
Lấy ví dụ minh họa
Giải chi tiết:
- Mol là lượng chất có chứa 6.10
23
nguyên tử hoặc phân tử của chất đó.
- Con số 6.10
23
là số Avogađro, kí hiệu: N
Ví dụ:
+ Một mol nguyên tử sắt là một lượng sắt có chứa N nguyên tử sắt.
+ Một mol phân tử nước là một lượng nước có chứa N phân tử nước.
Câu 6: Đáp án
Trang 2
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Phương pháp giải:
Cân bằng phương trình hóa học theo các bước đã học
a) Từ phương trình hóa học đã cân bằng suy ra :
Số nguyên tử Al: Số phân tử O
2
: Số phân tử Al
2
O
3
b) Từ phương trình hóa học đã cân bằng suy ra :
Số phân tử KMnO
4
: Số phân tử K
2
MnO
4
: Số phân tử MnO
2
:Số phân tử O
2
Giải chi tiết:
a. 4Al + 3O
2
2Al
2
O
3
Có tỉ lệ: Số nguyên tử Al: Số phân tử O
2
: Số phân tử Al
2
O
3
= 4 : 3 : 2
b. 2KMnO
4
K
2
MnO
4
+ MnO
2
+ O
2
Có tỉ lệ: Số phân tử KMnO
4
: Số phân tử K
2
MnO
4
: Số phân tử MnO
2
:Số phân tử O
2
= 2 : 1 : 1 : 1
Câu 7: Đáp án
Phương pháp giải:
a) Áp dụng theo ĐLBTKL, ta có:
b)
Giải chi tiết:
a) Áp dụng theo ĐLBTKL, ta có công thức về khối lượng của phản ứng
b) Khối lượng khí oxi tham gia phản ứng:
= 1000 - 600
= 400 (gam)
Câu 8: Đáp án
Phương pháp giải:
a) Công thức tính phân tử khối: = 17.2 = ? ( g/mol)
b) Công thức tính số mol :
Công thức tính khối lượng: m
A
= n
A
. M
A
= ? (g)
Giải chi tiết:
a) Khối lượng mol của hợp chất A là:
= 17. 2 = 34 (gam/mol)
Trang 3
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:



PHÒNG GD&ĐT CHÂU THÀNH
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
TRƯỜNG THCS THÁI BÌNH MÔN: Hóa – Lớp 8
Thời gian làm bài: 45 phút; không kể thời gian phát đề
Câu 1 (TH): (1 điểm) Nêu khái niệm phân tử là gì? Cho ví dụ?
Câu 2 (NB): Hóa trị của một nguyên tố (hay nhóm nguyên tử) là gì? Hóa trị được xác định như thế nào?
Câu 3 (TH): Công thức hóa học H3PO4 cho ta biết ý nghĩa gì? (Biết H = 1 ; P = 31 ; O = 16)
Câu 4 (VD): Trong xây dựng người ta dùng nước vôi (có chất Canxi hiđroxit) được quét lên tường nhà
một thời gian sau đó sẽ khô và hóa rắn (chất này là Canxi cacbonat).
a) Dựa vào hiện tượng có tạo ra chất khác hay không để kết luận có phản ứng hóa học xảy ra hay không?
b) viết phương trình chữ phản ứng xảy ra
Câu 5 (TH): Nêu khái niệm mol? Cho ví dụ minh họa?
Câu 6 (VD): Cho sơ đồ của các phản ứng sau: a. Al + O2 Al2O3 b. KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2 ↑
Hãy viết thành phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong mỗi
phương trình hóa học lập được.
Câu 7 (VD): Để chế tạo mỗi quả pháo bông nhằm phục vụ cho các chiến sĩ biên phòng giữ gìn biên giới
hải đảo ở Quần đảo Trường sa đón xuân về, người ta cho vào hết 600 gam kim loại Magie (Mg), khi pháo
cháy trong khí oxi (O2) sinh ra 1000 gam Magie oxit (MgO)
a) Viết công thức về khối lượng của phản ứng?
b) Tính khối lượng khí oxi (O2) tham gia phản ứng?
Câu 8 (VD): Hợp chất A có tỉ khối so với khí hiđro là 17.
a) Tính khối lượng mol của hợp chất
b) Hãy cho biết 5,6 lít khí A (ở đktc) có khối lượng là bao nhiêu gam? LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án Phương pháp giải:
- Dựa vào kiến thức đã học sgk hóa 8 –trang 24 để trả lời Giải chi tiết:
- Phân tử là hạt đại diện cho chất gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất
Ví dụ: Phân tử nước gồm có 2 nguyên tử hiđro liên kết với 1 nguyên tử oxi
Câu 2: Đáp án Phương pháp giải: Trang 1


- Dựa vào kiến thức đã học sgk hóa 8 –trang 35 để trả lời Giải chi tiết:
- Hóa trị của một nguyên tố (hay nhóm nguyên tử) là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử (hay
nhóm nguyên tử) với nguyên tử nguyên tố khác.
- Hóa trị được xác định theo hóa trị của Hiđro làm đơn vị và hóa trị của oxi là hai đơn vị.
Câu 3: Đáp án Phương pháp giải:
Công thức hóa học cho biết:
- Các nguyên tố tạo nên chất đó gồm có những nguyên tố nào:
- Số lượng các nguyên tố có trong chất đó
- Phân tử khối của chất Giải chi tiết:
- Công thức hóa học H3PO4 cho ta biết:
- Nguyên tố H; P; O tạo nên chất.
- Trong hợp chất có 3H; 1P; 4O.
- Phân tử khối: 1.3 + 31 + 4.16 = 98 (đvC).
Câu 4: Đáp án Phương pháp giải:
a) Dựa vào hiện tượng có tạo ra chất khác hay không để kết luận có phản ứng hóa học xảy ra hay không?
b) viết phương trình chữ phản ứng xảy ra Giải chi tiết:
a) Dấu hiệu cho thấy có phản ứng hóa học xảy ra: Khô và hóa rắn (chất rắn Canxi cacbonat). b) Phương trình chữ:
Canxi hiđroxit + Cacbon đioxit → Canxi cacbonat + Nước
Câu 5: Đáp án Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức đã học sgk hóa 8 – trang 63 để trả lời Lấy ví dụ minh họa Giải chi tiết:
- Mol là lượng chất có chứa 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử của chất đó.
- Con số 6.1023 là số Avogađro, kí hiệu: N Ví dụ:
+ Một mol nguyên tử sắt là một lượng sắt có chứa N nguyên tử sắt.
+ Một mol phân tử nước là một lượng nước có chứa N phân tử nước.
Câu 6: Đáp án Trang 2

Phương pháp giải:
Cân bằng phương trình hóa học theo các bước đã học
a) Từ phương trình hóa học đã cân bằng suy ra :
Số nguyên tử Al: Số phân tử O2: Số phân tử Al2O3
b) Từ phương trình hóa học đã cân bằng suy ra :
Số phân tử KMnO4: Số phân tử K2MnO4: Số phân tử MnO2 :Số phân tử O2 Giải chi tiết: a. 4Al + 3O2 2Al2O3
Có tỉ lệ: Số nguyên tử Al: Số phân tử O2: Số phân tử Al2O3 = 4 : 3 : 2 b. 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2
Có tỉ lệ: Số phân tử KMnO4: Số phân tử K2MnO4: Số phân tử MnO2 :Số phân tử O2 = 2 : 1 : 1 : 1
Câu 7: Đáp án Phương pháp giải:
a) Áp dụng theo ĐLBTKL, ta có: b) Giải chi tiết:
a) Áp dụng theo ĐLBTKL, ta có công thức về khối lượng của phản ứng
b) Khối lượng khí oxi tham gia phản ứng: = 1000 - 600 = 400 (gam)
Câu 8: Đáp án Phương pháp giải:
a) Công thức tính phân tử khối: = 17.2 = ? ( g/mol)
b) Công thức tính số mol :
Công thức tính khối lượng: mA = nA. MA = ? (g) Giải chi tiết:
a) Khối lượng mol của hợp chất A là: = 17. 2 = 34 (gam/mol) Trang 3


zalo Nhắn tin Zalo