Đề thi học kì 1 Hóa lớp 8 năm 2023 trường THCS Tô Hoàng

604 302 lượt tải
Lớp: Lớp 8
Môn: Hóa Học
Dạng: Đề thi
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 4 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Đề thi được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

 

  • 1

    Bộ 21 đề thi học kì 1 Hóa học 8 chọn lọc từ các trường

    Đề thi được cập nhật thêm mới liên tục hàng năm sau mỗi kì thi trên cả nước. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

    Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

    878 439 lượt tải
    270.000 ₫
    270.000 ₫
  • Bộ 21 Đề thi học kì 1 Hóa học năm 2023 chọn lọc từ các trường bản word có lời giải chi tiết:

+ Đề thi học kì 1 Hóa học năm 2023 trường THCS Thái Bình;

+Đề thi học kì 1 Hóa học năm 2023 trường THCS Trưng Nhị;

+Đề thi học kì 1 Hóa học năm 2023 trường THCS Tô Hoàng;

+Đề thi học kì 1 Hóa học năm 2023 trường THCS Thủy Châu - Thị Xã Hương Thủy;

+Đề thi học kì 1 Hóa học năm 2023 Sở GD_ĐT Thanh Hóa.

…..……………………

  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(604 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Hóa Học

Xem thêm
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
TRƯỜNG THCS TÔ HOÀNG ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
MÔN: Hóa – Lớp 8
Thời gian làm bài: 45 phút; không kể thời gian phát đề
ĐỀ 2
A. TRẮC NGHIỆM
Câu 1 (NB): Chọn PTHH đúng?
A. Mg + O MgO B. Mg
2
+ 2O 2MgO.
C. 2Mg + O
2
2MgO.     D. Mg
2
+ O
2
 2MgO
Câu 2 (NB): Công thức hóa học đúng của: Nước, Khí hiđro, bột lưu huỳnh là
A. H
2
O ; H ; S
2
 B. H
2
O ; H
2
; S
2
C. H
2
O ; H ; S. D. H
2
O ; H
2
; S.
Câu 3 (NB): Cho phản ứng: Ca(OH)
2
+ SO
2
→ A
Số lượng các nguyên tố hóa học có trong chất A là:
A. 5. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 4 (TH): Cho phản ứng: 2H
2
+ O
2
2H
2
O
Nếu khối lượng của khí hiđro 8g, của khí oxi là 64g thì khối lượng của nước tạo thành là:
A. 72 g. B. 144 g. C. 56g. D. 18g.
B. TỰ LUẬN
Câu 5 (TH): a. Khối lượng mol là gì? Lấy 2 ví dụ minh họa.
b. Có bao nhiêu nguyên tử CaO trong 0,3 mol CaO.
c. Tính khối lượng của 0,5 mol MgCO
3
Câu 6 (VD): Tính thể tích ở đktc của:
a. 0,3 mol khí H
2
. b. 6,4 gam khí SO
2
.
Câu 7 (VD): Hoàn thành các phương trình phản ứng sau cho biết tỉ lệ của các chất trong phương
trình.
a. ? + ? P
2
O
5
b. N
2
O
5
+ H
2
O HNO
3
c. ? + ? FeCl
3
d. BaCl
2
+ H
2
SO
4
BaSO
4
+ HCl
Câu 8 (VD): Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol nhôm cần phải dùng hết 3,36 lít khí oxi ở đktc
a. Viết PTPƯ và cho biết tỉ lệ hai cặp chất bất kì có trong phản ứng.
b. Tính khối lượng sản phẩm thu được sau phản ứng.
Trang 1
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Đáp án
1-C 2-D 3-B 4-A
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án C
Câu 2: Đáp án D
Câu 3: Đáp án B
A: Ca(HSO
3
)
2
Ca(OH)
2
+ SO
2
→ Ca(HSO
3
)
2
Số nguyên tố hóa học có trong chất A là: Ca, H, S, O => có 4 nguyên tố
Câu 4: Đáp án A
Phương pháp giải:
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có: m
H2
+ m
O2
= m
H2O
Giải chi tiết:
2H
2
+ O
2
2H
2
O
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
m
H2
+ m
O2
= m
H2O
=> m
H2O
= 8 + 64 = 72 (g)
Câu 5: Đáp án
Phương pháp giải:
a. Xem lại kiến thức về khối lượng mol sgk hóa 8 – trang 63
b. công thức: số nguyên tử CaO = n × 6.10
23
= ?
c. Tính phân tử khối của MgCO
3
= ?
Khối lượng của 0,5 mol MgCO
3
là: m = n × M
Giải chi tiết:
a. Khối lượng mol (kí hiệu là M) của một chất là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hoặc phân tử
của chất đó.
Khối lượng mol nguyên tử hay phân tử của một chất có cùng trị số với nguyên tử hay phân tử của chất đó.
(N là số Avogadro có giá trị bằng 6.10
23
) (0,5đ)
Ví dụ:
- Khối lượng mol nguyên tử sắt : M
Fe
= 56 g/mol  (0,25đ)
- Khối lượng mol phân tử sắt (II) oxit: M
FeO
= 72 g/mol (0,25đ)
b. Số nguyên tử CaO có trong 0,3 mol CaO là: 0,3 × 6.10
23
= 1,8.10
23
(nguyên tử) (0,5đ)
c. Phân tử khối của MgCO
3
là: M
MgCO3
= 24 + 12 + 3×16 = 84 (g/mol)
Khối lượng của 0,5 mol MgCO
3
là: 0,5× 84 = 42 (g)
Trang 2
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Câu 6: Đáp án
Phương pháp giải:
a. Thể tích của 0,3 mol khí H
2
là: V
H2(đktc)
= n × 22,4 = ? (lít) 
b.
Tính phân tử khối của SO
2
Số mol của 6,4 g khí SO
2
là: n = m : M = ? (mol)
Chú ý: Học thuộc phân tử khối của các nguyên tố tại bảng 1 – sgk hóa trang 42
Giải chi tiết:
a. Thể tích của 0,3 mol khí H
2
là: V
H2(đktc)
= 0,3 × 22,4 = 6,72 (lít) (1đ)
b.
Phân tử khối của SO
2
là: M = 32 + 16×2 = 64 (g/mol) (0,5đ)
Số mol của 6,4 g khí SO
2
là: n = m : M = 6,4 : 64 = 0,1 (mol) (0,5đ)
Câu 7: Đáp án
Phương pháp giải:
B
1
: Viết sơ đồ phản ứng dưới dạng công thức hóa học.
B
2
: Đặt hệ số sao cho số nguyên tử của mỗi nguyên tố ở hai vế bằng nhau.
B
3
: Hoàn thành phương trình.
Chú ý: W
- Ở B
2
, thường sử dụng phương pháp “Bội chung nhỏ nhất” để đặt hệ số bằng cách:
Chọn nguyên tố số nguyên tử hai vế chưa bằng nhau số nguyên tử nhiều nhất (cũng trường
hợp không phải vậy).
Tìm bội chung nhỏ nhất của các chỉ số nguyên tử nguyên tố đó ở hai vế, đem bội chung nhỏ nhất chia cho
chỉ số thì ta có hệ số.
Trong quá trình cân bằng không được thay đổi các chỉ số nguyên tử trong các công thức hóa học.
Giải chi tiết:
Mỗi câu đúng được 0,5 điểm
a. 4P + 5O
2
2P
2
O
5
Tỉ lệ của P : O
2
: P
2
O
5
là 4: 5 : 2
b. N
2
O
5
+ H
2
O → 2HNO
3
Tỉ lệ của N
2
O
5
: H
2
O : HNO
3
là 1 : 1 : 2
c. 2Fe + 3Cl
2
2FeCl
3
Tỉ lệ của Fe : Cl
2
: FeCl
3
là 2 : 3 : 2
d. BaCl
2
+ H
2
SO
4
→ BaSO
4
↓ + 2HCl
Tỉ lệ của BaCl
2
: H
2
SO
4
: BaSO
4
: HCl là 1 : 1 : 1 : 2
Câu 8: Đáp án
Trang 3
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:



TRƯỜNG THCS TÔ HOÀNG
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN: Hóa – Lớp 8
Thời gian làm bài: 45 phút; không kể thời gian phát đề ĐỀ 2 A. TRẮC NGHIỆM
Câu 1 (NB): Chọn PTHH đúng? A. Mg + O MgO B. Mg2 + 2O 2MgO. C. 2Mg + O2 2MgO. D. Mg2 + O2 2MgO
Câu 2 (NB): Công thức hóa học đúng của: Nước, Khí hiđro, bột lưu huỳnh là A. H2O ; H ; S2 B. H2O ; H2; S2 C. H2O ; H ; S. D. H2O ; H2; S.
Câu 3 (NB): Cho phản ứng: Ca(OH)2 + SO2 → A
Số lượng các nguyên tố hóa học có trong chất A là: A. 5. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 4 (TH): Cho phản ứng: 2H2 + O2 2H2O
Nếu khối lượng của khí hiđro 8g, của khí oxi là 64g thì khối lượng của nước tạo thành là: A. 72 g. B. 144 g. C. 56g. D. 18g. B. TỰ LUẬN
Câu 5 (TH): a. Khối lượng mol là gì? Lấy 2 ví dụ minh họa.
b. Có bao nhiêu nguyên tử CaO trong 0,3 mol CaO.
c. Tính khối lượng của 0,5 mol MgCO3
Câu 6 (VD): Tính thể tích ở đktc của: a. 0,3 mol khí H2. b. 6,4 gam khí SO2.
Câu 7 (VD): Hoàn thành các phương trình phản ứng sau và cho biết tỉ lệ của các chất có trong phương trình. a. ? + ? P2O5 b. N2O5 + H2O HNO3 c. ? + ? FeCl3 d. BaCl2 + H2SO4 BaSO4 + HCl
Câu 8 (VD): Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol nhôm cần phải dùng hết 3,36 lít khí oxi ở đktc
a. Viết PTPƯ và cho biết tỉ lệ hai cặp chất bất kì có trong phản ứng.
b. Tính khối lượng sản phẩm thu được sau phản ứng. Trang 1

Đáp án 1-C 2-D 3-B 4-A LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án C
Câu 2: Đáp án D
Câu 3: Đáp án B A: Ca(HSO3)2 Ca(OH)2 + SO2 → Ca(HSO3)2
Số nguyên tố hóa học có trong chất A là: Ca, H, S, O => có 4 nguyên tố
Câu 4: Đáp án A Phương pháp giải:
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có: mH2 + mO2 = mH2O Giải chi tiết: 2H2 + O2 2H2O
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có: mH2 + mO2 = mH2O => mH2O = 8 + 64 = 72 (g)
Câu 5: Đáp án Phương pháp giải:
a. Xem lại kiến thức về khối lượng mol sgk hóa 8 – trang 63
b. công thức: số nguyên tử CaO = n × 6.1023 = ?
c. Tính phân tử khối của MgCO3 = ?
Khối lượng của 0,5 mol MgCO3 là: m = n × M Giải chi tiết:
a. Khối lượng mol (kí hiệu là M) của một chất là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hoặc phân tử của chất đó.
Khối lượng mol nguyên tử hay phân tử của một chất có cùng trị số với nguyên tử hay phân tử của chất đó.
(N là số Avogadro có giá trị bằng 6.1023) (0,5đ) Ví dụ:
- Khối lượng mol nguyên tử sắt : MFe = 56 g/mol (0,25đ)
- Khối lượng mol phân tử sắt (II) oxit: MFeO = 72 g/mol (0,25đ)
b. Số nguyên tử CaO có trong 0,3 mol CaO là: 0,3 × 6.1023 = 1,8.1023 (nguyên tử) (0,5đ)
c. Phân tử khối của MgCO3 là: MMgCO3 = 24 + 12 + 3×16 = 84 (g/mol)
Khối lượng của 0,5 mol MgCO3 là: 0,5× 84 = 42 (g) Trang 2


Câu 6: Đáp án Phương pháp giải:
a. Thể tích của 0,3 mol khí H2 là: VH2(đktc) = n × 22,4 = ? (lít) b.
Tính phân tử khối của SO2
Số mol của 6,4 g khí SO2 là: n = m : M = ? (mol)
Chú ý: Học thuộc phân tử khối của các nguyên tố tại bảng 1 – sgk hóa trang 42 Giải chi tiết:
a. Thể tích của 0,3 mol khí H2 là: VH2(đktc) = 0,3 × 22,4 = 6,72 (lít) (1đ) b.
Phân tử khối của SO2 là: M = 32 + 16×2 = 64 (g/mol) (0,5đ)
Số mol của 6,4 g khí SO2 là: n = m : M = 6,4 : 64 = 0,1 (mol) (0,5đ)
Câu 7: Đáp án Phương pháp giải:
B1: Viết sơ đồ phản ứng dưới dạng công thức hóa học.
B2: Đặt hệ số sao cho số nguyên tử của mỗi nguyên tố ở hai vế bằng nhau.
B3: Hoàn thành phương trình. Chú ý:
- Ở B2, thường sử dụng phương pháp “Bội chung nhỏ nhất” để đặt hệ số bằng cách:
Chọn nguyên tố có số nguyên tử ở hai vế chưa bằng nhau và có số nguyên tử nhiều nhất (cũng có trường hợp không phải vậy).
Tìm bội chung nhỏ nhất của các chỉ số nguyên tử nguyên tố đó ở hai vế, đem bội chung nhỏ nhất chia cho
chỉ số thì ta có hệ số.
Trong quá trình cân bằng không được thay đổi các chỉ số nguyên tử trong các công thức hóa học. Giải chi tiết:
Mỗi câu đúng được 0,5 điểm a. 4P + 5O2 2P2O5
Tỉ lệ của P : O2 : P2O5 là 4: 5 : 2 b. N2O5 + H2O → 2HNO3
Tỉ lệ của N2O5 : H2O : HNO3 là 1 : 1 : 2 c. 2Fe + 3Cl2 2FeCl3
Tỉ lệ của Fe : Cl2 : FeCl3 là 2 : 3 : 2
d. BaCl2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2HCl
Tỉ lệ của BaCl2 : H2SO4 : BaSO4 : HCl là 1 : 1 : 1 : 2
Câu 8: Đáp án Trang 3


zalo Nhắn tin Zalo