ĐỀ SỐ 10
PHÒNG GD & ĐT …………………… ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1
TRƯỜNG……………………………… NĂM HỌC: ……………….
MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 2
I. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
1. Đọc thành tiếng (4 điểm)
- Có chuyện này - Trang 88 SGK Tiếng Việt 2 Tập 1 (Cánh diều)
- Em cần làm gì để khi lớn lên sẽ thực hiện được những phép biến diệu kì” ấy?
2. Đọc hiểu (6 điểm) Bà
Chạm vành nón lá chiều rơi
Vin vào hương bưởi bà ngồi hư hao
Khẽ khàng một khúc ca dao
Bà ru nỗi nhớ thuở nào còn xuân.
Chuông chùa rụng những tiếng ngân
Ngoài vườn lá rớt trên phần mộ ông
Bóng bà ngã xuống thinh không
Bạc phơ trước gió tóc bồng bềnh bay.
Nếp nhăn vầng trán thêm dày
Nụ cười móm dấu tháng ngày héo hon
Chim chiều gọi bạn đầu thôn
Bà ngồi phía cuối hoàng hôn lặng thầm. Trúc Lâm
Câu 1. Bài thơ miêu tả cảnh vật gì? (0,5 điểm)
A. Bà chơi đùa cùng con cháu.
B. Bà ngồi trông chờ cháu về chơi. C. Bà ngồi nhai trầu.
D. Hình ảnh bà đã già, ngồi nghĩ chuyện xưa,
Câu 2. Bà được miêu tả như thế nào? (0,5 điểm)
A. Bà có mái tóc hai màu đen trắng.
B. Bà đã già nhưng vẫn khỏe mạnh.
C. Bà có mái tóc bạc, vầng trán nhãn với nụ cười móm mém.
D. Bà luôn vui cười với các cháu.
Câu 3. Trong bài thơ trên, tác giả muốn nói lên điều gì? (0,5 điểm)
A. Nhắn bà phải giữ gìn sức khỏe.
B. Nhắn nhủ mọi người quan tâm đến bà.
C. Nói lên nỗi buồn của bà.
D. Nói lên vẻ đẹp của bà thời trẻ.
Câu 4. Viết một câu nói lên tình cảm của em dành cho bà của mình: (1 điểm)
Câu 5. Điền các từ chỉ hoạt động vào ô trống: (1 điểm)
Câu 6. Gạch chân vào bộ phận trả lời cho câu hỏi “Thế nào?”: (0,5 điểm)
Gương mặt bà thật phúc hậu.
Câu 7. Gạch bỏ những từ không thuộc nhóm trong mỗi dãy từ sau: (1 điểm)
a) Từ chỉ người: ba mẹ, người lớn, trẻ con, khuôn phép, bà nội, học tập.
b) Từ chỉ triệu chứng tuổi già: đau lưng, giảm trí nhớ, chạy nhảy, da nhăn nheo,
mắt kém, thông minh, tóc bạc.
Câu 8. Chọn tiếng trong ngoặc đơn điền vào từng chỗ trống để tạo từ: (1 điểm)
a) (đổ, đỗ): …..rác, thì ……
b) (rủ, rũ): …..rượi, ……. đi chơi.
II. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
1. Chính tả (Nghe - Viết): (4 điểm) Sự tích cây dừa
Mấy năm trôi qua, người ta phát hiện có một loài cây lá xòe mượt xanh như
mái tóc của cô bé nhà nghèo nọ. Bẹ đỡ lá hình dáng như chiếc mũi xinh xắn của
cô. Đặc biệt cây cho trái trên cao, nước trong vắt ngọt lịm. Người ta đặt tên cho nó
là cây dừa. Cây dừa mọc trong vườn nhà, luôn khăng khít bao đời với người nông dân từ đó. Sưu tầm
2. Em hãy viết 4 - 5 câu viết về ông của em. (6 điểm)
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
I. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
1. Đọc thành tiếng (4 điểm)
- Học sinh đọc to, rõ ràng; luyện đọc diễn cảm; ngắt nghỉ đúng dấu câu,…
- Khi lớn lên em phải làm việc bằng chính đôi bàn tay của mình để thực hiện được
“những phép biến diệu kì ấy”.
2. Đọc hiểu (6 điểm)
Câu 1. D. Hình ảnh bà đã già, ngồi nghĩ chuyện xưa,
Câu 2. C. Bà có mái tóc bạc, vầng trán nhãn với nụ cười móm mém.
Câu 3. C. Nói lên nỗi buồn của bà.
Câu 4. Em rất yêu quý bà của em. Em mong bà luôn khỏe mạnh để ở bên cạnh chúng em. Câu 5. 1. Chia quà 2. Đan khăn 3. Đọc truyện 4. Là quần áo
Câu 6. Gương mặt bà thật phúc hậu. Câu 7. a) Khuôn phép, học tập b) Chạy nhảy, thông minh Câu 8.
a) (đổ, đỗ): đổ rác, thi đỗ
b) (rủ, rũ): rũ rượi, rủ đi chơi.
II. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
1. Chính tả (Nghe - Viết): (4 điểm)
Đề thi học kì 1 Tiếng Việt lớp 2 Cánh diều - Đề 10
452
226 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
1053587071
- NGUYEN VAN DOAN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD, LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ đề thi kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 Cánh diều mới nhất nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi Tiếng Việt lớp 2.
- File word có lời giải chi tiết 100%.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(452 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Tiếng việt
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 2
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
ĐỀ SỐ 10
PHÒNG GD & ĐT ……………………
TRƯỜNG………………………………
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1
NĂM HỌC: ……………….
MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 2
I. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
1. Đọc thành tiếng (4 điểm)
- Có chuyện này - Trang 88 SGK Tiếng Việt 2 Tập 1 (Cánh diều)
- Em cần làm gì để khi lớn lên sẽ thực hiện được những phép biến diệu kì” ấy?
2. Đọc hiểu (6 điểm)
Bà
Chạm vành nón lá chiều rơi
Vin vào hương bưởi bà ngồi hư hao
Khẽ khàng một khúc ca dao
Bà ru nỗi nhớ thuở nào còn xuân.
Chuông chùa rụng những tiếng ngân
Ngoài vườn lá rớt trên phần mộ ông
Bóng bà ngã xuống thinh không
Bạc phơ trước gió tóc bồng bềnh bay.
Nếp nhăn vầng trán thêm dày
Nụ cười móm dấu tháng ngày héo hon
Chim chiều gọi bạn đầu thôn
Bà ngồi phía cuối hoàng hôn lặng thầm.
Trúc Lâm
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Câu 1. Bài thơ miêu tả cảnh vật gì? (0,5 điểm)
A. Bà chơi đùa cùng con cháu.
B. Bà ngồi trông chờ cháu về chơi.
C. Bà ngồi nhai trầu.
D. Hình ảnh bà đã già, ngồi nghĩ chuyện xưa,
Câu 2. Bà được miêu tả như thế nào? (0,5 điểm)
A. Bà có mái tóc hai màu đen trắng.
B. Bà đã già nhưng vẫn khỏe mạnh.
C. Bà có mái tóc bạc, vầng trán nhãn với nụ cười móm mém.
D. Bà luôn vui cười với các cháu.
Câu 3. Trong bài thơ trên, tác giả muốn nói lên điều gì? (0,5 điểm)
A. Nhắn bà phải giữ gìn sức khỏe.
B. Nhắn nhủ mọi người quan tâm đến bà.
C. Nói lên nỗi buồn của bà.
D. Nói lên vẻ đẹp của bà thời trẻ.
Câu 4. Viết một câu nói lên tình cảm của em dành cho bà của mình: (1 điểm)
Câu 5. Điền các từ chỉ hoạt động vào ô trống: (1 điểm)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Câu 6. Gạch chân vào bộ phận trả lời cho câu hỏi “Thế nào?”: (0,5 điểm)
Gương mặt bà thật phúc hậu.
Câu 7. Gạch bỏ những từ không thuộc nhóm trong mỗi dãy từ sau: (1 điểm)
a) Từ chỉ người: ba mẹ, người lớn, trẻ con, khuôn phép, bà nội, học tập.
b) Từ chỉ triệu chứng tuổi già: đau lưng, giảm trí nhớ, chạy nhảy, da nhăn nheo,
mắt kém, thông minh, tóc bạc.
Câu 8. Chọn tiếng trong ngoặc đơn điền vào từng chỗ trống để tạo từ: (1
điểm)
a) (đổ, đỗ): …..rác, thì ……
b) (rủ, rũ): …..rượi, ……. đi chơi.
II. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
1. Chính tả (Nghe - Viết): (4 điểm)
Sự tích cây dừa
Mấy năm trôi qua, người ta phát hiện có một loài cây lá xòe mượt xanh như
mái tóc của cô bé nhà nghèo nọ. Bẹ đỡ lá hình dáng như chiếc mũi xinh xắn của
cô. Đặc biệt cây cho trái trên cao, nước trong vắt ngọt lịm. Người ta đặt tên cho nó
là cây dừa. Cây dừa mọc trong vườn nhà, luôn khăng khít bao đời với người nông
dân từ đó.
Sưu tầm
2. Em hãy viết 4 - 5 câu viết về ông của em. (6 điểm)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
I. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
1. Đọc thành tiếng (4 điểm)
- Học sinh đọc to, rõ ràng; luyện đọc diễn cảm; ngắt nghỉ đúng dấu câu,…
- Khi lớn lên em phải làm việc bằng chính đôi bàn tay của mình để thực hiện được
“những phép biến diệu kì ấy”.
2. Đọc hiểu (6 điểm)
Câu 1. D. Hình ảnh bà đã già, ngồi nghĩ chuyện xưa,
Câu 2. C. Bà có mái tóc bạc, vầng trán nhãn với nụ cười móm mém.
Câu 3. C. Nói lên nỗi buồn của bà.
Câu 4. Em rất yêu quý bà của em. Em mong bà luôn khỏe mạnh để ở bên cạnh
chúng em.
Câu 5.
1. Chia quà
2. Đan khăn
3. Đọc truyện
4. Là quần áo
Câu 6. Gương mặt bà thật phúc hậu.
Câu 7.
a) Khuôn phép, học tập
b) Chạy nhảy, thông minh
Câu 8.
a) (đổ, đỗ): đổ rác, thi đỗ
b) (rủ, rũ): rũ rượi, rủ đi chơi.
II. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
1. Chính tả (Nghe - Viết): (4 điểm)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- HS chép đúng các âm, vần, từ, câu.
- Khoảng cách giữa các chữ đều nhau, đúng quy định
- Chữ viết đẹp, đều, liền nét
- Trình bày sạch sẽ, gọn gàng.
2. Em hãy viết 4 - 5 câu viết về ông của em. (6 điểm)
Ông em đã già nhưng vẫn còn rất khỏe mạnh. Gương mặt ông phúc hậu, hiền lành.
Ông có thói quen dậy sớm, tập thể dục và hay uống nước chè vào buổi sớm. Ông
rất yêu thương em. Vào những buổi chiều, ông cho em ra cánh đồng thả diều cùng
các bạn. Em rất yêu quý ông của em.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85