Đề thi học kì 1 Tiếng Việt lớp 2 Cánh diều - Đề 2

1 K 490 lượt tải
Lớp: Lớp 2
Môn: Tiếng việt
Bộ sách: Cánh diều
Dạng: Đề thi
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 5 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ đề thi kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 Cánh diều mới nhất nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi Tiếng Việt lớp 2.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(980 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
ĐỀ SỐ 2
PHÒNG GD & ĐT ……………………
TRƯỜNG………………………………
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1
NĂM HỌC: ……………….
MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 2
A. ĐỌC
I. Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi (4 điểm):
Giáo viên kết hợp kiểm tra qua các tiết ôn tập, ới hình thức bốc thăm đọc một
đoạn và trả lời câu hỏi theo nội dung đoạn vừa đọc.
II. Đọc hiểu (6 điểm): Hãy đọc thầm bài văn sau:
Cò và Vạc
Vạc hai anh em, nhưng tính nết rất khác nhau. Cò ngoan ngoãn, chăm chỉ
học tập, được thầy yêu bạn mến. Còn Vạc thì lười biếng, không chịu học hành,
suốt ngày chỉ rúc đầu trong cánhngủ. Cò khuyên bảo em nhiều lần, nhưng Vạc
chẳng nghe.
Nhờ siêng năng nên học giỏi nhất lớp. Còn Vạc đành chịu dốt. Sợ chúng bạn
chê cười, đêm đến Vạc mới dám bay đi kiếm ăn.
Ngày nay, lật cánh lên, vẫn thấy một dúm lông màu vàng nhạt. Người ta bảo
đấy quyển sách của Cò. chăm học nên lúc nào cũng mang sách bên nh.
Sau những buổi mò tôm bắt ốc, Cò lại đậu trên ngọn tre giở sách ra đọc.
(Truyện cổ Việt Nam)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Dựa theo nội dung bài đọc, khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm
theo yêu cầu cho mỗi câu hỏi dưới đây:
Câu 1. Cò là một học sinh như thế nào?
A. Yêu trường, yêu lớp
B. Chăm làm
C. Ngoan ngoãn, chăm chỉ
D. Lười học
Câu 2. Vạc có điểm gì khác Cò?
A. Học kém nhất lớp
B. Không chịu học hành
C. Hay đi chơi
D. Học chăm nhất lớp
Câu 3. Cò chăm học như thế nào?
A. Lúc nào cũng đi chơi.
B. Lúc nào cũng đi bắt ốc
C. Sau những buổi mò tôm, bắt ốc lại giở sách ra học.
D. Suốt ngày chỉ rúc cánh trong đầu mà ngủ.
Câu 4. Vì sao ban đêm Vạc mới bay đi kiếm ăn?
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
A. Vì lười biếng
B. Vì không muốn học
C. Vì xấu hổ
D. Vì ban đêm kiếm được nhiều cá hơn
Câu 5. Câu chuyện muốn khuyên các em điều gì?
…………………………………………………………………………
Câu 6. Viết 3 từ chỉ đặc điểm:
Yêu mến, ………………………………………………………………
Câu 7. Câu Cò ngoan ngoãn được cấu tạo theo mẫu nào trong các mẫu dưới đây?
A. Mẫu 1: Ai là gì?
B. Mẫu 2: Ai làm gì?
C. Mẫu 3: Ai thế nào?
D. Không thuộc mẫu nào trong 3 mẫu nói trên.
Câu 8. Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm trong câu sau:
Cò đậu trên ngọn tre giở sách ra đọc. ……………………………………
Câu 9. Điền dấu chấm hoặc dấu phẩy, dấu chấm hỏi vào chỗ thích hợp trong đoạn
văn sau:
Chị giảng giải cho em:
- Sông ( ) hồ rất cần cho cuộc sống con người ( ) Em biết nếu không sông ( )
hồ thì cuộc sống của chúng ta sẽ ra sao không ( )
Em nhanh nhảu trả lời:
- Em biết rồi ( ) thì sẽ chẳng có ai biết bơi, đúng không chị ( )
B. VIẾT
I. Bài viết 1: (Nghe - viết)
Giáo viên đọc cho học sinh viết bài Hoa (Sách Tiếng Việt Lớp 2, tập 1, trang
129)
II. Bài viết 2: Em hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 4 - 5 câu) về ông (bà) của em.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Gợi ý:
a) Ông (bà) em năm nay bao nhiêu tuổi?
b) Hình dáng ông(bà) như thế nào?
c) Tính tình ông (bà) ra sao?
d) Ông(bà) thường quan tâm em như thế nào?
e) Em đã thể hiện tình cảm yêu thương ông (bà) thế nào?
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
ĐỀ SỐ 2
A. ĐỌC
I. Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi (4 điểm):
- Học sinh đọc to, ràng; luyện đọc diễn cảm; ngắt nghỉ đúng dấu câu,…
- Dựa vào nội dung bài đọc, học sinh trả lời câu hỏi.
II. Đọc hiểu (6 điểm): Hãy đọc thầm bài văn sau:
Câu 1. C. Ngoan ngoãn, chăm chỉ
Câu 2. B. Không chịu học hành
Câu 3. C. Sau những buổi mò tôm, bắt ốc lại giở sách ra học.
Câu 4. C. Vì xấu hổ
Câu 5. Câu chuyện khuyên chúng ta cần chăm học, chăm làm (câu chuyện khuyên
chúng ta chăm học, yêu lao động,…)
Câu 6. ngoan ngoãn, chăm chỉ, lười biếng.
Câu 7. C. Mẫu 3: Ai thế nào?
Câu 8. Ai đậu trên ngọn tre giở sách ra đọc?
Câu 9.
Chị giảng giải cho em:
- Sông, hồ rất cần cho cuộc sống con người. Em biết nếu không sông, hồ thì
cuộc sống của chúng ta sẽ ra sao không?
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Em nhanh nhảu trả lời:
- Em biết rồi, thì sẽ chẳng có ai biết bơi, đúng không chị?
B. VIẾT
I. Bài viết 1: (Nghe - viết)
- HS chép đúng các âm, vần, từ, câu.
- Khoảng cách giữa các chữ đều nhau, đúng quy định
- Chữ viết đẹp, đều, liền nét
- Trình bày sạch sẽ, gọn gàng.
II. Bài viết 2: Em hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 4 - 5 câu) về ông (bà) của em.
Bà em năm nay đã 70 tuổi. Dáng bà nhỏ nhắn, tấm lưng gầy cong cong. Bà rất hiền
từ lúc nào cũng nở nụ cười móm mém trên môi. đồ ăn ngon luôn để phần
cho em. Những lúc rảnh rỗi em thường nhổ tóc sâu cho bà. Em rất yêu bà của em.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


ĐỀ SỐ 2
PHÒNG GD & ĐT ……………………
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1
TRƯỜNG………………………………
NĂM HỌC: ……………….
MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 2 A. ĐỌC
I. Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi (4 điểm):
Giáo viên kết hợp kiểm tra qua các tiết ôn tập, dưới hình thức bốc thăm đọc một
đoạn và trả lời câu hỏi theo nội dung đoạn vừa đọc.
II. Đọc hiểu (6 điểm): Hãy đọc thầm bài văn sau: Cò và Vạc
Cò và Vạc là hai anh em, nhưng tính nết rất khác nhau. Cò ngoan ngoãn, chăm chỉ
học tập, được thầy yêu bạn mến. Còn Vạc thì lười biếng, không chịu học hành,
suốt ngày chỉ rúc đầu trong cánh mà ngủ. Cò khuyên bảo em nhiều lần, nhưng Vạc chẳng nghe.
Nhờ siêng năng nên Cò học giỏi nhất lớp. Còn Vạc đành chịu dốt. Sợ chúng bạn
chê cười, đêm đến Vạc mới dám bay đi kiếm ăn.
Ngày nay, lật cánh Cò lên, vẫn thấy một dúm lông màu vàng nhạt. Người ta bảo
đấy là quyển sách của Cò. Cò chăm học nên lúc nào cũng mang sách bên mình.
Sau những buổi mò tôm bắt ốc, Cò lại đậu trên ngọn tre giở sách ra đọc. (Truyện cổ Việt Nam)


Dựa theo nội dung bài đọc, khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm
theo yêu cầu cho mỗi câu hỏi dưới đây:
Câu 1. Cò là một học sinh như thế nào? A. Yêu trường, yêu lớp B. Chăm làm C. Ngoan ngoãn, chăm chỉ D. Lười học
Câu 2. Vạc có điểm gì khác Cò? A. Học kém nhất lớp B. Không chịu học hành C. Hay đi chơi D. Học chăm nhất lớp
Câu 3. Cò chăm học như thế nào? A. Lúc nào cũng đi chơi.
B. Lúc nào cũng đi bắt ốc
C. Sau những buổi mò tôm, bắt ốc lại giở sách ra học.
D. Suốt ngày chỉ rúc cánh trong đầu mà ngủ.
Câu 4. Vì sao ban đêm Vạc mới bay đi kiếm ăn?

A. Vì lười biếng B. Vì không muốn học C. Vì xấu hổ
D. Vì ban đêm kiếm được nhiều cá hơn
Câu 5. Câu chuyện muốn khuyên các em điều gì?
…………………………………………………………………………
Câu 6. Viết 3 từ chỉ đặc điểm:
Yêu mến, ………………………………………………………………
Câu 7. Câu Cò ngoan ngoãn được cấu tạo theo mẫu nào trong các mẫu dưới đây? A. Mẫu 1: Ai là gì? B. Mẫu 2: Ai làm gì? C. Mẫu 3: Ai thế nào?
D. Không thuộc mẫu nào trong 3 mẫu nói trên.
Câu 8. Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm trong câu sau:
Cò đậu trên ngọn tre giở sách ra đọc. ……………………………………
Câu 9. Điền dấu chấm hoặc dấu phẩy, dấu chấm hỏi vào chỗ thích hợp trong đoạn văn sau: Chị giảng giải cho em:
- Sông ( ) hồ rất cần cho cuộc sống con người ( ) Em có biết nếu không có sông ( )
hồ thì cuộc sống của chúng ta sẽ ra sao không ( ) Em nhanh nhảu trả lời:
- Em biết rồi ( ) thì sẽ chẳng có ai biết bơi, đúng không chị ( ) B. VIẾT
I. Bài viết 1: (Nghe - viết)
Giáo viên đọc cho học sinh viết bài Bé Hoa (Sách Tiếng Việt Lớp 2, tập 1, trang 129)
II. Bài viết 2: Em hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 4 - 5 câu) về ông (bà) của em.

Gợi ý:
a) Ông (bà) em năm nay bao nhiêu tuổi?
b) Hình dáng ông(bà) như thế nào?
c) Tính tình ông (bà) ra sao?
d) Ông(bà) thường quan tâm em như thế nào?
e) Em đã thể hiện tình cảm yêu thương ông (bà) thế nào?
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ SỐ 2 A. ĐỌC
I. Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi (4 điểm):
- Học sinh đọc to, rõ ràng; luyện đọc diễn cảm; ngắt nghỉ đúng dấu câu,…
- Dựa vào nội dung bài đọc, học sinh trả lời câu hỏi.
II. Đọc hiểu (6 điểm): Hãy đọc thầm bài văn sau:
Câu 1. C. Ngoan ngoãn, chăm chỉ
Câu 2. B. Không chịu học hành
Câu 3. C. Sau những buổi mò tôm, bắt ốc lại giở sách ra học.
Câu 4. C. Vì xấu hổ
Câu 5. Câu chuyện khuyên chúng ta cần chăm học, chăm làm (câu chuyện khuyên
chúng ta chăm học, yêu lao động,…)
Câu 6. ngoan ngoãn, chăm chỉ, lười biếng.
Câu 7. C. Mẫu 3: Ai thế nào?
Câu 8. Ai đậu trên ngọn tre giở sách ra đọc? Câu 9. Chị giảng giải cho em:
- Sông, hồ rất cần cho cuộc sống con người. Em có biết nếu không có sông, hồ thì
cuộc sống của chúng ta sẽ ra sao không?


zalo Nhắn tin Zalo