Đề thi học kì 1 Tiếng Việt lớp 2 Cánh diều - Đề 6

594 297 lượt tải
Lớp: Lớp 2
Môn: Tiếng việt
Bộ sách: Cánh diều
Dạng: Đề thi
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 4 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ đề thi kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 Cánh diều mới nhất nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi Tiếng Việt lớp 2.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(594 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Tài liệu bộ mới nhất

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
ĐỀ SỐ 6
PHÒNG GD & ĐT ……………………
TRƯỜNG………………………………
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1
NĂM HỌC: ……………….
MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 2
I. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
1. Đọc thành tiếng (3 điểm)
- Phần thưởng - Trang 33 SGK Tiếng Việt 2 Tập 1 (Cánh diều)
- Em có nghĩ rằng Na xứng đáng được thưởng không? Vì sao?
2. Đọc hiểu (7 điểm)
Xòe tay
Em xòe tay ra
Xinh như hoa nở
Như hai trang vở
Em vẽ em tô
Khi muốn thưa cô
Tay giơ lên trước
Khi em cất bước
Tay vung nhịp nhàng
Khi hát "Kết đoàn"
Tay cầm tay bạn
Cùng hát với nhau
Lời ca thân ái
Khi hát "Kết đoàn"
Tay cầm tay bạn
Cùng hát với nhau
Lời hát yêu thương.
Sưu tầm
Câu 1. Bàn tay bé được miêu tả giống như sự vật nào? (0,5 điểm)
A. Hoa nở, trang vở.
B. Những bông hoa nhài trắng xinh.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
C. Những cây bút diệu kì.
D. Những người bạn
Câu 2. Những hoạt động của bàn tay bé trong bài thơ trên là: (0,5 điểm)
A. Múa, đánh đàn, giơ tay, vẽ, tô.
B. Vẽ, tô, giơ tay, vung tay, cầm tay, xoè tay.
C. Tô, giơ tay, vẽ, múa, xoè tay.
D. Thể dục, cầm tay, nắm tay, bắt tay.
Câu 3. Khi hát “kết đoàn” bạn nhỏ sẽ hát lời ca nào? (0,5 điểm)
A. Lời hát thân ái, yêu thương.
B. Lời hát sôi động, mạnh mẽ.
C. Lời hát vang dội, hòa ca.
D. Lời hát buồn da diết.
Câu 4. Khoanh tròn vào từ viết sai chính tả. (0,5 điểm)
A. giò chả B. trả lại C. tre chở D. con trăn
Câu 5. Xếp các từ ngữ sau thành cầu và ghi lại: (1 điểm)
a) các bạn nam/ trên sân trường đá bóng
b) cả lớp/ cô giáo kể chuyện/ chăm chú nghe
Câu 6. Đặt 1 câu theo kiểu câu Ai làm gì? để nói về bàn tay của em? (1 điểm)
Câu 7. Điền từ thích hợp vào chỗ trống để tạo thành câu: (1,5 điểm)
a) Ngày mở đầu năm học là ngày ………………….
b) Tháng 1 còn gọi là tháng ………………….
c) Mùa hè còn gọi là mùa ………………….
Câu 8. Chọn dấu chấm hoặc dấu phẩy điền vào từng ô trống: (1,5 điểm)
Giọng trầm bổng ngân nga như tiếng chuông Khi mỉm cười hai con
ngươi đen sẫm nở ra long lanh dịu hiền khó tả Đôi mắt ấm lên những tia
sáng ấm áp tươi vui.
II. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
1. Chính tả (Nghe - Viết): (4 điểm)
Đất rừng phương Nam
Em bé gái bước ra, nghiêng đầu chào mọi người. Hai bàn chân đi đôi hài vải
đen nhỏ xíu khởi động giẫm lên giẫm xuống một chỗ trên mặt đất lởm chởm những
hòn cuội. Tôi hồi hộp quá. Đôi môi em bé run run. ràng là đang cố trấn tĩnh
trước phát biểu diễn cái trò vô cùng nguy hiểm này.
Đoàn Giỏi
2. Em hãy viết 4 - 5 câu giới thiệu về ngôi trường em đang học (6 điểm)
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
ĐỀ SỐ 6
I. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
1. Đọc thành tiếng (3 điểm)
- Học sinh đọc to, ràng; luyện đọc diễn cảm; ngắt nghỉ đúng dấu câu,…
- Na rất xứng đáng được nhận phần thưởng vì Na là một người bạn tốt, biết giúp đỡ
bạn bè.
2. Đọc hiểu (7 điểm)
Câu 1. A. Hoa nở, trang vở.
Câu 2. B. Vẽ, tô, giơ tay, vung tay, cầm tay, xoè tay.
Câu 3. A. Lời hát thân ái, yêu thương.
Câu 4. C. tre chở
Câu 5.
a) Trên sân trường các bạn nam đá bóng.
b) Cả lớp chăm chú nghe cô giáo kể chuyện.
Câu 6. Đôi bàn tay em đưa những nét bút nhẹ nhàng.
Câu 7.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


ĐỀ SỐ 6
PHÒNG GD & ĐT …………………… ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1
TRƯỜNG……………………………… NĂM HỌC: ……………….
MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 2
I. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
1. Đọc thành tiếng (3 điểm)
- Phần thưởng - Trang 33 SGK Tiếng Việt 2 Tập 1 (Cánh diều)
- Em có nghĩ rằng Na xứng đáng được thưởng không? Vì sao?
2. Đọc hiểu (7 điểm) Xòe tay Em xòe tay ra Khi hát "Kết đoàn" Xinh như hoa nở Tay cầm tay bạn Như hai trang vở Cùng hát với nhau Em vẽ em tô Lời ca thân ái Khi muốn thưa cô Khi hát "Kết đoàn" Tay giơ lên trước Tay cầm tay bạn Khi em cất bước Cùng hát với nhau Tay vung nhịp nhàng Lời hát yêu thương. Sưu tầm
Câu 1. Bàn tay bé được miêu tả giống như sự vật nào? (0,5 điểm) A. Hoa nở, trang vở.
B. Những bông hoa nhài trắng xinh.


C. Những cây bút diệu kì. D. Những người bạn
Câu 2. Những hoạt động của bàn tay bé trong bài thơ trên là: (0,5 điểm)
A. Múa, đánh đàn, giơ tay, vẽ, tô.
B. Vẽ, tô, giơ tay, vung tay, cầm tay, xoè tay.
C. Tô, giơ tay, vẽ, múa, xoè tay.
D. Thể dục, cầm tay, nắm tay, bắt tay.
Câu 3. Khi hát “kết đoàn” bạn nhỏ sẽ hát lời ca nào? (0,5 điểm)
A. Lời hát thân ái, yêu thương.
B. Lời hát sôi động, mạnh mẽ.
C. Lời hát vang dội, hòa ca.
D. Lời hát buồn da diết.
Câu 4. Khoanh tròn vào từ viết sai chính tả. (0,5 điểm)
A. giò chả B. trả lại C. tre chở D. con trăn
Câu 5. Xếp các từ ngữ sau thành cầu và ghi lại: (1 điểm)
a) các bạn nam/ trên sân trường đá bóng
b) cả lớp/ cô giáo kể chuyện/ chăm chú nghe
Câu 6. Đặt 1 câu theo kiểu câu Ai làm gì? để nói về bàn tay của em? (1 điểm)
Câu 7. Điền từ thích hợp vào chỗ trống để tạo thành câu: (1,5 điểm)
a) Ngày mở đầu năm học là ngày ………………….
b) Tháng 1 còn gọi là tháng ………………….
c) Mùa hè còn gọi là mùa ………………….
Câu 8. Chọn dấu chấm hoặc dấu phẩy điền vào từng ô trống: (1,5 điểm)
Giọng bà trầm bổng  ngân nga như tiếng chuông  Khi bà mỉm cười  hai con
ngươi đen sẫm nở ra long lanh  dịu hiền khó tả  Đôi mắt bà ấm lên những tia sáng ấm áp  tươi vui.
II. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)


1. Chính tả (Nghe - Viết): (4 điểm)
Đất rừng phương Nam
Em bé gái bước ra, nghiêng đầu chào mọi người. Hai bàn chân đi đôi hài vải
đen nhỏ xíu khởi động giẫm lên giẫm xuống một chỗ trên mặt đất lởm chởm những
hòn cuội. Tôi hồi hộp quá. Đôi môi em bé run run. Rõ ràng là nó đang cố trấn tĩnh
trước phát biểu diễn cái trò vô cùng nguy hiểm này. Đoàn Giỏi
2. Em hãy viết 4 - 5 câu giới thiệu về ngôi trường em đang học (6 điểm)
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ SỐ 6
I. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
1. Đọc thành tiếng (3 điểm)
- Học sinh đọc to, rõ ràng; luyện đọc diễn cảm; ngắt nghỉ đúng dấu câu,…
- Na rất xứng đáng được nhận phần thưởng vì Na là một người bạn tốt, biết giúp đỡ bạn bè.
2. Đọc hiểu (7 điểm)
Câu 1. A. Hoa nở, trang vở.
Câu 2. B. Vẽ, tô, giơ tay, vung tay, cầm tay, xoè tay.
Câu 3. A. Lời hát thân ái, yêu thương. Câu 4. C. tre chở Câu 5.
a) Trên sân trường các bạn nam đá bóng.
b) Cả lớp chăm chú nghe cô giáo kể chuyện.
Câu 6. Đôi bàn tay em đưa những nét bút nhẹ nhàng. Câu 7.


zalo Nhắn tin Zalo