ĐỀ SỐ 13
PHÒNG GD & ĐT ……………………
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1
TRƯỜNG………………………………
NĂM HỌC: ……………….
MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 2 A. ĐỌC (10 điểm)
1. Đọc thành tiếng (4 điểm)
Cô giáo lớp em - Trang 138 Sgk Tiếng Việt 2 Tập 1 (Chân trời sáng tạo)
Em có thể làm những gì để thể hiện tình cảm yêu quý với thầy cô?
2. Đọc hiểu (6 điểm) Đôi bạn tốt
Gà con và Vịt con rủ nhau ra vườn kiếm mồi. Vịt con cứ lạch bạch khiến đất
bị nén xuống. Gà con tức quá nói với Vịt con:
- Bạn chẳng biết bơi gì cả, bạn đi chỗ khác chơi để tôi bới một mình vậy.
Vịt con buồn, liền bỏ ra ao tìm tép ăn. Một con Cáo thấy Gà một mình định
nhảy ra vồ. Gà con sợ quá vừa chạy vừa kêu: “Chiếp, chiếp, chiếp!”
Vịt con đang lặn ngụp tìm tép, nghe tiếng bạn gọi vội vào bờ kịp cõng bạn ra
xa. Cáo chạy tới bờ đã thấy Gà và Vịt đang ở gần ao sâu. Chờ mãi không được,
Cáo liếm mép và bỏ đi. Lúc này Gà con mới thấy việc mình đuổi Vịt con là không
tốt và xin lỗi bạn. Vịt con không giận mà còn mò tép cho Gà con ăn. Sưu tầm
Câu 1. Câu chuyện trên, Gà con có tính cách như thế nào? (0,5 điểm)
A. Gà con quý bạn bè, biết nhường nhịn và không nhận lỗi khi biết mình sai.
B. Gà con nóng tính nhưng biết xin lỗi khi nhận ra sai lầm của mình.
C. Gà con mạnh mẽ, không sợ Cáo. D. Đáp án B và C.
Câu 2. Bài học em nhận được qua câu chuyện trên là: (0,5 điểm)
A. Giúp đỡ người khác sẽ được người khác giúp đỡ lại.
B. Luôn đối xử tốt với bạn bè để có một tình bạn đẹp.
C. Biết xin lỗi khi nhận ra lỗi sai và sửa lỗi. D. Cả 3 đáp án trên.
Câu 3. Những việc làm nào dưới đây thể hiện là một tình bạn đẹp? (1 điểm)
A. Luôn giúp đỡ, yêu thương, nhường nhịn nhau.
B. Luôn chỉ ra lỗi sai của bạn một cách thẳng thắn.
C. Không nói xấu bạn mình với người khác.
D. Tất cả đáp án trên đều đúng.
Câu 4. Em hãy tìm trong bài đọc và ghi lại một câu theo mẫu câu Ai (cái gì,
con gì) thế nào?, một câu theo mẫu câu Ai (cái gì, con gì) làm gì?. (1 điểm)
Câu 5. Điền r, d hay gi vào chỗ trống? (1 điểm)
Câu 6. Gạch chân dưới các từ ngữ chỉ địa điểm trong câu sau rồi đặt câu hỏi
cho bộ phận gạch chân đó: (1 điểm)
Chim sơn ca thích bay liệng giữa bầu trời cao rộng.
Câu 7. Gạch chân dưới các từ chỉ đặc điểm có trong câu sau: (1 điểm)
“Hoa cà phê có mùi thơm đậm và ngọt nên thường theo gió bay đi rất xa.” B. VIẾT (10 điểm)
1. Chính tả (Nghe - Viết): (4 điểm) Kiến và Voi
Có một con kiến tìm voi để so sánh sức mạnh. Kiến tự hào nói rằng mình có
thể nhấc bổng những thứ nặng hơn thể trọng của nó đến hơn 100 lần. Voi nghe
xong liền lắc người thật mạnh, giũ sạch bùn bám trên cơ thể rơi xuống dưới. Kết
quả là, kiến bị đống bùn đè bẹp. Sưu tầm
2. Em hãy viết 4-5 câu về một bạn búp bê mà em yêu thích. (6 điểm)
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI A. ĐỌC (10 điểm)
1. Đọc thành tiếng (4 điểm)
- Học sinh đọc to, rõ ràng; luyện đọc diễn cảm; ngắt nghỉ đúng dấu câu,…
- Em có thể làm những điều này để thể hiện tình cảm với thầy cô: ngoan ngoãn, lễ
phép, vâng lời thầy cô, cố gắng học hành chăm chỉ.
2. Đọc hiểu (6 điểm)
Câu 1. B. Gà con nóng tính nhưng biết xin lỗi khi nhận ra sai lầm của mình.
Câu 2. D. Cả 3 đáp án trên.
Câu 3. D. Tất cả đáp án trên đều đúng.
Câu 4. Câu theo mẫu câu Ai (cái gì, con gì) thế nào? là:
• Vịt con buồn, liền bỏ ra ao tìm tép ăn. Câu theo mẫu câu Ai (cái gì, con gì) làm gì? là:
• Cáo chạy tới bờ đã thấy Gà và Vịt đang ở gần ao sâu.
Câu 5. Những chữ cần điền là:
Đề thi học kì 1 Tiếng Việt lớp 2 Chân trời sáng tạo - Đề 13
847
424 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
1053587071
- NGUYEN VAN DOAN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD, LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ đề thi kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 Chân trời sáng tạo mới nhất nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi Tiếng Việt lớp 2.
- File word có lời giải chi tiết 100%.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(847 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Tiếng việt
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 2
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
ĐỀ SỐ 13
PHÒNG GD & ĐT ……………………
TRƯỜNG………………………………
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1
NĂM HỌC: ……………….
MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 2
A. ĐỌC (10 điểm)
1. Đọc thành tiếng (4 điểm)
Cô giáo lớp em - Trang 138 Sgk Tiếng Việt 2 Tập 1 (Chân trời sáng tạo)
Em có thể làm những gì để thể hiện tình cảm yêu quý với thầy cô?
2. Đọc hiểu (6 điểm)
Đôi bạn tốt
Gà con và Vịt con rủ nhau ra vườn kiếm mồi. Vịt con cứ lạch bạch khiến đất
bị nén xuống. Gà con tức quá nói với Vịt con:
- Bạn chẳng biết bơi gì cả, bạn đi chỗ khác chơi để tôi bới một mình vậy.
Vịt con buồn, liền bỏ ra ao tìm tép ăn. Một con Cáo thấy Gà một mình định
nhảy ra vồ. Gà con sợ quá vừa chạy vừa kêu: “Chiếp, chiếp, chiếp!”
Vịt con đang lặn ngụp tìm tép, nghe tiếng bạn gọi vội vào bờ kịp cõng bạn ra
xa. Cáo chạy tới bờ đã thấy Gà và Vịt đang ở gần ao sâu. Chờ mãi không được,
Cáo liếm mép và bỏ đi. Lúc này Gà con mới thấy việc mình đuổi Vịt con là không
tốt và xin lỗi bạn. Vịt con không giận mà còn mò tép cho Gà con ăn.
Sưu tầm
Câu 1. Câu chuyện trên, Gà con có tính cách như thế nào? (0,5 điểm)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
A. Gà con quý bạn bè, biết nhường nhịn và không nhận lỗi khi biết mình sai.
B. Gà con nóng tính nhưng biết xin lỗi khi nhận ra sai lầm của mình.
C. Gà con mạnh mẽ, không sợ Cáo.
D. Đáp án B và C.
Câu 2. Bài học em nhận được qua câu chuyện trên là: (0,5 điểm)
A. Giúp đỡ người khác sẽ được người khác giúp đỡ lại.
B. Luôn đối xử tốt với bạn bè để có một tình bạn đẹp.
C. Biết xin lỗi khi nhận ra lỗi sai và sửa lỗi.
D. Cả 3 đáp án trên.
Câu 3. Những việc làm nào dưới đây thể hiện là một tình bạn đẹp? (1 điểm)
A. Luôn giúp đỡ, yêu thương, nhường nhịn nhau.
B. Luôn chỉ ra lỗi sai của bạn một cách thẳng thắn.
C. Không nói xấu bạn mình với người khác.
D. Tất cả đáp án trên đều đúng.
Câu 4. Em hãy tìm trong bài đọc và ghi lại một câu theo mẫu câu Ai (cái gì,
con gì) thế nào?, một câu theo mẫu câu Ai (cái gì, con gì) làm gì?. (1 điểm)
Câu 5. Điền r, d hay gi vào chỗ trống? (1 điểm)
Câu 6. Gạch chân dưới các từ ngữ chỉ địa điểm trong câu sau rồi đặt câu hỏi
cho bộ phận gạch chân đó: (1 điểm)
Chim sơn ca thích bay liệng giữa bầu trời cao rộng.
Câu 7. Gạch chân dưới các từ chỉ đặc điểm có trong câu sau: (1 điểm)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
“Hoa cà phê có mùi thơm đậm và ngọt nên thường theo gió bay đi rất xa.”
B. VIẾT (10 điểm)
1. Chính tả (Nghe - Viết): (4 điểm)
Kiến và Voi
Có một con kiến tìm voi để so sánh sức mạnh. Kiến tự hào nói rằng mình có
thể nhấc bổng những thứ nặng hơn thể trọng của nó đến hơn 100 lần. Voi nghe
xong liền lắc người thật mạnh, giũ sạch bùn bám trên cơ thể rơi xuống dưới. Kết
quả là, kiến bị đống bùn đè bẹp.
Sưu tầm
2. Em hãy viết 4-5 câu về một bạn búp bê mà em yêu thích. (6 điểm)
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
A. ĐỌC (10 điểm)
1. Đọc thành tiếng (4 điểm)
- Học sinh đọc to, rõ ràng; luyện đọc diễn cảm; ngắt nghỉ đúng dấu câu,…
- Em có thể làm những điều này để thể hiện tình cảm với thầy cô: ngoan ngoãn, lễ
phép, vâng lời thầy cô, cố gắng học hành chăm chỉ.
2. Đọc hiểu (6 điểm)
Câu 1. B. Gà con nóng tính nhưng biết xin lỗi khi nhận ra sai lầm của mình.
Câu 2. D. Cả 3 đáp án trên.
Câu 3. D. Tất cả đáp án trên đều đúng.
Câu 4. Câu theo mẫu câu Ai (cái gì, con gì) thế nào? là:
• Vịt con buồn, liền bỏ ra ao tìm tép ăn. Câu theo mẫu câu Ai (cái gì, con gì) làm
gì? là:
• Cáo chạy tới bờ đã thấy Gà và Vịt đang ở gần ao sâu.
Câu 5. Những chữ cần điền là:
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85