Đề thi học kì 1 Tiếng Việt lớp 2 Chân trời sáng tạo - Đề 14

524 262 lượt tải
Lớp: Lớp 2
Môn: Tiếng việt
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Đề thi
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 5 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ đề thi kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 Chân trời sáng tạo mới nhất nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi Tiếng Việt lớp 2.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(524 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Tài liệu bộ mới nhất

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
ĐỀ SỐ 14
PHÒNG GD & ĐT ……………………
TRƯỜNG………………………………
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1
NĂM HỌC: ……………….
MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 2
A. ĐỌC (10 điểm)
1. Đọc thành tiếng (3,5 điểm)
- Mục lục sách - Trang 133 Sgk Tiếng Việt 2 Tập 1 (Chân trời sáng tạo)
- Vì sao việc biết đến mục lục sách là điều thú vì đối với Hà?
2. Đọc hiểu (6,5 điểm)
Dáng Thầy
Ngắm nhìn gió thổi chiều nay
Rồi em bỗng thấy tóc thầy bạc thêm
Ngỡ đâu bụi phấn trên thềm
Mà hồn xao xuyến nhẹ êm cõi lòng
Bao năm chờ đợi cùng mong
Quay về lớp học đứng trong bóng thầy
Gió đưa thoang thoảng làn mây
Quay về trường cũ mà thầy đi xa.
Nhiều năm xa cách quê nhà
Trường xưa vẫn đợi, cây đa vẫn chờ.
Thời gian dệt mấy vần thơ
Thầy ơi? Nhớ nắng sân trường
Cho em nhận lấy bến bờ yêu thương
Ngày còn đi học vấn vương tâm hồn.
Sưu tầm
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Câu 1. Câu văn nào nói đúng về nội dung bài thơ? (0,5 điểm)
A. Viết về khung cảnh của ngôi trường xưa khi cậu học trò quay trở lại tìm thầy.
B. Viết về nỗi nhớ trường học, thầy cô, bạn bè của cậu học trò khi xa trường.
C. Viết về tình yêu trường, yêu thầy cô, bạn bè của cậu học trò.
D. Viết về tình nghĩa của cậu học trò với thầy cô mới.
Câu 2. Những từ chỉ sự vật về cây cối, thiên nhiên trong bài thơ trên là? (0,5
điểm)
A. Nắng, gió, mây, cây đa.
B. Mưa, bão, nắng, gió, hình bóng.
C. Nắng gió, làn mây, sân trường, cây cối, thầy
D. Nắng, gió, mây, cây đa, yêu thương.
Câu 3. Câu thơ nào nói về sự gắn của cậu học trò với trường học nhiều
năm không về? (1 điểm)
A. Thầy ơi? Nhớ nắng sân trường / Ngày còn đi học vấn vương tâm hồn.
B. Nhiều năm xa cách quê nhà / Trường xưa vẫn đợi, cây đa vẫn chờ.
C. Ngắm nhìn gió thổi chiều nay / Rồi em bỗng thấy tóc thầy bạc thêm
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.
Câu 4. Gạch một gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi “Ai?”, gạch hai gạch
dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi “Làm gì?” (1,5 điểm)
a) Chú mèo mướp ngồi rình con chuột trong góc nhà.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
b) Đàn trâu lững thững về chuồng.
c) Em trông em cho mẹ thổi cơm.
Câu 5. Gạch chân các từ chỉ hoạt động có trong câu sau: (1 điểm)
a) Bạn Lan hát hay, múa đẹp.
b) Bác bảo vệ đang đánh trống.
c) Trên sân trường, các bạn trai đá cầu, các bạn nữ nhảy dây.
d) Cô giáo dạy chúng em tập viết.
Câu 6. Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm: (1 điểm)
Người ta trồng cây cà phê để lấy hạt làm đồ uống.
Câu 7. Tìm tiếng có âm “tr” hoặc “ch” điền vào chỗ trống thích hợp: (1 điểm)
B. VIẾT (10 điểm)
1. Chính tả (Nghe - Viết): (4 điểm)
Heo và Quạ
Trên máy bay, con quạ nói với tiếp viên hàng không: “Cho ông một ly
nước”. Con heo nghe xong cũng bắt chước: “Ông cũng xin một ly nước!”.
Tiếp viên hàng không ném con heo và con quạ ra khỏi khoang máy bay. Con
quạ cười nói với heo rằng: “Thấy dốt chưa? Tôi biết bay đấy!”.
Sưu tầm
2. Em hãy viết 4-5 câu về chiếc ti vi trong gia đình em. (6 điểm)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
A. ĐỌC (10 điểm)
1. Đọc thành tiếng (3,5 điểm)
- Học sinh đọc to, ng; luyện đọc diễn cảm; ngắt nghỉ đúng dấu câu,
- Việc biết được mục lục sách điều thú vị đối với nhanh chóng tìm
được bài cần đọc.
2. Đọc hiểu (6,5 điểm)
Câu 1. A. Viết về khung cảnh của ngôi trường xưa khi cậu học trò quay trở lại tìm
thầy.
Câu 2. A. Nắng, gió, mây, cây đa.
Câu 3. B. Nhiều năm xa cách quê nhà / Trường xưa vẫn đợi, cây đa vẫn chờ.
Câu 4.
a) Chú mèo mướp ngồi rình con chuột trong góc nhà.
b) Đàn trâu lững thững về chuồng.
c) Em trông em cho mẹ thổi cơm.
Câu 5.
a) Bạn Lan hát hay, múa đẹp.
b) Bác bảo vệ đang đánh trống.
c) Trên sân trường, các bạn trai đá cầu, các bạn nữ nhảy dây.
d) Cô giáo dạy chúng em tập viết.
Câu 6.
Người ta trồng cây cà phê để làm gì?
Câu 7. Những từ cần điền là:
a) trâu
b) trễ
B. VIẾT (10 điểm)
1. Chính tả (Nghe - Viết): (4 điểm)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- HS chép đúng các âm, vần, từ, câu.
- Khoảng cách giữa các chữ đều nhau, đúng quy định
- Chữ viết đẹp, đều, liền nét
- Trình bày sạch sẽ, gọn gàng.
2. Em hãy viết 4-5 câu về chiếc ti vi trong gia đình em. (6 điểm)
Nhà em một chiếc ti vi màn hình phẳng. Ti vi nhà em hình chữ nhật, không
to lắm. Điều khiển từ xa của ti vi các nút bật, tắt, chuyển kênh, cho to hoặc nhỏ
tiếng… Mỗi tối sau khi ăn cơm, cả gia đình em sẽ cùng xem tin tức qua chiếc ti vi
này. Cuối tuần em sẽ được giải trí bằng việc xem những bộ phim hoạt hình rất hay
chiếu trên ti vi. Ti vi là đồ dùng mà em yêu quý nhất trong nhà của em.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


ĐỀ SỐ 14
PHÒNG GD & ĐT ……………………
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1
TRƯỜNG………………………………
NĂM HỌC: ……………….
MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 2 A. ĐỌC (10 điểm)
1. Đọc thành tiếng (3,5 điểm)
- Mục lục sách - Trang 133 Sgk Tiếng Việt 2 Tập 1 (Chân trời sáng tạo)
- Vì sao việc biết đến mục lục sách là điều thú vì đối với Hà?
2. Đọc hiểu (6,5 điểm) Dáng Thầy
Ngắm nhìn gió thổi chiều nay
Rồi em bỗng thấy tóc thầy bạc thêm
Ngỡ đâu bụi phấn trên thềm
Mà hồn xao xuyến nhẹ êm cõi lòng
Bao năm chờ đợi cùng mong
Quay về lớp học đứng trong bóng thầy
Gió đưa thoang thoảng làn mây
Quay về trường cũ mà thầy đi xa.
Nhiều năm xa cách quê nhà
Trường xưa vẫn đợi, cây đa vẫn chờ.
Thời gian dệt mấy vần thơ
Thầy ơi? Nhớ nắng sân trường
Cho em nhận lấy bến bờ yêu thương
Ngày còn đi học vấn vương tâm hồn. Sưu tầm


Câu 1. Câu văn nào nói đúng về nội dung bài thơ? (0,5 điểm)
A. Viết về khung cảnh của ngôi trường xưa khi cậu học trò quay trở lại tìm thầy.
B. Viết về nỗi nhớ trường học, thầy cô, bạn bè của cậu học trò khi xa trường.
C. Viết về tình yêu trường, yêu thầy cô, bạn bè của cậu học trò.
D. Viết về tình nghĩa của cậu học trò với thầy cô mới.
Câu 2. Những từ chỉ sự vật về cây cối, thiên nhiên trong bài thơ trên là? (0,5 điểm)
A. Nắng, gió, mây, cây đa.
B. Mưa, bão, nắng, gió, hình bóng.
C. Nắng gió, làn mây, sân trường, cây cối, thầy
D. Nắng, gió, mây, cây đa, yêu thương.
Câu 3. Câu thơ nào nói về sự gắn bó của cậu học trò với trường học dù nhiều
năm không về? (1 điểm)
A. Thầy ơi? Nhớ nắng sân trường / Ngày còn đi học vấn vương tâm hồn.
B. Nhiều năm xa cách quê nhà / Trường xưa vẫn đợi, cây đa vẫn chờ.
C. Ngắm nhìn gió thổi chiều nay / Rồi em bỗng thấy tóc thầy bạc thêm
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.
Câu 4. Gạch một gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi “Ai?”, gạch hai gạch
dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi “Làm gì?” (1,5 điểm)
a) Chú mèo mướp ngồi rình con chuột trong góc nhà.


b) Đàn trâu lững thững về chuồng.
c) Em trông em cho mẹ thổi cơm.
Câu 5. Gạch chân các từ chỉ hoạt động có trong câu sau: (1 điểm)
a) Bạn Lan hát hay, múa đẹp.
b) Bác bảo vệ đang đánh trống.
c) Trên sân trường, các bạn trai đá cầu, các bạn nữ nhảy dây.
d) Cô giáo dạy chúng em tập viết.
Câu 6. Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm: (1 điểm)
Người ta trồng cây cà phê để lấy hạt làm đồ uống.
Câu 7. Tìm tiếng có âm “tr” hoặc “ch” điền vào chỗ trống thích hợp: (1 điểm) B. VIẾT (10 điểm)
1. Chính tả (Nghe - Viết): (4 điểm) Heo và Quạ
Trên máy bay, con quạ nói với tiếp viên hàng không: “Cho ông một ly
nước”. Con heo nghe xong cũng bắt chước: “Ông cũng xin một ly nước!”.
Tiếp viên hàng không ném con heo và con quạ ra khỏi khoang máy bay. Con
quạ cười nói với heo rằng: “Thấy dốt chưa? Tôi biết bay đấy!”. Sưu tầm
2. Em hãy viết 4-5 câu về chiếc ti vi trong gia đình em. (6 điểm)


ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI A. ĐỌC (10 điểm)
1. Đọc thành tiếng (3,5 điểm)
- Học sinh đọc to, rõ ràng; luyện đọc diễn cảm; ngắt nghỉ đúng dấu câu,…
- Việc biết được mục lục sách là điều thú vị đối với Hà vì Hà nhanh chóng tìm được bài cần đọc.
2. Đọc hiểu (6,5 điểm)
Câu 1. A. Viết về khung cảnh của ngôi trường xưa khi cậu học trò quay trở lại tìm thầy.
Câu 2. A. Nắng, gió, mây, cây đa.
Câu 3. B. Nhiều năm xa cách quê nhà / Trường xưa vẫn đợi, cây đa vẫn chờ. Câu 4.
a) Chú mèo mướp ngồi rình con chuột trong góc nhà.
b) Đàn trâu lững thững về chuồng.
c) Em trông em cho mẹ thổi cơm. Câu 5.
a) Bạn Lan hát hay, múa đẹp.
b) Bác bảo vệ đang đánh trống.
c) Trên sân trường, các bạn trai đá cầu, các bạn nữ nhảy dây.
d) Cô giáo dạy chúng em tập viết. Câu 6.
Người ta trồng cây cà phê để làm gì?
Câu 7. Những từ cần điền là: a) trâu b) trễ B. VIẾT (10 điểm)
1. Chính tả (Nghe - Viết): (4 điểm)


zalo Nhắn tin Zalo