Đề thi học kì 1 Tiếng Việt lớp 2 Chân trời sáng tạo - Đề 17

683 342 lượt tải
Lớp: Lớp 2
Môn: Tiếng việt
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Đề thi
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 5 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ đề thi kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 Chân trời sáng tạo mới nhất nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi Tiếng Việt lớp 2.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(683 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Tài liệu bộ mới nhất

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
ĐỀ SỐ 17
PHÒNG GD & ĐT ……………………
TRƯỜNG………………………………
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1
NĂM HỌC: ……………….
MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 2
A. ĐỌC (10 điểm)
1. Đọc thành tiếng (4 điểm)
- Khi trang sách mở ra Trang 122 - Sgk Tiếng Việt 2 Tập 1-(Chân trời sáng tạo)
- Nhà thơ muốn nói với các bạn nhỏ điều gì?
2. Đọc hiểu (6 điểm)
Lợn con đi thăm bạn
Lợn conmột thói quen rất xấu, đó là không thích tắm. Một hôm, Gấu con
mời các bạn đến nhà chơi, Lợn con hửng đến nhà Gấu con nhưng do bẩn hội
quá Gấu con không cho vào. Lại còn ởng Lợn con con Cáo gian xảo. Các bạn
liền cầm gậy đuổi Lợn con đi. Lợn con sợ quá, chạy tới một cái ao nhỏ, chẳng
may trượt chân, ngã “tùm” xuống ao. liền nhân dịp đó vội vàng tắm rửa, kỳ cọ
thật sạch sẽ. Cuối cùng các bạn đều nhận ra Lợn con.
Lợn con ngượng ngùng nói: “Vừa nãy không phải là tên Cáo bị rơi xuống ao
đâu, chính tớ đây. tớ lười tắm rửa nên người vừa bẩn vừa hôi, khiến cho
các bạn hiểu lầm”.
Sau khi đã hiểu ra đầu đuôi câu chuyện, các bạn của Lợn con cười phá lên.
Chúng kéo tay Lợn con về nhà của Gấu con và cùng ăn uống, múa hát vui vẻ.
Sưu tầm
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Câu 1. Chi tiết nào nói đúng về Lợn con? (0,5 điểm)
A. Dễ thương nhưng có một tật xấu là ham ăn.
B. Dễ thương nhưng có tật xấu là lười tắm.
C. Da vền vặn, chỗ trắng chỗ đen, còn có mùi hôi.
D. Đáp án B và C
Câu 2. Vì sao các bạn đuổi Lợn con đi? (0,5 điểm)
A. Do người hôi, các bạn tưởng là Cáo gian ác.
B. Do các bạn không muốn cho Lợn con tham gia tiệc sinh nhật.
C. Do các bạn không thích Lợn con.
D. Tất cả đáp án trên đều đúng.
Câu 3. Lợn con đã làm gì để các bạn nhận ra mình? (0,5 điểm)
A. Lợn con rơi tõm xuống ao, tiện thể kì cọ tắm giặt cho sạch sẽ.
B. Lợn con về nhà tắm rửa kì cọ sạch sẽ.
C. Lợn con kêu lên ủn ỉn để mọi người nhận ra.
D. Lợn con phát ra tín hiệu riêng chỉ các bạn mới biết.
Câu 4. Em hãy gạch chân 2 từ chỉ cảm xúc trong bài đọc trên: (1 điểm)
Câu 5. Gạch chân bộ phận trả lời cho câu hỏi “Ở đâu?” trong câu sau: (1
điểm)
a) Thuyền đã đi xa mà vẫn thấy chim đậu trắng xóa trên những cành cây sát sông.
b) Chợt thấy một người thợ săn, Gà Rừng và Chồn cuống quýt nấp vào hang.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Câu 6. Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm dưới đây: (1 điểm)
Cá heo là loài vật rất thông minh.
Câu 7. Điền “c” hoặc “ko thích hợp vào chỗ trống: (1,5 điểm)
B. VIẾT (10 điểm)
1. Chính tả (Nghe - Viết): (4 điểm)
Tớ nhớ cậu
Kiến bạn thân của sóc. Hằng ngày, hai bạn rủ nhau đi học. Một ngày nọ,
nhà kiến chuyển sang cánh rừng khác. Sóc kiến rất buồn. Hai bạn tìm cách gửi
thư cho nhau để bày tỏ nỗi nhớ.
2. Em hãy viết 4-5 câu giới thiệu về chiếc cặp sách của em. (6 điểm)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
A. ĐỌC (10 điểm)
1. Đọc thành tiếng (4 điểm)
- Học sinh đọc to, ng; luyện đọc diễn cảm; ngắt nghỉ đúng dấu câu,…
- Nhà thơ muốn nói với các bạn nhỏ: trong sách chứa đựng rất nhiều điều chờ em
khám phá.
2. Đọc hiểu (6 điểm)
Câu 1. B. Dễ thương nhưng có tật xấu là lười tắm.
Câu 2. A. Do người hôi, các bạn tưởng là Cáo gian ác.
Câu 3. A. Lợn con rơi tõm xuống ao, tiện thể kì cọ tắm giặt cho sạch sẽ.
Câu 4. 2 từ chỉ cảm xúc trong bài đọc trên là: hí hửng, ngượng ngùng.
Câu 5.
a) Thuyền đã đi xa mà vẫn thấy chim đậu trắng xóa trên những cành cây sát sông.
b) Chợt thấy một người thợ săn, Gà Rừng và Chồn cuống quýt nấp vào hang.
Câu 6. Cá heo là loài vật như thế nào?
Câu 7.
Những từ cần điền là: cao, kì.
Là cây cau.
B. VIẾT (10 điểm)
1. Chính tả (Nghe - Viết): (4 điểm)
- HS chép đúng các âm, vần, từ, câu.
- Khoảng cách giữa các chữ đều nhau, đúng quy định
- Chữ viết đẹp, đều, liền nét
- Trình bày sạch sẽ, gọn gàng.
2. Em hãy viết 4-5 câu giới thiệu về chiếc cặp sách của em. (6 điểm)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Bước vào năm học lớp hai em được mẹ mua cho một chiếc cặp sách mới. Chiếc
cặp hình chữ nhật, quai đeo, quai sách. Bên ngoài cặp sách màu hồng
nhạt, trên mặt chiếc cặp hình năm nàng công chúa. Chiếc cặp hai ngăn, một
ngăn to đựng sách và ngăn nhỏ đựng bút và các đồ nhỏ khác. Hai cạnh cặp có thêm
hai ngăn nhỏ để đựng nước hay hộp phấn nữa. Ngày ngày chiếc cặp theo em đến
trường. Em coi chiếc cặp sách như một người bạn thân của em vậy.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


ĐỀ SỐ 17
PHÒNG GD & ĐT ……………………
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1
TRƯỜNG………………………………
NĂM HỌC: ……………….
MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 2 A. ĐỌC (10 điểm)
1. Đọc thành tiếng (4 điểm)
- Khi trang sách mở ra Trang 122 - Sgk Tiếng Việt 2 Tập 1-(Chân trời sáng tạo)
- Nhà thơ muốn nói với các bạn nhỏ điều gì?
2. Đọc hiểu (6 điểm)
Lợn con đi thăm bạn
Lợn con có một thói quen rất xấu, đó là không thích tắm. Một hôm, Gấu con
mời các bạn đến nhà chơi, Lợn con hí hửng đến nhà Gấu con nhưng do bẩn và hội
quá Gấu con không cho vào. Lại còn tưởng Lợn con là con Cáo gian xảo. Các bạn
liền cầm gậy đuổi Lợn con đi. Lợn con sợ quá, chạy tới một cái ao nhỏ, nó chẳng
may trượt chân, ngã “tùm” xuống ao. Nó liền nhân dịp đó vội vàng tắm rửa, kỳ cọ
thật sạch sẽ. Cuối cùng các bạn đều nhận ra Lợn con.
Lợn con ngượng ngùng nói: “Vừa nãy không phải là tên Cáo bị rơi xuống ao
đâu, mà chính là tớ đây. Vì tớ lười tắm rửa nên người vừa bẩn vừa hôi, khiến cho các bạn hiểu lầm”.
Sau khi đã hiểu ra đầu đuôi câu chuyện, các bạn của Lợn con cười phá lên.
Chúng kéo tay Lợn con về nhà của Gấu con và cùng ăn uống, múa hát vui vẻ. Sưu tầm


Câu 1. Chi tiết nào nói đúng về Lợn con? (0,5 điểm)
A. Dễ thương nhưng có một tật xấu là ham ăn.
B. Dễ thương nhưng có tật xấu là lười tắm.
C. Da vền vặn, chỗ trắng chỗ đen, còn có mùi hôi. D. Đáp án B và C
Câu 2. Vì sao các bạn đuổi Lợn con đi? (0,5 điểm)
A. Do người hôi, các bạn tưởng là Cáo gian ác.
B. Do các bạn không muốn cho Lợn con tham gia tiệc sinh nhật.
C. Do các bạn không thích Lợn con.
D. Tất cả đáp án trên đều đúng.
Câu 3. Lợn con đã làm gì để các bạn nhận ra mình? (0,5 điểm)
A. Lợn con rơi tõm xuống ao, tiện thể kì cọ tắm giặt cho sạch sẽ.
B. Lợn con về nhà tắm rửa kì cọ sạch sẽ.
C. Lợn con kêu lên ủn ỉn để mọi người nhận ra.
D. Lợn con phát ra tín hiệu riêng chỉ các bạn mới biết.
Câu 4. Em hãy gạch chân 2 từ chỉ cảm xúc trong bài đọc trên: (1 điểm)
Câu 5. Gạch chân bộ phận trả lời cho câu hỏi “Ở đâu?” trong câu sau: (1 điểm)
a) Thuyền đã đi xa mà vẫn thấy chim đậu trắng xóa trên những cành cây sát sông.
b) Chợt thấy một người thợ săn, Gà Rừng và Chồn cuống quýt nấp vào hang.


Câu 6. Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm dưới đây: (1 điểm)
Cá heo là loài vật rất thông minh.
Câu 7. Điền “c” hoặc “ko thích hợp vào chỗ trống: (1,5 điểm) B. VIẾT (10 điểm)
1. Chính tả (Nghe - Viết): (4 điểm) Tớ nhớ cậu
Kiến là bạn thân của sóc. Hằng ngày, hai bạn rủ nhau đi học. Một ngày nọ,
nhà kiến chuyển sang cánh rừng khác. Sóc và kiến rất buồn. Hai bạn tìm cách gửi
thư cho nhau để bày tỏ nỗi nhớ.
2. Em hãy viết 4-5 câu giới thiệu về chiếc cặp sách của em. (6 điểm)


ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI A. ĐỌC (10 điểm)
1. Đọc thành tiếng (4 điểm)
- Học sinh đọc to, rõ ràng; luyện đọc diễn cảm; ngắt nghỉ đúng dấu câu,…
- Nhà thơ muốn nói với các bạn nhỏ: trong sách chứa đựng rất nhiều điều chờ em khám phá.
2. Đọc hiểu (6 điểm)
Câu 1. B. Dễ thương nhưng có tật xấu là lười tắm.
Câu 2. A. Do người hôi, các bạn tưởng là Cáo gian ác.
Câu 3. A. Lợn con rơi tõm xuống ao, tiện thể kì cọ tắm giặt cho sạch sẽ.
Câu 4. 2 từ chỉ cảm xúc trong bài đọc trên là: hí hửng, ngượng ngùng. Câu 5.
a) Thuyền đã đi xa mà vẫn thấy chim đậu trắng xóa trên những cành cây sát sông.
b) Chợt thấy một người thợ săn, Gà Rừng và Chồn cuống quýt nấp vào hang.
Câu 6. Cá heo là loài vật như thế nào? Câu 7.
Những từ cần điền là: cao, kì. Là cây cau. B. VIẾT (10 điểm)
1. Chính tả (Nghe - Viết): (4 điểm)
- HS chép đúng các âm, vần, từ, câu.
- Khoảng cách giữa các chữ đều nhau, đúng quy định
- Chữ viết đẹp, đều, liền nét
- Trình bày sạch sẽ, gọn gàng.
2. Em hãy viết 4-5 câu giới thiệu về chiếc cặp sách của em. (6 điểm)


zalo Nhắn tin Zalo