ĐỀ SỐ 20
PHÒNG GD & ĐT ……………………
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1
TRƯỜNG………………………………
NĂM HỌC: ……………….
MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 2 A. ĐỌC (10 điểm)
1. Đọc thành tiếng (4 điểm)
- Yêu lắm trường ơi Trang 106 - Sgk Tiếng Việt 2 Tập 1 (Chân trời sáng tạo)
- Vì sao ngày không đến lớp bạn nhỏ thấy nhớ trường?
2. Đọc hiểu (6 điểm) Chiếc ổ khóa
Hôm nay Hòa đến nhà bác Nguyệt chơi. Đang chơi, Hòa nghe tiếng bác
Nguyệt gọi to: “Hòa ơi, vào ăn bánh đi cháu”. Hòa chạy vào nhà vệ sinh rửa tay.
Cậu thích thú đóng cửa, xoay vặn chốt với vẻ tò mò. Bỗng có tiếng mẹ gọi: “Hòa ơi, xong chưa nào?”
Hòa xoay tay nắm để mở cửa mà không tài nào mở được. Cuối cùng bác
Nguyệt phải thuê thợ để mở khoá cửa. Cửa vừa mở, Hòa ào ra ôm chầm lấy mẹ
khóc nức nở: “Mẹ ơi, con sợ quá!”. Đợi Hòa bình tĩnh, mẹ nhắc nhở: “Lần sau, đi
đâu con không được nghịch khoá như thế nữa nhé”. Hòa ân hận cúi đầu: “Vâng ạ,
con xin lỗi bác, con xin lỗi mẹ ạ”. Sưu tầm
Câu 1. Vì sao Hòa khóc trong nhà vệ sinh khi mẹ gọi ra ăn bánh? (0,5 điểm)
A. Vì Hòa không mở được cửa nhà vệ sinh.
B. Vì Hòa không thích ăn bánh.
C. Vì Hòa bị kẹt tay vào cửa.
D. Vì Hòa bị trượt chân ngã trong nhà vệ sinh.
Câu 2. Vì sao Hòa không mở được cửa nhà vệ sinh? (0,5 điểm)
A. Vì Hòa tò mò nghịch khóa, khóa lại bên trong.
B. Vì khóa không giống ở nhà nên không biết mở.
C. Vì Hòa nghịch làm hỏng khóa. D. Đáp án A và B.
Câu 3. Sau khi mở được cửa, mẹ có thái độ như thế nào? (0,5 điểm) A. Tức giận, mắng Hòa.
B. Bình tĩnh, dặn dò Hòa lần sau rút kinh nghiệm.
C. Tức giận, không cho Hòa ăn bánh nữa.
D. Bình tĩnh rồi về nhà mắng Hòa.
Câu 4. Câu chuyện khuyên ta điều gì? (0,5 điểm)
A. Khi gặp chuyện phải bình tĩnh nghe theo hướng dẫn của người lớn để xử lý, không được khóc.
B. Không nên nghịch ngợm khi đến nhà người khác chơi.
C. Không nên tò mò nghịch những thứ ta chưa biết.
D. Tất cả đáp án trên đều đúng.
Câu 5. Ghi lại 5 từ biểu hiện lòng kính trọng, biết ơn cha mẹ của con cái. (1 điểm)
Câu 6. Gạch chân dưới những từ không cùng nhóm trong các từ sau đây: (1 điểm)
a) Trẻ em, người lớn, cây cối, giáo viên, họa sĩ.
b) Rập rờn, lung linh, óng ánh, mênh mông, ánh sáng.
Câu 7. Gạch chân vào bộ phận trả lời cho câu hỏi Làm gì? (1 điểm) -
a) Bác Lan đang trồng rau ở ngoài vườn.
b) Chủ Quyền đang nấu ăn trong bếp.
Câu 8. Điền “1” hoặc “n” thích hợp vào chỗ trống và giải câu đố dưới đây: (1 điểm) B. VIẾT (10 điểm)
1. Chính tả (Nghe - Viết): (4 điểm) Trâu ơi! Trâu ơi, ta bảo trâu này
Trâu ra ngoài ruộng trâu cày với ta
Cấy cày vốn nghiệp nông gia
Ta đây trâu đấy, ai mà quản công Bao giờ cây lúa còn bông
Thì còn ngọn cỏ ngoài đồng trâu ăn.
2. Em hãy viết 4-5 câu giới thiệu về đồng hồ treo tường trong nhà em. (6 điểm)
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI A. ĐỌC (10 điểm)
1. Đọc thành tiếng (4 điểm)
- Học sinh đọc to, rõ ràng; luyện đọc diễn cảm; ngắt nghỉ đúng dấu câu,…
- Ngày không đến lớp bạn nhỏ thấy nhớ trường vì ở trường có những điều khiến bạn nhỏ yêu.
2. Đọc hiểu (6 điểm)
Câu 1. A. Vì Hòa không mở được cửa nhà vệ sinh.
Câu 2. A. Vì Hòa tò mò nghịch khóa, khóa lại bên trong.
Câu 3. B. Bình tĩnh, dặn dò Hòa lần sau rút kinh nghiệm.
Câu 4. D. Tất cả đáp án trên đều đúng.
Câu 5. 5 từ biểu hiện lòng kính trọng, biết ơn cha mẹ của con cái là: kính yêu, tôn
kính, kính trọng, biết ơn, nhớ ơn.
Câu 6. Những từ không cùng nhóm từ là:
a) Trẻ em, người lớn, cây cối, giáo viên, họa sĩ.
b) Rập rờn, lung linh, óng ánh, mênh mông, ánh sáng. Câu 7.
a) Bác Lan đang trồng rau ở ngoài vườn.
b) Chủ Quyền đang nấu ăn trong bếp. Câu 8.
Những chữ cần điền là: nấu, lớn. Là nghề: Đầu bếp. B. VIẾT (10 điểm)
1. Chính tả (Nghe - Viết): (4 điểm)
- HS chép đúng các âm, vần, từ, câu.
- Khoảng cách giữa các chữ đều nhau, đúng quy định
- Chữ viết đẹp, đều, liền nét
Đề thi học kì 1 Tiếng Việt lớp 2 Chân trời sáng tạo - Đề 20
699
350 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
1053587071
- NGUYEN VAN DOAN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD, LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ đề thi kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 Chân trời sáng tạo mới nhất nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi Tiếng Việt lớp 2.
- File word có lời giải chi tiết 100%.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(699 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Tiếng việt
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 2
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
ĐỀ SỐ 20
PHÒNG GD & ĐT ……………………
TRƯỜNG………………………………
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1
NĂM HỌC: ……………….
MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 2
A. ĐỌC (10 điểm)
1. Đọc thành tiếng (4 điểm)
- Yêu lắm trường ơi Trang 106 - Sgk Tiếng Việt 2 Tập 1 (Chân trời sáng tạo)
- Vì sao ngày không đến lớp bạn nhỏ thấy nhớ trường?
2. Đọc hiểu (6 điểm)
Chiếc ổ khóa
Hôm nay Hòa đến nhà bác Nguyệt chơi. Đang chơi, Hòa nghe tiếng bác
Nguyệt gọi to: “Hòa ơi, vào ăn bánh đi cháu”. Hòa chạy vào nhà vệ sinh rửa tay.
Cậu thích thú đóng cửa, xoay vặn chốt với vẻ tò mò. Bỗng có tiếng mẹ gọi: “Hòa
ơi, xong chưa nào?”
Hòa xoay tay nắm để mở cửa mà không tài nào mở được. Cuối cùng bác
Nguyệt phải thuê thợ để mở khoá cửa. Cửa vừa mở, Hòa ào ra ôm chầm lấy mẹ
khóc nức nở: “Mẹ ơi, con sợ quá!”. Đợi Hòa bình tĩnh, mẹ nhắc nhở: “Lần sau, đi
đâu con không được nghịch khoá như thế nữa nhé”. Hòa ân hận cúi đầu: “Vâng ạ,
con xin lỗi bác, con xin lỗi mẹ ạ”.
Sưu tầm
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Câu 1. Vì sao Hòa khóc trong nhà vệ sinh khi mẹ gọi ra ăn bánh? (0,5 điểm)
A. Vì Hòa không mở được cửa nhà vệ sinh.
B. Vì Hòa không thích ăn bánh.
C. Vì Hòa bị kẹt tay vào cửa.
D. Vì Hòa bị trượt chân ngã trong nhà vệ sinh.
Câu 2. Vì sao Hòa không mở được cửa nhà vệ sinh? (0,5 điểm)
A. Vì Hòa tò mò nghịch khóa, khóa lại bên trong.
B. Vì khóa không giống ở nhà nên không biết mở.
C. Vì Hòa nghịch làm hỏng khóa.
D. Đáp án A và B.
Câu 3. Sau khi mở được cửa, mẹ có thái độ như thế nào? (0,5 điểm)
A. Tức giận, mắng Hòa.
B. Bình tĩnh, dặn dò Hòa lần sau rút kinh nghiệm.
C. Tức giận, không cho Hòa ăn bánh nữa.
D. Bình tĩnh rồi về nhà mắng Hòa.
Câu 4. Câu chuyện khuyên ta điều gì? (0,5 điểm)
A. Khi gặp chuyện phải bình tĩnh nghe theo hướng dẫn của người lớn để xử lý,
không được khóc.
B. Không nên nghịch ngợm khi đến nhà người khác chơi.
C. Không nên tò mò nghịch những thứ ta chưa biết.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
D. Tất cả đáp án trên đều đúng.
Câu 5. Ghi lại 5 từ biểu hiện lòng kính trọng, biết ơn cha mẹ của con cái. (1
điểm)
Câu 6. Gạch chân dưới những từ không cùng nhóm trong các từ sau đây: (1
điểm)
a) Trẻ em, người lớn, cây cối, giáo viên, họa sĩ.
b) Rập rờn, lung linh, óng ánh, mênh mông, ánh sáng.
Câu 7. Gạch chân vào bộ phận trả lời cho câu hỏi Làm gì? (1 điểm) -
a) Bác Lan đang trồng rau ở ngoài vườn.
b) Chủ Quyền đang nấu ăn trong bếp.
Câu 8. Điền “1” hoặc “n” thích hợp vào chỗ trống và giải câu đố dưới đây: (1
điểm)
B. VIẾT (10 điểm)
1. Chính tả (Nghe - Viết): (4 điểm)
Trâu ơi!
Trâu ơi, ta bảo trâu này
Trâu ra ngoài ruộng trâu cày với ta
Cấy cày vốn nghiệp nông gia
Ta đây trâu đấy, ai mà quản công
Bao giờ cây lúa còn bông
Thì còn ngọn cỏ ngoài đồng trâu ăn.
2. Em hãy viết 4-5 câu giới thiệu về đồng hồ treo tường trong nhà em. (6 điểm)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
A. ĐỌC (10 điểm)
1. Đọc thành tiếng (4 điểm)
- Học sinh đọc to, rõ ràng; luyện đọc diễn cảm; ngắt nghỉ đúng dấu câu,…
- Ngày không đến lớp bạn nhỏ thấy nhớ trường vì ở trường có những điều khiến
bạn nhỏ yêu.
2. Đọc hiểu (6 điểm)
Câu 1. A. Vì Hòa không mở được cửa nhà vệ sinh.
Câu 2. A. Vì Hòa tò mò nghịch khóa, khóa lại bên trong.
Câu 3. B. Bình tĩnh, dặn dò Hòa lần sau rút kinh nghiệm.
Câu 4. D. Tất cả đáp án trên đều đúng.
Câu 5. 5 từ biểu hiện lòng kính trọng, biết ơn cha mẹ của con cái là: kính yêu, tôn
kính, kính trọng, biết ơn, nhớ ơn.
Câu 6. Những từ không cùng nhóm từ là:
a) Trẻ em, người lớn, cây cối, giáo viên, họa sĩ.
b) Rập rờn, lung linh, óng ánh, mênh mông, ánh sáng.
Câu 7.
a) Bác Lan đang trồng rau ở ngoài vườn.
b) Chủ Quyền đang nấu ăn trong bếp.
Câu 8.
Những chữ cần điền là: nấu, lớn.
Là nghề: Đầu bếp.
B. VIẾT (10 điểm)
1. Chính tả (Nghe - Viết): (4 điểm)
- HS chép đúng các âm, vần, từ, câu.
- Khoảng cách giữa các chữ đều nhau, đúng quy định
- Chữ viết đẹp, đều, liền nét
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Trình bày sạch sẽ, gọn gàng.
2. Em hãy viết 4-5 câu giới thiệu về đồng hồ treo tường trong nhà em. (6 điểm)
Chiếc đồng hồ treo tường nhà em được treo trong phòng khách. Đồng hồ có hình
tròn, khung bên ngoài được làm bằng gỗ màu nâu. Bên trong lớp kính có màu
trắng với những con số màu đen. Kim giờ, kim phút và kim giây có màu đỏ và kích
thước khác nhau. Nhờ có chiếc đồng hồ treo tường mà mọi người trong gia đình
luôn biết chính xác giờ giấc. Em rất yêu quý chiếc đồng hồ nhà em và luôn lau
chùi cẩn thận để đồng hồ đẹp như mới.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85