ĐỀ SỐ 9
PHÒNG GD & ĐT ……………………
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1
TRƯỜNG………………………………
NĂM HỌC: ……………….
MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 2 A. ĐỌC (10 điểm)
1. Đọc thành tiếng (3,5 điểm)
- Cái bàn học của tôi - Trang 93 Sgk Tiếng Việt 2 Tập 1 (Chân trời sáng tạo)
- Bạn nhỏ cảm thấy thế nào mỗi khi ngồi vào bàn học?
2. Đọc hiểu (6,5 điểm) Có một nghề
Có một nghề mà giấy trắng bảng đen
Và mái tóc lại bạc thêm mỗi tối
Mỗi bước đi đều tỏ ra rất vội
Chèo lái con đò sang bến đợi bình yên.
Có một nghề mà xã hội tôn vinh
Gọi hai tiếng thân tình ơi Cô Giáo
Truyền kiến thức rồi nghĩa nhân đúng đạo
Mãi cứ yêu nghề... dù ai bảo em sai... Sưu tầm
Câu 1. Đoạn thơ nói về nghề gì? (0,5 điểm)
A. Cô giáo. B. Thầy giáo. C. Bác sĩ. D. Giáo viên.
Câu 2. Người chèo lái con đò trong khổ thơ đầu là ai? (0,5 điểm)
A. Những người học trò.
B. Những người chèo thuyền ra khơi.
C. Những thầy cô đưa học sinh đến bến đỗ bình yên.
D. Những người dân chèo lái đánh bắt cá.
Câu 3. Trong đoạn thơ trên, vì sao nghề giáo được xã hội tôn vinh? (0,5 điểm)
A. Vì các thầy cô luôn là người truyền kiến thức và nghĩa đạo.
B. Vì các thầy cô giúp cho kinh tế xã hội phát triển.
C. Vì các thầy cô tạo ra những bài toán hay cho trẻ học tập.
D. Vì các thầy cô là người bảo vệ trẻ trước những khó khăn của cuộc sống.
Câu 4. Tìm từ có tiếng chứa “1” hoặc “n” có nghĩa như sau: (1 điểm)
a) Thịt không có xương và mỡ: ………………….
b) Không phát ra tiếng động và tiếng ồn ào: ………………….
Câu 5. Em hãy điền dấu câu thích hợp vào chỗ trống dưới đây: (1 điểm)
Chị Mây suốt ngày bay nhởn nhơ rong chơi gặp chị Gió, cô gọi:
- Chị Gió đi đâu mà vội thế
- Tôi đang rủ các bạn Mây ở khắp nơi về làm mưa Cô có muốn làm mưa không
Câu 6. Nối tên gọi ở cột bên trái với tác dụng của đồ vật ở cột bên phải: (1 điểm)
Câu 7. Gạch chân vào 4 từ chỉ đặc điểm trong đoạn văn sau: (1 điểm)
Mùa xuân, trên những cành cây mọc đầy những lá non xanh biếc. Hoa
chanh, hoa bưởi tỏa hương thơm ngát. Những cánh hoa trắng muốt rắc đầy sân.
Mùa xuân, tiết trời ấm áp. Những cây rau trong vườn mơn mởn vươn lên đón ánh
nắng tươi ấm của mặt trời.
Câu 8. Đặt câu hỏi cho bộ phận trả lời câu hỏi “Ở đâu?” trong câu sau: (1 điểm)
Chim chích chòe đậu trên cành cây cao trước nhà. B. VIẾT (10 điểm)
1. Chính tả (Nghe - Viết): (4 điểm) Nhím nâu kết bạn
Thấy nhím trắng tốt bụng, nhím nâu đã nhận lời kết bạn. Cả hai cùng trang
trí chỗ ở cho đẹp. Chúng trải qua những ngày vui vẻ, ấm áp vì không phải sống
một mình giữa mùa đông lạnh giá.
2. Em hãy viết 4-5 câu giới thiệu về quyển Sách giáo khoa tiếng Việt 2. (6 điểm)
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI A. ĐỌC (10 điểm)
1. Đọc thành tiếng (3,5 điểm)
- Học sinh đọc to, rõ ràng; luyện đọc diễn cảm; ngắt nghỉ đúng dấu câu,…
- Bạn nhỏ cảm thấy thân quen và ấm áp như có bố ngồi cạnh mỗi khi ngồi vào bàn học.
2. Đọc hiểu (6,5 điểm)
Câu 1. D. Giáo viên.
Câu 2. C. Những thầy cô đưa học sinh đến bến đỗ bình yên.
Câu 3. A. Vì các thầy cô luôn là người truyền kiến thức và nghĩa đạo. Câu 4.
a) Thịt không có xương và mỡ: nạc
b) Không phát ra tiếng động và tiếng ồn ào: lặng Câu 5.
Chị Mây suốt ngày bay nhởn nhơ, rong chơi, gặp chị Gió, cô gọi:
- Chị Gió đi đâu mà vội thế?
- Tôi đang rủ các bạn Mây ở khắp nơi về làm mưa. Cô có muốn làm mưa không? Câu 6.
Đề thi học kì 1 Tiếng Việt lớp 2 Chân trời sáng tạo - Đề 9
452
226 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
1053587071
- NGUYEN VAN DOAN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD, LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ đề thi kì 1 môn Tiếng Việt lớp 2 Chân trời sáng tạo mới nhất nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi Tiếng Việt lớp 2.
- File word có lời giải chi tiết 100%.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(452 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Tiếng việt
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 2
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
ĐỀ SỐ 9
PHÒNG GD & ĐT ……………………
TRƯỜNG………………………………
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1
NĂM HỌC: ……………….
MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 2
A. ĐỌC (10 điểm)
1. Đọc thành tiếng (3,5 điểm)
- Cái bàn học của tôi - Trang 93 Sgk Tiếng Việt 2 Tập 1 (Chân trời sáng tạo)
- Bạn nhỏ cảm thấy thế nào mỗi khi ngồi vào bàn học?
2. Đọc hiểu (6,5 điểm)
Có một nghề
Có một nghề mà giấy trắng bảng đen
Và mái tóc lại bạc thêm mỗi tối
Mỗi bước đi đều tỏ ra rất vội
Chèo lái con đò sang bến đợi bình yên.
Có một nghề mà xã hội tôn vinh
Gọi hai tiếng thân tình ơi Cô Giáo
Truyền kiến thức rồi nghĩa nhân đúng đạo
Mãi cứ yêu nghề... dù ai bảo em sai...
Sưu tầm
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Câu 1. Đoạn thơ nói về nghề gì? (0,5 điểm)
A. Cô giáo. B. Thầy giáo. C. Bác sĩ. D. Giáo viên.
Câu 2. Người chèo lái con đò trong khổ thơ đầu là ai? (0,5 điểm)
A. Những người học trò.
B. Những người chèo thuyền ra khơi.
C. Những thầy cô đưa học sinh đến bến đỗ bình yên.
D. Những người dân chèo lái đánh bắt cá.
Câu 3. Trong đoạn thơ trên, vì sao nghề giáo được xã hội tôn vinh? (0,5 điểm)
A. Vì các thầy cô luôn là người truyền kiến thức và nghĩa đạo.
B. Vì các thầy cô giúp cho kinh tế xã hội phát triển.
C. Vì các thầy cô tạo ra những bài toán hay cho trẻ học tập.
D. Vì các thầy cô là người bảo vệ trẻ trước những khó khăn của cuộc sống.
Câu 4. Tìm từ có tiếng chứa “1” hoặc “n” có nghĩa như sau: (1 điểm)
a) Thịt không có xương và mỡ: ………………….
b) Không phát ra tiếng động và tiếng ồn ào: ………………….
Câu 5. Em hãy điền dấu câu thích hợp vào chỗ trống dưới đây: (1 điểm)
Chị Mây suốt ngày bay nhởn nhơ rong chơi gặp chị Gió, cô gọi:
- Chị Gió đi đâu mà vội thế
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Tôi đang rủ các bạn Mây ở khắp nơi về làm mưa Cô có muốn làm mưa không
Câu 6. Nối tên gọi ở cột bên trái với tác dụng của đồ vật ở cột bên phải: (1
điểm)
Câu 7. Gạch chân vào 4 từ chỉ đặc điểm trong đoạn văn sau: (1 điểm)
Mùa xuân, trên những cành cây mọc đầy những lá non xanh biếc. Hoa
chanh, hoa bưởi tỏa hương thơm ngát. Những cánh hoa trắng muốt rắc đầy sân.
Mùa xuân, tiết trời ấm áp. Những cây rau trong vườn mơn mởn vươn lên đón ánh
nắng tươi ấm của mặt trời.
Câu 8. Đặt câu hỏi cho bộ phận trả lời câu hỏi “Ở đâu?” trong câu sau: (1
điểm)
Chim chích chòe đậu trên cành cây cao trước nhà.
B. VIẾT (10 điểm)
1. Chính tả (Nghe - Viết): (4 điểm)
Nhím nâu kết bạn
Thấy nhím trắng tốt bụng, nhím nâu đã nhận lời kết bạn. Cả hai cùng trang
trí chỗ ở cho đẹp. Chúng trải qua những ngày vui vẻ, ấm áp vì không phải sống
một mình giữa mùa đông lạnh giá.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
2. Em hãy viết 4-5 câu giới thiệu về quyển Sách giáo khoa tiếng Việt 2. (6
điểm)
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
A. ĐỌC (10 điểm)
1. Đọc thành tiếng (3,5 điểm)
- Học sinh đọc to, rõ ràng; luyện đọc diễn cảm; ngắt nghỉ đúng dấu câu,…
- Bạn nhỏ cảm thấy thân quen và ấm áp như có bố ngồi cạnh mỗi khi ngồi vào bàn
học.
2. Đọc hiểu (6,5 điểm)
Câu 1. D. Giáo viên.
Câu 2. C. Những thầy cô đưa học sinh đến bến đỗ bình yên.
Câu 3. A. Vì các thầy cô luôn là người truyền kiến thức và nghĩa đạo.
Câu 4.
a) Thịt không có xương và mỡ: nạc
b) Không phát ra tiếng động và tiếng ồn ào: lặng
Câu 5.
Chị Mây suốt ngày bay nhởn nhơ, rong chơi, gặp chị Gió, cô gọi:
- Chị Gió đi đâu mà vội thế?
- Tôi đang rủ các bạn Mây ở khắp nơi về làm mưa. Cô có muốn làm mưa không?
Câu 6.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Câu 7.
Mùa xuân, trên những cành cây mọc đầy những lá non xanh biếc. Hoa
chanh, hoa bưởi tỏa hương thơm ngát. Những cánh hoa trắng muốt rắc đầy sân.
Mùa xuân, tiết trời ấm áp. Những cây rau trong vườn mơn mởn vươn lên đón ánh
nắng tươi ấm của mặt trời.
Câu 8.
Chim chích choè đậu ở đâu?
B. VIẾT (10 điểm)
1. Chính tả (Nghe - Viết): (4 điểm)
- HS chép đúng các âm, vần, từ, câu.
- Khoảng cách giữa các chữ đều nhau, đúng quy định
- Chữ viết đẹp, đều, liền nét
- Trình bày sạch sẽ, gọn gàng.
2. Em hãy viết 4-5 câu giới thiệu về quyển Sách giáo khoa tiếng Việt 2. (6
điểm)
Cuốn sách tiếng Việt lớp 2 của em mới đẹp làm sao. Bìa sách màu vàng được trang
trí rất đẹp mắt. Trên bìa có tên sách to, rõ ràng cùng hình ảnh cây hoa, những chú
chim và hai bạn đang cùng nhau học bài. Lật giở từng trang, em thấy bài nào cũng
hay. Các bài thơ, bài văn xen kẽ những bức tranh minh hoạ rõ nét, nhiều màu sắc
vô cùng bắt mắt. Em rất thích quyển sáng này và mở sách ra đọc mỗi ngày.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85