Đề thi học kì 2 Tiếng Việt lớp 2 Cánh diều (Đề 2)

543 272 lượt tải
Lớp: Lớp 2
Môn: Tiếng việt
Bộ sách: Cánh diều
Dạng: Đề thi
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 5 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ đề thi kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 Cánh diều mới nhất nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi Tiếng Việt lớp 2.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(543 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:

ĐỀ SỐ 2
PHÒNG GD & ĐT ……………….…..
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2
NĂM HỌC: ……………….
TRƯỜNG TIỂU HỌC………………..
MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 2
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
I. Kiểm tra đọc thành tiếng (4 điểm)
GV kiểm tra từng học sinh trong các tiết kiểm tra đọc theo hướng dẫn KTĐK cuối
Học kì II môn Tiếng Việt Lớp 2.
II. Kiểm tra đọc hiểu (6 điểm)
Đọc thầm văn bản sau:
THÀNH PHỐ TƯƠNG LAI
Em hay nhắm mắt tưởng tượng về thành phố trong tương lai. Thành phố có
những chiếc xe có cánh, bay đầy trên bầu trời. Các xe dùng một thứ nhiên liệu
được chiết xuất từ trái cây nên tỏa hương thơm ngát.
Đường bên dưới chủ yếu dành cho người đi bộ. Lại có những thảm cỏ xanh
ngát để người đi bộ nghỉ chân nữa. Thành phố có trồng rất nhiều loại hoa thật đẹp.
Ngày cuối tuần, mọi người thường đi chơi trong công viên. Khi gặp khách
nước ngoài, mọi người chào hỏi thật thân thiện. Những người buôn bán đồ lặt vặt
không đi theo mời mọc, gây khó chịu cho mọi người. Khi cần mua, các em nhỏ
cũng nói năng lễ phép với người bán.
Em tưởng tượng rồi lại nghĩ: Để thành phố mình đẹp hơn, mình cũng có thể
góp một phần. Từ nay, khi bước ra đường, em sẽ giữ vệ sinh chung và thật hòa nhã với mọi người. (Nguồn Internet )
* Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất
hoặc làm theo yêu cầu bài tập dưới đây.
Câu 1: Bạn nhỏ nghĩ về điều gì trong tương lai? (0,5 điểm)
A. Về cuộc sống ở thành phố B. Về đồng quê
C. Về môi trường thiên nhiên
Câu 2: Đường phố ở thành phố tương lai có điểm gì đặc biệt? (0,5 điểm)
A. Chỉ chủ yếu dành cho người đi bộ, có thảm cỏ xanh để nghỉ chân.
B. Chỉ có những chiếc xe có cánh bay khắp nơi, xe chạy bằng nhiên liệu từ trái cây.
C. Chỉ có khách nước ngoài và những người buôn bán lặt vặt đi lại trên đường.
Câu 3: Biểu hiện nào cho thấy mọi người ở thành phố tương lai đối xử với
nhau rất lịch sự? (0,5 điểm)
A. Ngày cuối tuần, mọi người cùng nhau vào công viên chơi vui vẻ thân thiện với nhau.
B. Các xe dùng nhiên liệu chiết xuất từ trái cây để không gây ô nhiễm cho mọi người xung quanh.
C. Chào hỏi thân thiện với người nước ngoài, người bán hàng không mời ép
khách, trẻ em nói năng lễ phép.
Câu 4: Bạn nhỏ sẽ làm gì để thành phố tương lai đẹp hơn? (0,5 điểm)
A. Trồng nhiều cây và hoa
B. Giữ vệ sinh chung và cư xử hòa nhã với mọi người C. Bảo vệ môi trường
Câu 5: Em có mong muốn nơi em đang ở giống như thành phố tương lai
không? Vì sao? (1 điểm)
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………… …………
Câu 6: Hãy ghi lại những việc mà em sẽ làm để nơi em ở sạch, đẹp, văn minh
hơn. (1 điểm)
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………… …………
Câu 7: Bộ phận gạch chân trong câu “Ngày cuối tuần, mọi người thường đi
chơi trong công viên.” trả lời cho câu hỏi nào? (0,5 điểm) A. Ở đâu? B. Khi nào? C. Vì sao?
Câu 8. Xếp các từ sau: Thành phố, thân thiện, bầu trời, hòa nhã, công viên vào
2 nhóm (0,5 điểm) Từ chỉ sự vật Từ chỉ đặc điểm
................................................................. ...................................................... .
......................................................
........................................................... .
Câu 9. Đặt một câu theo mẫu Ai thế nào? để nói về quê hương của em. (1 điểm)
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………… …………
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
I. Chính tả (4 điểm): Nghe – viết
Người thầy năm xưa
Ngày đầu vào lớp học mới, tôi đứng rụt rè ở cửa lớp vì e sợ thầy, không
quen bạn. Thầy nhìn thấy tôi và hỏi han ân cần. Nhìn ánh mắt trìu mến và cầm bàn
tay ấm áp của thầy, tôi bước vào lớp trong sự yên tâm lạ thường. Được thầy dạy
dỗ, tôi càng thấy yêu quý thầy hơn. Thầy tận tụy trong từng bài giảng, từng giờ đến lớp.
II. Tập làm văn (6 điểm):
Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn kể về người lao động ở trường em. Gợi ý: - Em nói về ai?
- Cô, bác đó làm việc gì trong trường?
- Cô ,bác đó giúp em và các bạn em những gì?
- Em muốn nói gì và làm gì để thể hiện lòng biết ơn đối với cô, bác đó? GỢI Ý ĐÁP ÁN
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
I. Kiểm tra đọc thành tiếng (4 điểm)
GV kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng học sinh
- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm
- Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm
- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm
II. Kiểm tra đọc hiểu (6 điểm)


zalo Nhắn tin Zalo