Đề thi học kì 2 Tiếng Việt lớp 2 Cánh diều (Đề 5)

595 298 lượt tải
Lớp: Lớp 2
Môn: Tiếng việt
Bộ sách: Cánh diều
Dạng: Đề thi
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 6 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ đề thi kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 Cánh diều mới nhất nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi Tiếng Việt lớp 2.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(595 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:

ĐỀ SỐ 5
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
I. Kiểm tra đọc thành tiếng (4 điểm)
GV kiểm tra từng học sinh trong các tiết kiểm tra đọc theo hướng dẫn KTĐK cuối
Học kì II môn Tiếng Việt Lớp 2.
II. Kiểm tra đọc hiểu (6 điểm)
Đọc thầm bài văn sau:
MÂY ĐEN VÀ MÂY TRẮNG
Trên bầu trời cao rộng, mây đen và mây trắng đang rong ruổi theo gió. Mây
trắng xốp, nhẹ, bồng bềnh như một chiếc gối bông xinh xắn. Mây đen vóc dáng
nặng nề, đang sà xuống thấp. Thấy mây đen bay thấp, mây trắng rủ:
- Chúng mình bay lên cao đi! Bay cao thú vị lắm!
- Anh bay lên đi! – Mây đen nói – Tôi còn phải mưa xuống, ruộng đồng đang
khô cạn vì hạn hán, muôn loài đang mong chờ tôi.
Mây trắng ngạc nhiên hỏi:
- Làm mưa ư? Anh không sợ tan biến hết hình hài à?
Nói rồi mây trắng bay vút lên. Nó bị gió cuốn tan biến vào không trung.
Mây đen sà xuống thấp rồi hóa thành mưa rơi xuống ruộng đồng, cây cỏ,…
Con người và vạn vật reo hò đón mưa. Mưa tạnh, nắng lên rực rỡ. Nước ở ruộng
đồng bốc hơi, bay lên, rồi lại kết lại thành những đám mây đen. Những đám mây
đen hóa thành mưa rơi xuống…Cứ như thế, mây đen tồn tại mãi mãi.
(Theo ngụ ngôn chọn lọc)
* Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất
hoặc làm theo yêu cầu bài tập dưới đây.
Câu 1: Trong câu chuyện, những sự vật nào được coi như con người? (0,5 điểm)
A. Mây trắng và bầu trời B. Mây trắng và mây đen C. Nắng và gió
Câu 2: Mây trắng rủ mây đen đi đâu? (0,5 điểm) A. Rong ruổi theo gió B. Bay lên cao C. Sà xuống thấp
Câu 3: Vì sao mây trắng lại muốn rủ mây đen bay lên cao? (0,5 điểm)
A. Vì mây trắng không thích bay chậm
B. Vì mây trắng sợ tan biến khi bay thấp
C. Vì mây trắng muốn mây đen bay cùng mình
Câu 4: Vì sao mây đen không nghe theo mây trắng? (0,5 điểm)
A. Vì mây đen thích ngắm cảnh ruộng đồng, cây cỏ
B. Vì mây đen không thích bay lên cao
C. Vì hạn hán, mây đen muốn làm mưa giúp người
Câu 5: Dòng nào dưới đây cho thấy mây đen đem lại niềm vui cho con người
và vạn vật? (1 điểm)
A. Con người và vạn vật reo hò đón mưa
B. Nó bị gió cuốn tan biến vào không trung
C. Mưa tạnh, nắng lên rực rỡ
Câu 6: Nói lời cảm ơn của em đối với anh mây đen. (1 điểm)
……………………………………………………………………………………… ….
……………………………………………………………………………………… ….
Câu 7: Tìm các từ chỉ đặc điểm trong câu dưới đây: (0,5 điểm)
Đám mây xốp trông như một chiếc gối bông xinh xắn.
Câu 8: Xếp các từ ngữ dưới đây vào nhóm từ phù hợp: (1 điểm)
bầu trời, sà xuống, ruộng đồng, reo hò, mây trắng
- Từ chỉ sự vật:.............................................................................................................
- Từ chỉ hoạt động:......................................................................................................
Câu 9: Kết hợp từ ngữ cột A với từ ngữ cột B để tạo thành câu: (1 điểm) A B
1. Những người dân chài ra khơi
a. để canh giữ biển đảo
2. Các chú bộ đội hải quân tuần tra b. để đánh cá 3. Chim yến c. để nuôi tôm cá
4. Người dân biển làm lồng bè
d. đuổi nhau trên bãi cát
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
I. Chính tả (4 điểm): Nghe – viết Bản em Bản em trên chóp núi
Sớm bồng bềnh trong mây Sương rơi như mưa dội
Trưa mới thấy Mặt Trời….
Nhìn xuống sâu thung lũng Nắng như rót mật vàng
Thác trắng tung dải lụa Ngô xanh hai sườn non… (Nguyễn Thái Vận)
II. Tập làm văn (6 điểm):
Đề bài: Viết 4 – 5 câu về một đồ vật, đồ chơi em yêu thích. Gợi ý:
- Giới thiệu tên đồ vật, đồ chơi
- Đặc điểm về hình dạng, màu sắc,…của đồ vật, đồ chơi đó
- Công dụng của đồ vật đó
- Tình cảm của em về đồ vật đó GỢI Ý ĐÁP ÁN
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
I. Kiểm tra đọc thành tiếng (4 điểm)
GV kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng học sinh
- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm
- Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm
- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm
II. Kiểm tra đọc hiểu (6 điểm) Câu 1 2 3 4 5 Đáp án B B B C A Điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm


zalo Nhắn tin Zalo