Đề thi học kì 2 Tiếng Việt lớp 2 Chân trời sáng tạo (Đề 4)

690 345 lượt tải
Lớp: Lớp 2
Môn: Tiếng việt
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Đề thi
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 5 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ đề thi kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 Chân trời sáng tạo mới nhất nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi Tiếng Việt lớp 2.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(690 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:


ĐỀ SỐ 4
PHÒNG GD & ĐT ……………….…..
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2
NĂM HỌC: ……………….
TRƯỜNG TIỂU HỌC………………..
MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 2
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
I. Kiểm tra đọc thành tiếng (4 điểm)
GV kiểm tra từng học sinh trong các tiết kiểm tra đọc theo hướng dẫn KTĐK cuối
Học kì II môn Tiếng Việt Lớp 2.
II. Kiểm tra đọc hiểu (6 điểm)
Đọc thầm bài văn sau: MÓN QUÀ HẠNH PHÚC
Trong khu rừng kia có những chú thỏ con với cặp mắt hồng lóng lánh như hai
viên ngọc, đôi tai dài và cái đuôi cộc quây quần bên Thỏ Mẹ. Thỏ Mẹ làm việc
quần quật suốt ngày để nuôi đàn con. Thấy mẹ vất vả, chúng rất yêu thương và vâng lời mẹ.
Những chú thỏ con bàn nhau làm một món quà tặng mẹ. Chúng sẽ cùng làm
một chiếc khăn trải bàn trắng tinh, được tô điểm bằng những bông hoa đủ màu sắc.
Góc khăn là dòng chữ “Kính chúc mẹ vui, khỏe” được thêu nắn nót bằng sợi chỉ vàng.
Tết đến, những chú thỏ con đem tặng mẹ món quà. Thỏ Mẹ rất bất ngờ và
cảm động khi nhận được món quà do chính tay các con bé bỏng làm tặng. Nó cảm
thấy mình thật hạnh phúc, Thỏ Mẹ thấy những mệt nhọc, vất vả như bay biến mất.
(Theo Chuyện của mùa hạ)


* Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất
hoặc làm theo yêu cầu bài tập dưới đây.
Câu 1: Từ ngữ diễn tả sự vất vả của Thỏ Mẹ là: (0,5 điểm)
A. Yêu thương và vâng lời
B. Quây quần bên Thỏ Mẹ
C. Làm việc quần quật suốt ngày.
Câu 2: Để tỏ lòng biết ơn và thương yêu mẹ, bầy thỏ con đã làm gì? (0,5 điểm)
A. Hái tặng mẹ những bông hoa đẹp.
B. Tự tay làm khăn trải bàn tặng mẹ.
C. Đan tặng mẹ một chiếc khăn quàng.
Câu 3: Thỏ mẹ cảm thấy hạnh phúc vì: (0,5 điểm)
A. Các con chăm ngoan, hiếu thảo.
B. Được tặng món quà mà mình thích.
C. Được nghỉ ngơi nhân dịp Tết đến.
Câu 4: Nếu em là Thỏ Mẹ, em sẽ nói gì với những chú thỏ con của mình sau
khi nhận được món quà? (1 điểm)
Viết câu trả lời của em:
……………………………………………………………………………………… ….


……………………………………………………………………………………… ….
Câu 5: Hãy gạch chân dưới từ ngữ chỉ hoạt động trong các từ sau: (0,5 điểm)
Thêu, Thỏ Mẹ, vất vả, tặng, khăn trải bàn
Câu 6: Điền dấu chấm, dấu phẩy hoặc dấu chấm hỏi thích hợp vào chỗ trống (1 điểm)
Ngày xưa Kiến Vàng và Kiến Đen là đôi bạn thân ( ) Chúng thường cùng nhau
kiếm mồi ( ) cùng ăn và cùng nhau vui chơi ( ) Hai bạn gắn bó với nhau như hình
với bóng. Một hôm ( ) Kiến Vàng hỏi Kiến Đen:
- Kiến Đen này ( ) bạn có muốn cùng đi với tớ ngao du thiên hạ không ( )
Câu 7: Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm sau: (1 điểm)
Tết đến, những chú thỏ con đem tặng mẹ món quà. ………………….
…………………………………………………………………………. …………………….
……………………………………………………………………….
Câu 8: Đặt câu với từ ngữ chỉ đặc điểm sau: (1 điểm) a. trắng tinh ………………….
…………………………………………………………………………. b. mềm mại …………………….
……………………………………………………………………….
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
I. Chính tả (4 điểm): Nghe – viết
Chim rừng Tây Nguyên


Chim đại bàng chân vàng mỏ đỏ đang chao lượn, bóng che rợp mặt đất. Bầy
thiên nga trắng muốt đang bơi lội. Họ nhà chim đủ các loại, đủ các màu sắc ríu rít
bay đến đậu ở những bụi cây quanh hồ, tiếng hót rộn vang cả mặt nước. Theo Thiên Lương
II. Tập làm văn (6 điểm):
Đề bài: Em hãy viết 4 – 5 câu về tình cảm của em với anh (chị hoặc em) của em. Gợi ý:
1. Anh (chị hoặc em) tên là gì?
2. Em và anh (chị hoặc em) thường cùng nhau làm gì?
3. Tình cảm của em với anh (chị hoặc em) như thế nào? GỢI Ý ĐÁP ÁN
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
I. Kiểm tra đọc thành tiếng (4 điểm)
GV kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng học sinh
- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm
- Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm
- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm
II. Kiểm tra đọc hiểu (6 điểm) Câu 1 2 3 Đáp án C B A


zalo Nhắn tin Zalo