Đề thi học kì 2 Tiếng Việt lớp 2 Chân trời sáng tạo (Đề 6)

0.9 K 454 lượt tải
Lớp: Lớp 2
Môn: Tiếng việt
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Đề thi
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 6 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ đề thi kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 Chân trời sáng tạo mới nhất nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo ra đề thi Tiếng Việt lớp 2.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(908 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:


ĐỀ SỐ 6
PHÒNG GD & ĐT ……………….…..
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2
NĂM HỌC: ……………….
TRƯỜNG TIỂU HỌC………………..
MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 2
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
I. Kiểm tra đọc thành tiếng (4 điểm)
GV kiểm tra từng học sinh trong các tiết kiểm tra đọc theo hướng dẫn KTĐK cuối
Học kì II môn Tiếng Việt Lớp 2.
II. Kiểm tra đọc hiểu (6 điểm)
Đọc thầm bài văn sau:
HAI LẦN ĐƯỢC GẶP BÁC
Lần đầu ra miền Bắc, Thu được gặp Bác Hồ, Bác hỏi:
– Cháu đã biết chữ chưa? Thu xúc động trả lời:
– Thưa Bác, cháu chưa biết chữ. Nhà cháu nghèo, cha cháu mất sớm nên
cháu không được đi học.
Bác nhìn Thu, hai dòng nước mắt rưng rưng.
Lần thứ hai ra miền Bắc, Thu lại được gặp Bác. Bác hỏi:
– Đồng bào miền Nam chiến đấu như thế nào?
Thu đứng lên thưa với Bác:
– Thưa Bác, đồng bào miền Nam đấu tranh rất anh hùng, không sợ gian khổ,
không sợ hi sinh. Đồng bào chỉ lo sau này nước nhà thống nhất. Bác vào thăm,
không được nhìn thấy Bác.
Thu ngước nhìn lên, Bác Hồ lại rưng rưng nước mắt. (Theo Hồ Thị Thu)


* Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất
hoặc làm theo yêu cầu bài tập dưới đây.
Bài 1. Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng
1. Lần đầu nghe Thu nói, Bác Hồ xúc động vì điều gì? A. Vì Thu chưa biết chữ
B. Vì nhà Thu nghèo, cha mất sớm C. Vì cả hai lí do trên
2. Thu thưa với Bác nỗi lo của đồng bào miền Nam là gì?
A. Không được nhìn thấy Bác vào thăm miền Nam
B. Không được nhìn thấy nước nhà trong ngày vui thống nhất
C. Không được nhìn thấy Bác Hồ trong ngày vui thống nhất
3. Theo em, lần thứ hai nghe Thu nói, vì sao Bác Hồ lại rưng rưng nước mắt?
A. Vì nghĩ đến gia đình của Thu
B. Vì nghĩ đến đồng bào miền Nam
C. Vì nghĩ đến nhân dân Việt Nam
4. Câu nào dưới đây của nhà thơ Tố Hữu nói đúng tình cảm của Bác Hồ được thể hiện trong câu chuyện?
A. Có phải mỗi lần ta gặp Bác/Bác vui như trẻ lại cùng ta?
B. Bác mong con cháu mau khôn lớn/Nối gót ông cha, bước kịp mình.
C. Bác ơi, tim Bác mênh mông thế/Ôm cả non sông, mọi kiếp người.


Bài 2. Gạch dưới các chữ viết sai chính tả (r/d/gi hoặc thanh hỏi/thanh ngã)
rồi chép lại từng câu cho đúng
a) Dế Mèn tạm xa da đình để dong duổi trên đường, đi chu ru khắp thiên hạ.
b) Các bạn học sinh vẻ tranh, mổi người một vẽ, hay đáo đễ.
Bài 3. Chọn từ ngữ thích hợp để điền vào chỗ trống:
Bác Hồ sống rất………….nhưng rất có…………… Sáng nào cũng vậy, cứ
khoảng bốn rưỡi, năm giờ, khi sương mù còn bồng bềnh trên các ngọn cây, khe
núi, Người đã dậy,…………………….chăn màn, rồi chạy xuống bờ suối………..
và tắm rửa. Sáng sớm, Bác thường tập………………….Bác chọn những quả núi
quanh vùng cao nhất để………………..với đôi bàn chân không. Sau giờ tập, Bác
tắm nước lạnh để luyện ………………với giá rét. (Theo cuốn Đầu nguồn)
(Từ ngữ cần điền: chịu đựng, nền nếp, tập thể dục, giản dị, dọn dẹp, leo lên, leo núi)
Bài 4. Điền dấu chấm hoặc dấu phẩy vào chỗ chấm rồi chép lại đoạn văn của Diệp Minh Châu:
Lúc ở chiến khu…Bác Hồ nuôi một con chó…..một con mèo và một con
khỉ..Thông thường thì cả ba loài đó vốn chẳng ưa nhau….Không biết Bác dạy thế
nào mà chúng lại quấn quýt nhau….không hề trêu chọc hay cắn nhau bao giờ.
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
1. Nghe – viết (4 điểm): Thỏ con Em nuôi một đôi thỏ, Bộ lông trắng như bông, Mắt tựa viên kẹo hồng Đôi tai dài thẳng đứng

Nói sao hết sung sướng Sớm học chiều hái rau Thỏ lớn mau trông thấy Thu qua rồi thu tới Tính mới trọn một năm Thỏ đẻ bốn năm lần Em bán năm bảy bận Tiền thỏ mua bút mực Tiền thỏ may áo quần
2. Luyện tập (6 điểm)
Viết đoạn văn kể về công việc của một người. GỢI Ý ĐÁP ÁN
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
I. Kiểm tra đọc thành tiếng (4 điểm)
GV kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng học sinh
- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng tốc độ đọc đạt yêu cầu: 1 điểm
- Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm
- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm
II. Kiểm tra đọc hiểu (6 điểm) Bài 1.
1. C. Vì cả hai lí do trên
2. C. Không được nhìn thấy Bác Hồ trong ngày vui thống nhất
3. B. Vì nghĩ đến đồng bào miền Nam
4. C. Bác ơi, tim Bác mênh mông thế/Ôm cả non sông, mọi kiếp người. Bài 2.


zalo Nhắn tin Zalo