SỞ GD&ĐT HÀ NỘI
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
TRƯỜNG THPT VIỆT ĐỨC MÔN: Hóa – Lớp 11
Thời gian làm bài: 60 phút; không kể thời gian phát đề
I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH
Câu 1 (NB): Viết PTHH dạng phân tử và ion rút gọn của mỗi phản ứng sau: a) FeCl3 + NaOH b) Ba(HCO3)2 + HCl
Câu 2 (TH): Không dùng chất chỉ thị, hãy phân biệt các dung dịch mất nhãn sau: (NH4)2SO4, Na2SO4, NaCl, NaNO3
Câu 3 (TH): Viết PTHH thực hiện dãy chuyển hóa sau:
Câu 4 (VD): Cho 100 ml dung dịch H2SO4 0,25M vào 200 ml dung dịch NaOH 0,1M, sau phản ứng thu
được dung dịch Z. Tính pH của dung dịch Z.
Câu 5 (VD Cho 6,24 gam hỗn hợp X gồm Cu và CuO tác dụng hết với dung dịch HNO3 dư. Kết thúc các
phản ứng thu được dung dịch Y và 0,896 lít khí NO duy nhất (đktc).
a) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X.
b) Cô cạn dung dịch Y thu được chất rắn Z. Nung Z đến khối lương không đổi thì thu được m gam chất
rắn. Tính giá trị của m.
Câu 6 (VD): Cho 180 ml dung dịch NaOH 2M vào 120 ml dung dịch H3PO4 2M đến khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn thu được dung dịch X. Tính khối lượng từng muối trong dung dịch X.
Câu 7 (VD): Đốt cháy hoàn toàn 2,7 gam hợp chất hữu cơ A thu được 2,016 lít khí CO2 đktc và 1,62 gam
H2O. Biết tỉ khối hơi của chất A so với oxi là 5,625. Xác dịnh công thức phân tử của A.
Câu 8 (VDC): Hỗn hợp X gồm FeS2 và MS có số mol bằng nhau. M là kim loại có hóa trị không đổi.
Cho 6,51 gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 dư, nung nóng thu được dung dịch A và 13,216
lít (đktc) hỗn hợp khí B (gồm NO2 và NO) có khối lượng 26,34 gam. Thêm lượng dư dung dịch BaCl2
loãng dư vào A thấy có m1 gam kết tủa trắng. Xác định kim loại M và tính giá trị m1. II. PHẦN RIÊNG
A. Theo chương trình Chuẩn
Câu 9 (TH): Nêu và giải thích hiện tượn bằng PTHH khi:
a) Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch nước vôi trong.
b) Cho từ từ đến dư dung dịch NH3 vào dung dịch AlCl3.
Câu 10 (VD): Cho 11,82 gam muối cacbonat của một kim loại hóa trị 2 vào dung dịch HCl dư, sau phản
ứng thu được 1,344 lít khí (đktc). Xác định công thức muối cacbonat và thể tích dung dịch HCl 1M đã phản ứng.
B. Theo chương trình Nâng cao Trang 1
Câu 11 (TH): Dung dịch các chất sau có pH > 7, < 7 hay = 7? Tại sao? K2CO3, Ba(NO3)2
Câu 12 (VD): Cho từ từ đến hết 100 ml dung dịch H2SO4 2M vào 100 ml dung dịch chứa Na2CO3 1,5M
và KHCO3 2M. Sau phản ứng kết thúc thu được V lít khí (đktc). Tính giá trị của V. LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án
a) FeCl3 + 3NaOH → 3NaCl + Fe(OH)3↓
→ Phương trình ion rút gọn: Fe3+ + 3OH– → Fe(OH)3↓
b) Ba(HCO3)2 + 2HCl → BaCl2 + 2H2O + 2CO2↑
→ Phương trình ion rút gọn: HCO3– + H+ → H2O + CO2↑
Câu 2: Đáp án Phương pháp giải: + Nhận biết gốc SO 2–
4 dùng chất thử có ion Ba2+→ kết tủa BaSO4 + Nhận biết gốc NH +
4 dùng chất thử OH– → khí NH3 mùi khai
+ Nhận biết gốc Cl– dùng chất thử Ag+ → kết tủa trắng + Gốc NO –
3 nhận được sau khi loại trừ hết các chất khác. Giải chi tiết:
– Trích mẫu thử của từng chất vào các ông nhiệm riêng biệt.
– Cho lần lượt các mẫu thử của dung dịch trộn với dung dịch Ba(OH)2 dư:
+ Nếu xuất hiện kết tủa trắng → Na2SO4
PTHH: Ba(OH)2 + Na2SO4 → BaSO4 ↓ trắng + 2NaOH
+ Nếu xuất hiện kết tủa trắng và khí mùi khai → (NH4)2SO4
PTHH: Ba(OH)2 + (NH4)2SO4 → BaSO4 ↓ trắng + 2NH3 ↑ mùi khai + 2H2O
+ Nếu không có hiện tượng xảy ra → NaNO3 và NaCl
– Lấy mẫu thử mới của NaCl và NaNO3. Cho dung dịch AgNO3 dư vào 2 mẫu thử mới.
+ Nếu ống nghiệm xuất hiện kết tủa trắng → NaCl AgNO3 + NaCl → AgCl + NaNO3
+ Nếu ống nghiệm không hiện tượng → NaNO3
Câu 3: Đáp án
PTHH: (1) NaNO3 (tt) + H2SO4 đặc NaHSO4 + HNO3
(2) 2HNO3 + MgO → Mg(NO3)2 + H2O
(3) Mg(NO3)2 + 2NaOH → 2NaNO3 + Mg(OH)2 ↓
(4) 8HNO3 loãng + 3Cu → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O
Câu 4: Đáp án Phương pháp giải: Trang 2
H2SO4 và NaOH là các chất điện li mạnh nên điện li hoàn toàn thành ion.
Từ mol của H2SO4, NaOH tính được mol của H+ và OH–.
Tính toán theo PT ion: H+ + OH– → H2O
+ Nếu H+ dư thì pH = –log [H+]
+ Nếu OH– dư thì pOH = –log [OH–] → pH = 14 – pOH Giải chi tiết:
H2SO4 và NaOH là các chất điện li mạnh nên điện li hoàn toàn thành ion. n +
H2SO4 = 0,025 mol → nH = 2nH2SO4 = 0,05 mol n –
NaOH = 0,02 mol → nOH = nNaOH = 0,02 mol PT ion: H+ + OH– → H2O Ban đầu: 0,05 0,02 mol Pư: 0,02 ← 0,02 Sau pư: 0,03 0 mol
→ [H+] = n/V = 0,03/(0,1 + 0,2) = 0,1M → pH = –log [H+] = 1
Câu 5: Đáp án a. Phương pháp giải:
Đặt số mol của Cu và CuO lần lượt là x và y mol + Khối lượng hỗn hợp => phương trình (1) + Viết quá
trình cho – nhận electron. Áp dụng bảo toàn electron => phương trình (2) Từ (1) và (2) xác định được x,
y. Từ đó tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X. Giải chi tiết:
a) Đặt số mol của Cu và CuO lần lượt là x và y mol
+ Khối lượng hỗn hợp: 64x + 80y = 6,24 (1)
+ Quá trình cho – nhận electron: nNO = 0,04 mol QT cho e: Cu → Cu+2 + 2e QT nhận e: N+5 + 3e → N+2
Áp dụng định luật bảo toàn e: 2nCu = 3nNO => 2x = 0,04.3 → x = 0,06 (2)
Từ (1) và (2) → x = 0,06 và y = 0,03
Khối lượng mỗi chất trong X: mCu = 0,06.64 = 3,84 gam mCuO = 0,03.80 = 2,4 gam b. Phương pháp giải: Trang 3
Dung dịch Y có Cu(NO3)2 và có thể có HNO3 dư. Khi cô cạn Y, nước và HNO3 bay hơi chỉ còn lại chất
rắn Z là Cu(NO3)2 Nung Cu(NO3)2 đến khối lượng không đổi: Cu(NO3)2 CuO + 2NO2 + ½ O2 Giải chi tiết:
Dung dịch Y có Cu(NO3)2 và có thể có HNO3 dư.
Khi cô cạn Y, nước và HNO3 bay hơi chỉ còn lại chất rắn Z là Cu(NO3)2
Ta có: nCu(NO3)2 = nCu + nCuO = 0,06 + 0,03 = 0,09 mol (bảo toàn nguyên tố Cu)
Nung Cu(NO3)2 đến khối lượng không đổi:
PTHH: Cu(NO3)2 CuO + 2NO2 + ½ O2 0,09 → 0,09 mol
Chất rắn thu được là CuO: m = mCuO = 0,09.80 = 7,2 gam
Câu 6: Đáp án Phương pháp giải:
Xét tỉ lệ nNaOH : nH3PO4 = a
NaOH + H3PO4 → NaH2PO4 + H2O
2NaOH + H3PO4 → Na2HPO4 + 2H2O
3NaOH + H3PO4 → Na3PO4 + 3H2O
+ Nếu a ≤ 1 thì phản ứng chỉ tạo ra NaH2PO4
+ Nếu 1 < a < 2 thì phản ứng tạo 2 muối NaH2PO4 và Na2HPO4
+ Nếu a = 2 thì phản ứng chỉ tạo Na2HPO4
+ Nếu 2 < a < 3 thì phản ứng tạo 2 muối Na2HPO4 và Na3PO4
+ Nếu a ≥ 3 thì phản ứng tạo muối Na3PO4 Giải chi tiết:
nNaOH = 0,36 mol và nH3PO4 = 0,24 mol
Ta thấy: 1< nNaOH : nH3PO4 = 1,5 < 2
→ Phản ứng tạo muối Na2HPO4 (x mol) và NaH2PO4 (y mol)
PTHH: 2NaOH + H3PO4 → Na2HPO4 + 2H2O 2x x x mol
NaOH + H3PO4 → NaH2PO4 + H2O y y y mol Ta có hệ phương trình:
Câu 7: Đáp án Phương pháp giải: Trang 4
Đề thi học kì I Hóa lớp 11 trường THPT Việt Đức - Hà Nội
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD, LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ 29 Đề thi học kì 1 Hóa học năm 2023 - 2024 chọn lọc từ các trường bản word có lời giải chi tiết:
+ Đề thi học kì 1 Hóa học năm 2023 trường THPT Trần Hưng Đạo - Hà Nội;
+Đề thi học kì 1 Hóa học năm 2023 trường THPT Tenlơman - TP. Hồ Chí Minh;
+Đề thi học kì 1 Hóa học năm 2023 trường THPT Bình Chánh - TP. Hồ Chí Minh;
+Đề thi học kì 1 Hóa học năm 2023 trường THPT Quang Trung;
+Đề thi học kì 1 Hóa học năm 2023 Sở GD_ĐT tỉnh Quảng Nam.
…..……………………
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(282 )Trọng Bình
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)