Bộ 29 đề thi học kì 1 Hóa học 11 chọn lọc từ các trường

454 227 lượt tải
Lớp: Lớp 11
Môn: Hóa Học
Dạng: Đề thi
File:
Loại: Bộ tài liệu bao gồm: 29 TL lẻ ( Xem chi tiết » )


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ 29 Đề thi học kì 1 Hóa học năm 2023 - 2024 chọn lọc từ các trường bản word có lời giải chi tiết:

+ Đề thi học kì 1 Hóa học năm 2023 trường THPT Trần Hưng Đạo - Hà Nội;

+Đề thi học kì 1 Hóa học năm 2023 trường THPT Tenlơman - TP. Hồ Chí Minh;

+Đề thi học kì 1 Hóa học năm 2023 trường THPT Bình Chánh - TP. Hồ Chí Minh;

+Đề thi học kì 1 Hóa học năm 2023 trường THPT Quang Trung;

+Đề thi học kì 1 Hóa học năm 2023 Sở GD_ĐT tỉnh Quảng Nam.

…..……………………

  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(454 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
SỞ GD&ĐT SƯ PHẠM HÀ NỘI
TRƯỜNG THCS & THPT
NGUYỄN TẤT THÀNH
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
MÔN: Hóa – Lớp 11A
Thời gian làm bài: 60 phút; không kể thời gian phát đề
Câu 1 (VD): Một loại tro thực vật được dùng làm phân kali, chứa 68,31% K
2
CO
3
về khối lượng (còn
lại là các tạp chất không chứa kali). Độ dinh dưỡng của loại phân bón này là
A. 38,61%. B. 46,53%. C. 56,52%. D. 68,12%.
Câu 2 (NB): Kim loại nào sau đây tác dụng được với dung dịch HCl và dung dịch HNO
3
đặc, nguội?
A. Zn B. Fe C. Al D. Ag
Câu 3 (TH): Sản phẩm của phản ứng nhiệt phân hoàn toàn AgNO
3
là:J
A. Ag
2
O, NO
2
, O
2
.J B. Ag, NO, O
2
.J C. Ag
2
O, NO, O
2
.J D. Ag, NO
2
, O
2
.
Câu 4 (TH): Nguyên tắc chung của phép phân tích định tính là:
A. Chuyển hóa các nguyên tố C, H, N,… thành các chất vô cơ dễ nhận biết.
B. Đốt cháy hợp chất hữu cơ để tìm hiđro do có hơi nước thoát ra.
C. Đốt cháy hợp chất hữu cơ để tìm cacbon dưới dạng muội đen.
D. Đốt cháy hợp chất hữu cơ để tìm nitơ do có mùi khét.
Câu 5 (NB): Dãy chất nào sau đây đều là hợp chất hữu cơ ?
A. (NH
4
)
2
CO
3
, CO
2
, CH
4
, C
2
H
6
. B. C
2
H
4
, CH
4
, C
2
H
6
O, C
3
H
9
N.
C. CO
2
, K
2
CO
3
, NaHCO
3
, C
2
H
5
Cl. D. NH
4
HCO
3
, CH
3
OH, CH
4
, CCl
4
.
Câu 6 (NB): CO khí không màu, không mùi, rất độc. Để phòng nhiễm độc CO người ta dùng mặt nạ
phòng độc có chứa
A. than đá. B. than bùn.J C. than cốc. D. than hoạt tính.
Câu 7 (NB): Công thức CaCO
3
tương ứng với thành phần hoá học chính của loại đá nào sau đây?
A. Đá đỏ. B. Đá vôi. C. Đá mài. D. Đá tổ ong.
Câu 8 (TH): Phản ứng nào sau đây không xảy ra?
A. CaCO
3
JJ J CaO + CO
2
B. 2NaHCO
3
Na
2
CO
3
+ CO
2
+ H
2
O
C. MgCO
3
J J MgO + CO
2
D. Na
2
CO
3
J Na
2
O + CO
2
Câu 9 (NB): Trong dung dịch, muối nào sau đây dễ bị phân hủy khi đun nóng?
A. Ca(HCO
3
)
2
. B. Na
2
SO
4
. C. CaCl
2
. D. NaCl.
Câu 10 (TH): Một nhóm học sinh thực hiện thí nghiệm cho kim loại Cu tác dụng với dung dịch HNO
3
đặc. Hiện tượng quan sát nào sau đây là đúng?
A. Khí không màu thoát ra, dung dịch chuyển sang màu xanh.
B. Khí màu nâu đỏ thoát ra, dung dịch không màu.
C. Khí màu nâu đỏ thoát ra, dung dịch chuyển sang màu xanh.
Trang 1
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
D. Khí không màu thoát ra, dung dịch không màu.
Câu 11 (TH): Đặt P trắng và P đỏ trên lá sắt và đốt bằng đèn cồn theo sơ đồ thí nghiệm dưới đây:
Sau một thời gian, người ta thấy P trắng bốc cháy trong không khí. Thí nghiệm này chứng tỏ
A. khả năng bốc cháy của P trắng dễ hơn P đỏ. B. khả năng bay hơi của P trắng dễ hơn P đỏ.
C. khả năng bốc cháy của P đỏ dễ hơn P trắng. D. khả năng bay hơi của P đỏ dễ hơn P trắng.
Câu 12 (VD): Cho 300 ml dung dịch NaOH 1M tác dụng với 200 ml dung dịch H
3
PO
4
1M. Muối thu
được sau phản ứng là
A. NaH
2
PO
4
.J B. NaH
2
PO
4
và Na
2
HPO
4
.
C. Na
2
HPO
4
và Na
3
PO
4
.J D. Na
3
PO
4
.
Hãy trả lời các câu hỏi bên dưới:
Trả lời cho các câu 13, 14 dưới đây:
Câu hỏi 13 (VD): Nêu hiện tượng quan sát được khi nhỏ dung dịch HCl từ từ đến vào dung dịch
Na
2
CO
3
. Viết phản ứng hóa học tương ứng.J
Câu hỏi 14 (VD): Cho khí CO dư đi vào ống sứ nung nóng đựng hỗn hợp gồm Al
2
O
3
, Fe
2
O
3
và CuO. Sau
khi phản ứng hoàn toàn, thu được chất rắn X khí Y. Dẫn Y vào nước vôi trong thu được kết tủa
trắng. Viết các phương trình hóa học và xác định các chất trong X và Y.
Hãy trả lời các câu hỏi bên dưới:
Câu hỏi 15 (VD): Từ ơgenol (trong tinh dầu hương nhu) điều chế được metylơgenol (M = 178 g/mol)
chất dẫn dụ côn trùng. Kết quả phân tích nguyên tố của metylơgenol cho thấy % khối lượng của các
nguyên tố như sau: %C = 74,16%; %H = 7,86%, còn lại là oxi. Xác định CTPT của metylơgenol.
Câu hỏi 16 (VD): Hoà tan hoàn toàn 8,4 gam Fe vào dung dịch HNO
3
đặc nóng, dư thu được V lít (đktc)
khí NO
2
duy nhất. Tính V.
Câu 17 (VDC): Cho 5 gam bột Mg vào dung dịch hỗn hợp KNO
3
H
2
SO
4
, đun nhẹ, trong điều kiện
thích hợp, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X chứa m gam muối; 1,792 lít hỗn hợp
khí Y (đktc) gồm hai khí không màu, trong đó một khí hóa nâu ngoài không khí còn lại 0,44 gam
chất rắn không tan. Biết tỉ khối hơi của Y đối với H
2
là 11,5. Tính m?
Đáp án
1-B 2-A 3-D 4-A 5-B 6-D 7-B 8-D 9-A 10-C
11-A 12-B
Trang 2
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án B
Phương pháp giải:
Độ dinh dưỡng của phân kali được đánh giá bằng hàm lượng % K
2
O tương ứng với lượng kali trong
phân đó.
Giả sử có 100 gam phân bón
Tính khối lượng K
2
CO
3
có trong phân bón, từ đó tính được số mol của K
2
CO
3
Áp dụng bảo toàn nguyên tố K để tìm được số mol của K
2
O, từ đó tính được khối lượng của K
2
O
Tính % khối lượng của K
2
O và kết luận
Giải chi tiết:
Giả sử có 100 gam phân bón
Bảo toàn nguyên tố K:
Độ dinh dưỡng =
Câu 2: Đáp án A
Phương pháp giải:
Các kim loại đứng trước H trong dãy hoạt động hóa học có khả năng tham gia phản ứng với HCl
Al, Fe, Cr bị thụ động hóa trong HNO
3
đặc, nguội và H
2
SO
4
đặc, nguội.
Giải chi tiết:
Đáp án A:
Đáp án B:
Fe không phản ứng với HNO
3
đặc, nguội
Đáp án C:
Al không phản ứng với HNO
3
đặc, nguội
Câu 3: Đáp án D
Phương pháp giải:
- Muối nitrat của kim loại đứng trước Mg
Trang 3
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Muối nitrat của kim loại từ Mg đến Cu
- Muối nitrat của kim loại đứng sau Cu
Giải chi tiết:
PTHH:
Vậy sản phẩm của phản ứng nhiệt phân AgNO
3
là Ag, NO
2
và O
2
.
Câu 4: Đáp án A
Phương pháp giải:
- Nguyên tắc của phương pháp phân tích định tính: Chuyển các nguyên tố trong hợp chất hữu thành
chất vô cơ đơn giản rồi nhận biết chúng bằng các phản ứng đặc trưng.
- Nguyên tắc của phương pháp phân tích định lượng: Cân chính xác khối lượng hợp chất hữu cơ, sau đó
chuyển nguyên tố C thành CO
2
, H thành H
2
O, N thành N
2
, sau đó xác định chính xác khối lượng hoặc thể
tích của các chất tạo thành, từ đó tính % khối lượng các nguyên tố.
Giải chi tiết:
Nguyên tắc của phương pháp phân tích định tính: Chuyển các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ thành chất
vô cơ đơn giản rồi nhận biết chúng bằng các phản ứng đặc trưng.
Câu 5: Đáp án B
Phương pháp giải:
Hợp chất hữu là hợp chất của cacbon (trừ CO, CO
2
, HCN, muối cacbonat, muối xianua, muối cacbua,
…)
Giải chi tiết:
Đáp án A: (NH
4
)
2
CO
3
và CO
2
là hợp chất vô cơ
Đáp án C: CO
2
, K
2
CO
3
, NaHCO
3
là hợp chất vô cơ
Đáp án D: NH
4
HCO
3
là hợp chất vô cơ
Câu 6: Đáp án D
Phương pháp giải:
Than hoạt tính có khả năng hấp phụ các chất trong không khí, trong dung dịch nên được ứng dụng để làm
mặt nạ phòng độc, lõi lọc nước,…
Giải chi tiết:
Để phòng nhiễm độc CO người ta dùng mặt nạ phòng độc có chứa than hoạt tính.
Câu 7: Đáp án B
Phương pháp giải:
Trang 4
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Giải chi tiết:
Đá vôi có thành phần hóa học chính là CaCO
3
.
Câu 8: Đáp án D
Phương pháp giải:
- Muối cacbonat tan không bị nhiệt phân (trừ muối amoni), muối cacbonat không tan bị nhiệt phân
- Tất cả các muối hiđrocacbonat đều bị nhiệt phân
\
Giải chi tiết:
Na
2
CO
3
là muối cacbonat tan nên không bị nhiệt phân
Câu 9: Đáp án A
Phương pháp giải:
- Muối cacbonat tan không bị nhiệt phân (trừ muối amoni), muối cacbonat không tan bị nhiệt phân
- Tất cả các muối hiđrocacbonat đều bị nhiệt phân
Giải chi tiết:
PTHH:
Câu 10: Đáp án C
Phương pháp giải:
PTHH tổng quát: kim loại + HNO
3
→ muối + sản phẩm khử + H
2
O
HNO
3
đặc cho sản phẩm khử là NO
2
(khí màu nâu đỏ)
Giải chi tiết:
Khí NO
2
thoát ra có màu nâu đỏ
Dung dịch muối Cu(NO
3
)
2
có màu xanh
Câu 11: Đáp án A
Phương pháp giải:
P trắng hoạt động hơn P đỏ (vì P trắng có kiểu mạng phân tử, còn P đỏ có cấu trúc polime)
Giải chi tiết:
Thí nghiệm chứng tỏ khả năng bốc cháy của P trắng dễ hơn P đỏ.
Câu 12: Đáp án B
Phương pháp giải:
Trang 5
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:



SỞ GD&ĐT SƯ PHẠM HÀ NỘI
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
TRƯỜNG THCS & THPT
MÔN: Hóa – Lớp 11A NGUYỄN TẤT THÀNH
Thời gian làm bài: 60 phút; không kể thời gian phát đề
Câu 1 (VD): Một loại tro thực vật được dùng làm phân kali, có chứa 68,31% K2CO3 về khối lượng (còn
lại là các tạp chất không chứa kali). Độ dinh dưỡng của loại phân bón này là A. 38,61%. B. 46,53%. C. 56,52%. D. 68,12%.
Câu 2 (NB): Kim loại nào sau đây tác dụng được với dung dịch HCl và dung dịch HNO3 đặc, nguội? A. Zn B. Fe C. Al D. Ag
Câu 3 (TH): Sản phẩm của phản ứng nhiệt phân hoàn toàn AgNO3 là: A. Ag2O, NO2, O2. B. Ag, NO, O2. C. Ag2O, NO, O2. D. Ag, NO2, O2.
Câu 4 (TH): Nguyên tắc chung của phép phân tích định tính là:
A. Chuyển hóa các nguyên tố C, H, N,… thành các chất vô cơ dễ nhận biết.
B. Đốt cháy hợp chất hữu cơ để tìm hiđro do có hơi nước thoát ra.
C. Đốt cháy hợp chất hữu cơ để tìm cacbon dưới dạng muội đen.
D. Đốt cháy hợp chất hữu cơ để tìm nitơ do có mùi khét.
Câu 5 (NB): Dãy chất nào sau đây đều là hợp chất hữu cơ ?
A. (NH4)2CO3, CO2, CH4, C2H6.
B. C2H4, CH4, C2H6O, C3H9N.
C. CO2, K2CO3, NaHCO3, C2H5Cl.
D. NH4HCO3, CH3OH, CH4, CCl4.
Câu 6 (NB): CO là khí không màu, không mùi, rất độc. Để phòng nhiễm độc CO người ta dùng mặt nạ phòng độc có chứa A. than đá. B. than bùn. C. than cốc. D. than hoạt tính.
Câu 7 (NB): Công thức CaCO3 tương ứng với thành phần hoá học chính của loại đá nào sau đây? A. Đá đỏ. B. Đá vôi. C. Đá mài. D. Đá tổ ong.
Câu 8 (TH): Phản ứng nào sau đây không xảy ra? A. CaCO3 CaO + CO2 B. 2NaHCO3 Na2CO3 + CO2 + H2O C. MgCO3 MgO + CO2 D. Na2CO3 Na2O + CO2
Câu 9 (NB): Trong dung dịch, muối nào sau đây dễ bị phân hủy khi đun nóng? A. Ca(HCO3)2. B. Na2SO4. C. CaCl2. D. NaCl.
Câu 10 (TH): Một nhóm học sinh thực hiện thí nghiệm cho kim loại Cu tác dụng với dung dịch HNO3
đặc. Hiện tượng quan sát nào sau đây là đúng?
A. Khí không màu thoát ra, dung dịch chuyển sang màu xanh.
B. Khí màu nâu đỏ thoát ra, dung dịch không màu.
C. Khí màu nâu đỏ thoát ra, dung dịch chuyển sang màu xanh. Trang 1


D. Khí không màu thoát ra, dung dịch không màu.
Câu 11 (TH): Đặt P trắng và P đỏ trên lá sắt và đốt bằng đèn cồn theo sơ đồ thí nghiệm dưới đây:
Sau một thời gian, người ta thấy P trắng bốc cháy trong không khí. Thí nghiệm này chứng tỏ
A. khả năng bốc cháy của P trắng dễ hơn P đỏ. B. khả năng bay hơi của P trắng dễ hơn P đỏ.
C. khả năng bốc cháy của P đỏ dễ hơn P trắng. D. khả năng bay hơi của P đỏ dễ hơn P trắng.
Câu 12 (VD): Cho 300 ml dung dịch NaOH 1M tác dụng với 200 ml dung dịch H3PO4 1M. Muối thu được sau phản ứng là A. NaH2PO4. B. NaH2PO4 và Na2HPO4. C. Na2HPO4 và Na3PO4. D. Na3PO4.
Hãy trả lời các câu hỏi bên dưới:
Trả lời cho các câu 13, 14 dưới đây:
Câu hỏi 13 (VD): Nêu hiện tượng quan sát được khi nhỏ dung dịch HCl từ từ đến dư vào dung dịch
Na2CO3. Viết phản ứng hóa học tương ứng.
Câu hỏi 14 (VD): Cho khí CO dư đi vào ống sứ nung nóng đựng hỗn hợp gồm Al2O3, Fe2O3 và CuO. Sau
khi phản ứng hoàn toàn, thu được chất rắn X và khí Y. Dẫn Y vào nước vôi trong dư thu được kết tủa
trắng. Viết các phương trình hóa học và xác định các chất trong X và Y.
Hãy trả lời các câu hỏi bên dưới:
Câu hỏi 15 (VD): Từ ơgenol (trong tinh dầu hương nhu) điều chế được metylơgenol (M = 178 g/mol) là
chất dẫn dụ côn trùng. Kết quả phân tích nguyên tố của metylơgenol cho thấy % khối lượng của các
nguyên tố như sau: %C = 74,16%; %H = 7,86%, còn lại là oxi. Xác định CTPT của metylơgenol.
Câu hỏi 16 (VD): Hoà tan hoàn toàn 8,4 gam Fe vào dung dịch HNO3 đặc nóng, dư thu được V lít (đktc) khí NO2 duy nhất. Tính V.
Câu 17 (VDC): Cho 5 gam bột Mg vào dung dịch hỗn hợp KNO3 và H2SO4, đun nhẹ, trong điều kiện
thích hợp, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X chứa m gam muối; 1,792 lít hỗn hợp
khí Y (đktc) gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí và còn lại 0,44 gam
chất rắn không tan. Biết tỉ khối hơi của Y đối với H2 là 11,5. Tính m? Đáp án 1-B 2-A 3-D 4-A 5-B 6-D 7-B 8-D 9-A 10-C 11-A 12-B Trang 2

LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án B Phương pháp giải:
Độ dinh dưỡng của phân kali được đánh giá bằng hàm lượng % K2O tương ứng với lượng kali có trong phân đó.
Giả sử có 100 gam phân bón
Tính khối lượng K2CO3 có trong phân bón, từ đó tính được số mol của K2CO3
Áp dụng bảo toàn nguyên tố K để tìm được số mol của K2O, từ đó tính được khối lượng của K2O
Tính % khối lượng của K2O và kết luận Giải chi tiết:
Giả sử có 100 gam phân bón Bảo toàn nguyên tố K: Độ dinh dưỡng =
Câu 2: Đáp án A Phương pháp giải:
Các kim loại đứng trước H trong dãy hoạt động hóa học có khả năng tham gia phản ứng với HCl
Al, Fe, Cr bị thụ động hóa trong HNO3 đặc, nguội và H2SO4 đặc, nguội. Giải chi tiết: Đáp án A: Đáp án B:
Fe không phản ứng với HNO3 đặc, nguội Đáp án C:
Al không phản ứng với HNO3 đặc, nguội
Câu 3: Đáp án D Phương pháp giải:
- Muối nitrat của kim loại đứng trước Mg Trang 3


- Muối nitrat của kim loại từ Mg đến Cu
- Muối nitrat của kim loại đứng sau Cu Giải chi tiết: PTHH:
Vậy sản phẩm của phản ứng nhiệt phân AgNO3 là Ag, NO2 và O2.
Câu 4: Đáp án A Phương pháp giải:
- Nguyên tắc của phương pháp phân tích định tính: Chuyển các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ thành
chất vô cơ đơn giản rồi nhận biết chúng bằng các phản ứng đặc trưng.
- Nguyên tắc của phương pháp phân tích định lượng: Cân chính xác khối lượng hợp chất hữu cơ, sau đó
chuyển nguyên tố C thành CO2, H thành H2O, N thành N2, sau đó xác định chính xác khối lượng hoặc thể
tích của các chất tạo thành, từ đó tính % khối lượng các nguyên tố. Giải chi tiết:
Nguyên tắc của phương pháp phân tích định tính: Chuyển các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ thành chất
vô cơ đơn giản rồi nhận biết chúng bằng các phản ứng đặc trưng.
Câu 5: Đáp án B Phương pháp giải:
Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon (trừ CO, CO2, HCN, muối cacbonat, muối xianua, muối cacbua, …) Giải chi tiết:
Đáp án A: (NH4)2CO3 và CO2 là hợp chất vô cơ
Đáp án C: CO2, K2CO3, NaHCO3 là hợp chất vô cơ
Đáp án D: NH4HCO3 là hợp chất vô cơ
Câu 6: Đáp án D Phương pháp giải:
Than hoạt tính có khả năng hấp phụ các chất trong không khí, trong dung dịch nên được ứng dụng để làm
mặt nạ phòng độc, lõi lọc nước,… Giải chi tiết:
Để phòng nhiễm độc CO người ta dùng mặt nạ phòng độc có chứa than hoạt tính.
Câu 7: Đáp án B Phương pháp giải: Trang 4


zalo Nhắn tin Zalo