ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN HÓA – ĐỀ SỐ 3
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Họ, tên thí sinh:.....................................................................................................................................
Số báo danh:..........................................................................................................................................
ĐỀ THI GỒM 40 CÂU (TỪ CÂU 1 ĐẾN CÂU 40) DÀNH CHO TẤT CẢ THÍ SINH.
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố:
H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40;
Fe = 56; Cu = 64; Br = 80; Ag = 108; Ba = 137. NHẬN BIẾT (12 CÂU)
Câu 1: Polime nào sau đây là polime thiên nhiên? A. Amilozơ B. Nilon-6,6 C. Cao su isoprene D. Cao su buna
Câu 2: Cho các nguyên tử có cấu hình electron như sau: 1) 1s22s22p63s2 2) 1s22s22p1 3) 1s22s22p63s23p63d64s2 4) 1s22s22p5 5) 1s22s22p63s23p64s1 6) 1s2
Trong số các nguyên tử ở trên, có bao nhiêu nguyên tử là kim loại? A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 3: Khi thủy phân chất béo trong môi trường kiềm thì thu được muối của axit béo và A. phenol B. glixerol C. ancol đơn chức D. este đơn chức
Câu 4: Thành phần chính của khí than ướt là A. CO, CO2, H2, N2. B. CH4, CO, CO2, N2. C. CO, CO2, H2, NO2. D. CO, CO2, NH3, N2.
Câu 5: Anilin có công thức là A. C6H5OH B. CH3OH C. CH3COOH D. C6H5NH2
Câu 6: Các số oxi hoá đặc trưng của crom là: A. +2, +4, +6 B. +2, +3, +6. C. +1, +2, +4, +6. D. +3, +4, +6.
Câu 7: Chất tham gia phản ứng tráng gương là A. xenlulozơ B. tinh bột C. saccarozơ D. fructozơ
Câu 8: Có thể dùng NaOH (ở thể rắn) để làm khô các chất khí A. NH3, SO2, CO, Cl2.
B. N2, NO2, CO2, CH4, H2.
C. NH3, O2, N2, CH4, H2.
D. N2, Cl2, O2, CO2, H2.
Câu 9: Tính chất nào nêu dưới đây sai khi nói về muối NaHCO3 và Na2CO3?
A. Cả 2 đều dễ bị nhiệt phân.
B. Cả 2 đều tác dụng với axit mạnh giải phóng khí CO2.
C. Cả 2 đều bị thủy phân tạo môi trường kiềm.
D. Chỉ có muối NaHCO3 tác dụng với dung dịch NaOH.
Câu 10: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Các amino axit là chất rắn ở điều kiện thường.
B. Các amin ở điều kiện thường là chất khí hoặc chất lỏng.
C. Các protein đều dêc tan trong nước.
D. Các amin không độc.
Câu 11: Trong công nghiệp, người ta thường điều chế N2 từ 1
A. NH4NO2. B. HNO3. C. không khí. D. NH4NO3.
Câu 12: Công thức chung của ankan là A. CnH2n B. CnH2n C. CnH2n+2 D. CnH2n+2 THÔNG HIỂU (9 CÂU)
Câu 13: Cho các phản ứng sau: (1) NaHCO3 + NaOH; (2) NaOH + Ba(HCO3)2; (3) KOH + NaHCO3; (4)
KHCO3 + NaOH; (5) NaHCO3 + Ba(OH)2; (6) Ba(HCO3)2 + Ba(OH)2; (7) Ca(OH)2 + Ba(HCO3)2. Hãy
cho biết có bao nhiêu phản ứng có phương trình ion thu gọn là: OH- + HCO - 2- 3 CO3 + H2O A. 5. B. 4. C. 3. D. 2
Câu 14: Cho sơ đồ chuyể hóa sau: Tinh bột → X → Y → axit axetic. X và Y lần lượt là
A. glucozơ, etyl axetat
B. glucozơ, anđehit axetic
C. glucozơ, ancol etylic
D. ancol etylic, anđehit axetic
Câu 15: Khử m gam hỗn hợp A gồm các oxit CuO; Fe3O4; Fe2O3 bằng khí CO ở nhiệt độ cao, người ta
thu được 40 gam hỗn hợp chất rắn X và 13,2 gam khí CO2. Giá trị của m là A. 44,8 gam B. 40,8 gam C. 4,8 gam D. 48,0 gam
Câu 16: Este X không no, mạch hở, có tỉ khối hơi so với oxi bằng 3,125 và khi tham gia phản ứng xà
phòng hóa tạo ra một anđehit và một muối của axit hữu cơ. Có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp với X? A. 3 B. 4 C. 5 D. 2
Câu 17: Có bao nhiêu tripeptit mà phân tử chứa 3 gốc amino axit khác nhau? A. 3 chất B. 5 chất C. 6 chất D. 8 chất
Câu 18: Phân tử khối trung bình của xenlulozơ là 1620 000. Giá trị n trong công thức (C6H10O5)n là A. 10000 B. 8000 C. 9000 D. 7000
Câu 19: Đốt 0,2 mol ancol no đơn chức mạch hở thu được 0,4 mol CO2 và x mol H2O. Giá trị của x là: A. 0,6 B. 0,2 C. 0,4 D. 0,13
Câu 20: Một hợp chất hữu cơ X có khối lượng phân tử là 26. Đem đốt X chỉ thu được CO2 và H2O. CTPT của X là: A. C2H6 B. C2H4 C. C2H2 D. CH2O
Câu 21: Cho các chất: CH3COOH, CH3CHO, HCHO, C2H5OH, HCOOCH3, HCOOH; C2H2; HOOC-
COOH có bao nhiêu chất có phản ứng tráng gương? A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 VẬN DỤNG (8 CÂU)
Câu 22: Chất X có công thức phân tử C2H7O3N. Khi cho X tác dụng với dung dịch HCl hoặc dung dịch
NaOH đun nóng nhẹ đều thấy khí thoát ra. Lấy 0,1 mol X cho vào dung dịch chứa 0,25 mol KOH. Sau
phản ứng cô cạn dung dịch được chất rắn Y, nung nóng Y đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn. Giá trị của m là: A. 16,6 B. 18,85 C. 17,25 D. 16,9
Câu 23: Cho m gam Mg vào dung dịch chứa 0,12 mol FeCl3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được
3,36 gam chất rắn. Giá trị của m là: A. 2,88. B. 2,16. C. 4,32. D. 5,04.
Câu 24: Đốt cháy hoàn toàn một lượng este X (no, đơn chức, mạch hở) cần vừa đủ a mol O2, thu được a
mol H2O. Mặc khác, cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị m là A. 8,2 B. 6,8 C. 8,4 D. 9,8 2
Câu 25: Nung m gam bột Cu trong oxi thu được 24,8 gam hỗn hợp chất rắn X gồm Cu, CuO, Cu2O. Hoà
tan hoàn toàn X bằng H2SO4 đặc, nóng thu được 4,48 lít (đktc) khí SO2 duy nhất. Giá trị m là: A. 9,68 gam. B. 15,84 gam. C. 20,32 gam. D. 22,4 gam.
Câu 26: Tráng bạc hoàn toàn m gam glucozơ thu được 86,4 gam Ag. Nếu lên men hoàn toàn m gam
glucozơ rồi cho khí CO2 thu được hấp thụ vào nước vôi trong dư thì lượng kết thu được là A. 60 gam B. 20 gam C. 40 gam D. 80 gam
Câu 27: Hòa tan hoàn toàn Fe3O4 trong H2SO4 loãng, dư thu được dung dịch X. Cho dung dịch X lần lượt
phản ứng với các chất: Cu, Ag, dung dịch: KMnO4, Na2CO3, AgNO3, KNO3, KI, Na2S, NaOH. Số chất phản ứng với X là: A. 6. B. 7. C. 8. D. 9.
Câu 28: Cho m gam một ancol (rượu) no, đơn chức X qua bình đựng CuO (dư), nung nóng. Sau khi phản
ứng hoàn toàn, khối lượng chất rắn trong bình giảm 0,32 gam. Hỗn hợp hơi thu được có tỉ khối đối với
hiđro là 15,5. Giá trị của m là A. 0,64. B. 0,46. C.0,32. D. 0,92
Câu 29: Có 4 dung dịch: Al(NO3)3, NaNO3, Na2CO3, NH4NO3. Chỉ dùng một dung dịch nào sau đây để
phân biệt các chất trong các dung dịch trên? A. H2SO4. B. NaCl. C. K2SO4. D. Ba(OH)2. VẬN DỤNG CAO (11 CÂU)
Câu 30: Đốt cháy hoàn toàn 2,8 gam một hợp chất hữu cơ X rồi cho toàn bộ sản phầm cháy hấp thụ vào
dung dịch NaOH thấy khối lượng dung dịch tăng thêm 12,4 gam thu được hai muối có tổng khối lượng là
19 gam và hai muối này có tỉ lệ mol là 1:1. Xác định dãy đồng đẳng của X A. Ankan B. Ankin C. Xicloankan
D. Anken hoặc xicloankan
Câu 31: Cho các phát biểu sau:
(a) Hidro hoá hoàn toàn glucozơ tạo ra axit gluconic
(b) Phản ứng thuỷ phân xenlulozơ xảy ra được trong dạ dày của động vật ăn cỏ.
(c) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo.
(d) Saccarozơ bị hoá đen trong H2SO4 đặc.
(e) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc.
Trong các phát biêu trên, số phát biểu đúng là: A. 3 B. 2 C. 4 D. 5
Câu 32: Hỗn hợp T gồm 1 este, 1 axit, 1 ancol (đều no đơn chức mạch hở). Thủy phân hoàn toàn 11,16g
T bằng lượng vừa đủ dung dịch chứa 0,18 mol NaOH thu được 5,76g một ancol. Cô cạn dung dịch sau
thủy phân thu được một muối duy nhất rồi đem muối khan thu được đốt cháy hoàn toàn thu được 0,09
mol CO2. Phần trăm số mol ancol trong T là: A. 5,75% B. 17,98% C. 10,00% D. 32,00%
Câu 33: Cho 20,28 gam hỗn hợp X gồm andehit hai chức Y và chất hữu cơ no, đơn chức Z (chứa C, H,
O). Đốt cháy hoàn toàn X thu được 0,78 mol CO2 và 0,66 mol H2O. Mặt khác X tạo tối đa 90,72 gam kết
tủa với dung dịch AgNO3/NH3, sản phầm của phản ứng có thể tạo khí với dung dịch HCl và NaOH. Phần
trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp X có thể là A. 40,83% B. 59,17% C. 22,19% D. 77,81 %
Câu 34: Cho một lượng dư Mg vào 500 ml dung dịch gồm H2SO4 1M và NaNO3 0,4M. Sau khi kết thúc
các phản ứng thu được Mg dư, dung dịch Y chứa m gam muối và thấy chỉ bay ra 2,24 lít khí NO (đkc). Giá trị của m là: 3
A. 61,32 B. 71,28 C. 64,84 D. 65,52
Câu 35: Hòa tan hoàn toàn 30,4 gam chất rắn X gồm Cu, CuS, Cu2S và S bằng dung dịch HNO3 dư, thoát
ra 20,16 lít khí NO duy nhất (đktc) và dung dịch Y. Thêm Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y thu được m gam
kết tủa. Giá trị của m là: A. 81,55. B. 110,95. C. 115,85. D. 104,20.
Câu 36: M là hỗn hợp gồm 3 ancol đơn chức X, Y, và Z có số nguyên từ cacbon liên tiếp nhau, đều mạch
hở (MX < MY < MZ); X, Y no, Z không no (có 1 liên kết C=C). Chia M thành 3 phần bằng nhau:
- Đốt cháy hoàn toàn phần 1 được 45,024 lít CO2 (đktc) và 46,44 gam H2O
- Phần 2 làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 16 gam Br2.
- Đun nóng phần 3 với H2SO4 đặc ở 140oC thu được 18,752g hỗn hợp 6 ete (T). Đốt cháy hoàn toàn T thu
được 1,106 mol CO2 và 1,252 mol H2O.
Tính hiệu suất tạo ete của X, Y, Z A. 50%, 40%, 35% B. 50%, 60%, 40% C. 60%, 40%, 35% D. 60%, 50%, 35%
Câu 37: Để hòa tan hoàn toàn 19,225 gam hỗn hợp X gồm Mg, Zn cần dùng vừa đủ 800ml dung dịch
HNO3 1,5M. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y và 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí A gồm N2,
N2O, NO, NO2 (trong đó số mol của N2O và NO2 bằng nhau) có tỉ khối đối với H2 là 14,5. Phần trăm về
khối lượng của Mg trong X là A. 62,55 B. 90,58 C. 37,45 D. 9,42
Câu 38: Cho X, Y là hai chất thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic và MX < MY; Z là ancol có cùng số
nguyên tử cacbon với X; T là este hai chức tạo bởi X, Y và Z. Đốt cháy hoàn toàn 11,16 gam hỗn hợp E
gồm X, Y, Z, T cần vừa đủ 13,216 lít khí O2 (đktc), thu được khí CO2 và 9,36 gam nước. Mặt khác 11,16
gam E tác dụng tối đa với dung dịch chứa 0,04 mol Br2. Khối lượng muối thu được khi cho cùng lượng E
trên tác dụng với KOH dư là: A. 5,04 gam B. 5,44 gam C. 5,80 gam D. 4,68 gam
Câu 39: Hỗn hợp M gồm một peptit X và một peptit Y đều mạch hở (được cấu tạo từ 1 loại amino axit,
tổng số nhóm –CO-NH- trong 2 phân tử là 5) với tỉ lệ mol X : Y = 1 : 3. Khi thủy phân hoàn toàn m gam
M thu được 81 gam glyxin và 42,72 gam alanin. Giá trị của m là: A. 116,28 B. 109,5 C. 104,28 D. 110,28
Câu 40: Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch hỗn hợp Al2(SO4)3 và AlCl3 thu được kết tủa có
khối lượng theo số mol Ba(OH)2 như đồ thị:
Tổng giá trị (x + y) bằng A. 136,2. B. 163,2. C. 162,3. D. 132,6. 4
ĐÁP ÁN 1 A 11 C 21 C 31 A 2 B 12 D 22 A 32 C 3 B 13 B 23 A 33 B 4 A 14 C 24 C 34 D 5 D 15 A 25 D 35 B 6 B 16 B 26 D 36 B 7 D 17 C 27 B 37 C 8 C 18 A 28 D 38 D 9 A 19 A 29 D 39 C 10 A 20 C 30 D 40 B
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án A Câu 2: Hướng dẫn giải:
Những nguyên tử kim loại là những nguyên tử có số electron lớp ngoài cùng là 1, 2, 3 (trừ H, He, B).
Vậy các nguyên tử kim loại là: 1) 3) 5) Đáp án B Câu 3: Hướng dẫn giải:
Phản ứng tổng quát: (RCOO)3C3H5 + 3NaOH → 3RCOONa + C3H5OH (glixerol).
thủy phân chất béo trong môi trường (phản ứng xà phòng hóa) được dùng để điều chế xà phòng (muối
của axit béo) và glixerol trong công nghiệp. Đáp án B Câu 4: Đáp án A Câu 5: Hướng dẫn giải: • C6H5OH: phenol • CH3OH: ancol metylic • CH3COOH: axit axetic • C6H5NH2: anilin (amin thơm). Đáp án D Câu 6: Đáp án B Câu 7: Hướng dẫn giải:
Trong môi trường bazơ, fructozơ có thể chuyển hóa thành glucozơ và tham gia được phản ứng tráng bạc (+AgNO3/NH3): Fructozơ Glucozơ Amoni gluconate + 2Ag 5
Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Hóa có đáp án ( đề 3 ) - thầy Phạm Thanh Tùng
376
188 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Đề thi được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD, LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Các đề thi được chọn lọc từ các trường Chuyên và Sở Giáo dục cả nước. Đảm bảo chất lượng, cấu trúc bám sát nhất với kì thì TN THPT 2023 môn Hóa.
- File word có lời giải chi tiết 100%.
- Đề thi mới sẽ được cập nhật tại gói này đến sát kì thi TN THPT 2023
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(376 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Hóa Học
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 12
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN HÓA – ĐỀ SỐ 3
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Họ, tên thí sinh:.....................................................................................................................................
Số báo danh:..........................................................................................................................................
ĐỀ THI GỒM 40 CÂU (TỪ CÂU 1 ĐẾN CÂU 40) DÀNH CHO TẤT CẢ THÍ SINH.
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố:
H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40;
Fe = 56; Cu = 64; Br = 80; Ag = 108; Ba = 137.
NHẬN BIẾT (12 CÂU)
Câu 1: Polime nào sau đây là polime thiên nhiên?
A. Amilozơ B. Nilon-6,6 C. Cao su isoprene D. Cao su buna
Câu 2: Cho các nguyên tử có cấu hình electron như sau:
1) 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
2) 1s
2
2s
2
2p
1
3) 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
6
4s
2
4) 1s
2
2s
2
2p
5
5) 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
4s
1
6) 1s
2
Trong số các nguyên tử ở trên, có bao nhiêu nguyên tử là kim loại?
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 3: Khi thủy phân chất béo trong môi trường kiềm thì thu được muối của axit béo và
A. phenol B. glixerol C. ancol đơn chức
D. este đơn chức
Câu 4: Thành phần chính của khí than ướt là
A. CO, CO
2
, H
2
, N
2
. B. CH
4
, CO, CO
2
, N
2
.
C. CO, CO
2
, H
2
, NO
2
. D. CO, CO
2
, NH
3
, N
2
.
Câu 5: Anilin có công thức là
A. C
6
H
5
OH B. CH
3
OH C. CH
3
COOH D. C
6
H
5
NH
2
Câu 6: Các số oxi hoá đặc trưng của crom là:
A. +2, +4, +6 B. +2, +3, +6. C. +1, +2, +4, +6. D. +3, +4, +6.
Câu 7: Chất tham gia phản ứng tráng gương là
A. xenlulozơ B. tinh bột C. saccarozơ D. fructozơ
Câu 8: Có thể dùng NaOH (ở thể rắn) để làm khô các chất khí
A. NH
3
, SO
2
, CO, Cl
2
. B. N
2
, NO
2
, CO
2
, CH
4
, H
2
.
C. NH
3
, O
2
, N
2
, CH
4
, H
2
. D. N
2
, Cl
2
, O
2
, CO
2
, H
2
.
Câu 9: Tính chất nào nêu dưới đây sai khi nói về muối NaHCO
3
và Na
2
CO
3
?
A. Cả 2 đều dễ bị nhiệt phân.
B. Cả 2 đều tác dụng với axit mạnh giải phóng khí CO
2
.
C. Cả 2 đều bị thủy phân tạo môi trường kiềm.
D. Chỉ có muối NaHCO
3
tác dụng với dung dịch NaOH.
Câu 10: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Các amino axit là chất rắn ở điều kiện thường.
B. Các amin ở điều kiện thường là chất khí hoặc chất lỏng.
C. Các protein đều dêc tan trong nước.
D. Các amin không độc.
Câu 11: Trong công nghiệp, người ta thường điều chế N2 từ
1
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
A. NH
4
NO
2
. B. HNO
3
. C. không khí. D. NH
4
NO
3
.
Câu 12: Công thức chung của ankan là
A. C
n
H
2n
B. C
n
H
2n
C. C
n
H
2n+2
D. C
n
H
2n+2
THÔNG HIỂU (9 CÂU)
Câu 13: Cho các phản ứng sau: (1) NaHCO
3
+ NaOH; (2) NaOH + Ba(HCO
3
)
2
; (3) KOH + NaHCO
3
; (4)
KHCO
3
+ NaOH; (5) NaHCO
3
+ Ba(OH)
2
; (6) Ba(HCO
3
)
2
+ Ba(OH)
2
; (7) Ca(OH)
2
+ Ba(HCO
3
)
2
. Hãy
cho biết có bao nhiêu phản ứng có phương trình ion thu gọn là: OH
-
+ HCO
3
-
CO
3
2-
+ H
2
O
A. 5. B. 4. C. 3.
D. 2
Câu 14: Cho sơ đồ chuyể hóa sau: Tinh bột → X → Y → axit axetic. X và Y lần lượt là
A. glucozơ, etyl axetat B. glucozơ, anđehit axetic
C. glucozơ, ancol etylic
D. ancol etylic, anđehit axetic
Câu 15: Khử m gam hỗn hợp A gồm các oxit CuO; Fe
3
O
4
; Fe
2
O
3
bằng khí CO ở nhiệt độ cao, người ta
thu được 40 gam hỗn hợp chất rắn X và 13,2 gam khí CO
2
. Giá trị của m là
A. 44,8 gam B. 40,8 gam C. 4,8 gam D. 48,0 gam
Câu 16: Este X không no, mạch hở, có tỉ khối hơi so với oxi bằng 3,125 và khi tham gia phản ứng xà
phòng hóa tạo ra một anđehit và một muối của axit hữu cơ. Có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp với
X?
A. 3 B. 4 C. 5 D. 2
Câu 17: Có bao nhiêu tripeptit mà phân tử chứa 3 gốc amino axit khác nhau?
A. 3 chất B. 5 chất C. 6 chất D. 8 chất
Câu 18: Phân tử khối trung bình của xenlulozơ là 1620 000. Giá trị n trong công thức (C
6
H
10
O
5
)
n
là
A. 10000 B. 8000 C. 9000 D. 7000
Câu 19: Đốt 0,2 mol ancol no đơn chức mạch hở thu được 0,4 mol CO
2
và x mol H
2
O. Giá trị của x là:
A. 0,6 B. 0,2 C. 0,4 D. 0,1
3
Câu 20: Một hợp chất hữu cơ X có khối lượng phân tử là 26. Đem đốt X chỉ thu được CO
2
và H
2
O.
CTPT của X là:
A. C
2
H
6
B. C
2
H
4
C. C
2
H
2
D. CH
2
O
Câu 21: Cho các chất: CH
3
COOH, CH
3
CHO, HCHO, C
2
H
5
OH, HCOOCH
3
, HCOOH; C
2
H
2
; HOOC-
COOH có bao nhiêu chất có phản ứng tráng gương?
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
VẬN DỤNG (8 CÂU)
Câu 22: Chất X có công thức phân tử C
2
H
7
O
3
N. Khi cho X tác dụng với dung dịch HCl hoặc dung dịch
NaOH đun nóng nhẹ đều thấy khí thoát ra. Lấy 0,1 mol X cho vào dung dịch chứa 0,25 mol KOH. Sau
phản ứng cô cạn dung dịch được chất rắn Y, nung nóng Y đến khối lượng không đổi được m gam chất
rắn. Giá trị của m là:
A. 16,6 B. 18,85 C. 17,25 D. 16,9
Câu 23: Cho m gam Mg vào dung dịch chứa 0,12 mol FeCl
3
. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được
3,36 gam chất rắn. Giá trị của m là:
A. 2,88. B. 2,16. C. 4,32. D. 5,04.
Câu 24: Đốt cháy hoàn toàn một lượng este X (no, đơn chức, mạch hở) cần vừa đủ a mol O
2
, thu được a
mol H
2
O. Mặc khác, cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được dung dịch chứa m gam
muối. Giá trị m là
A. 8,2 B. 6,8 C. 8,4 D. 9,8
2
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Câu 25: Nung m gam bột Cu trong oxi thu được 24,8 gam hỗn hợp chất rắn X gồm Cu, CuO, Cu
2
O. Hoà
tan hoàn toàn X bằng H
2
SO
4
đặc, nóng thu được 4,48 lít (đktc) khí SO
2
duy nhất. Giá trị m là:
A. 9,68 gam. B. 15,84 gam. C. 20,32 gam. D. 22,4 gam.
Câu 26: Tráng bạc hoàn toàn m gam glucozơ thu được 86,4 gam Ag. Nếu lên men hoàn toàn m gam
glucozơ rồi cho khí CO
2
thu được hấp thụ vào nước vôi trong dư thì lượng kết thu được là
A. 60 gam B. 20 gam C. 40 gam D. 80 gam
Câu 27: Hòa tan hoàn toàn Fe
3
O
4
trong H
2
SO
4
loãng, dư thu được dung dịch X. Cho dung dịch X lần lượt
phản ứng với các chất: Cu, Ag, dung dịch: KMnO
4
, Na
2
CO
3
, AgNO
3
, KNO
3
, KI, Na
2
S, NaOH. Số chất
phản ứng với X là:
A. 6. B. 7. C. 8. D. 9.
Câu 28: Cho m gam một ancol (rượu) no, đơn chức X qua bình đựng CuO (dư), nung nóng. Sau khi phản
ứng hoàn toàn, khối lượng chất rắn trong bình giảm 0,32 gam. Hỗn hợp hơi thu được có tỉ khối đối với
hiđro là 15,5. Giá trị của m là
A. 0,64. B. 0,46. C.0,32. D. 0,92
Câu 29: Có 4 dung dịch: Al(NO
3
)
3
, NaNO
3
, Na
2
CO
3
, NH
4
NO
3
. Chỉ dùng một dung dịch nào sau đây để
phân biệt các chất trong các dung dịch trên?
A. H
2
SO
4
. B. NaCl. C. K
2
SO
4
. D. Ba(OH)
2
.
VẬN DỤNG CAO (11 CÂU)
Câu 30: Đốt cháy hoàn toàn 2,8 gam một hợp chất hữu cơ X rồi cho toàn bộ sản phầm cháy hấp thụ vào
dung dịch NaOH thấy khối lượng dung dịch tăng thêm 12,4 gam thu được hai muối có tổng khối lượng là
19 gam và hai muối này có tỉ lệ mol là 1:1. Xác định dãy đồng đẳng của X
A. Ankan B. Ankin
C. Xicloankan D. Anken hoặc xicloankan
Câu 31: Cho các phát biểu sau:
(a) Hidro hoá hoàn toàn glucozơ tạo ra axit gluconic
(b) Phản ứng thuỷ phân xenlulozơ xảy ra được trong dạ dày của động vật ăn cỏ.
(c) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo.
(d) Saccarozơ bị hoá đen trong H
2
SO
4
đặc.
(e) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc.
Trong các phát biêu trên, số phát biểu đúng là:
A. 3 B. 2 C. 4 D. 5
Câu 32: Hỗn hợp T gồm 1 este, 1 axit, 1 ancol (đều no đơn chức mạch hở). Thủy phân hoàn toàn 11,16g
T bằng lượng vừa đủ dung dịch chứa 0,18 mol NaOH thu được 5,76g một ancol. Cô cạn dung dịch sau
thủy phân thu được một muối duy nhất rồi đem muối khan thu được đốt cháy hoàn toàn thu được 0,09
mol CO
2
. Phần trăm số mol ancol trong T là:
A. 5,75% B. 17,98% C. 10,00% D. 32,00%
Câu 33: Cho 20,28 gam hỗn hợp X gồm andehit hai chức Y và chất hữu cơ no, đơn chức Z (chứa C, H,
O). Đốt cháy hoàn toàn X thu được 0,78 mol CO
2
và 0,66 mol H
2
O. Mặt khác X tạo tối đa 90,72 gam kết
tủa với dung dịch AgNO
3
/NH
3
, sản phầm của phản ứng có thể tạo khí với dung dịch HCl và NaOH. Phần
trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp X có thể là
A. 40,83% B. 59,17% C. 22,19% D. 77,81 %
Câu 34: Cho một lượng dư Mg vào 500 ml dung dịch gồm H
2
SO
4
1M và NaNO
3
0,4M. Sau khi kết thúc
các phản ứng thu được Mg dư, dung dịch Y chứa m gam muối và thấy chỉ bay ra 2,24 lít khí NO (đkc).
Giá trị của m là:
3
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
A. 61,32 B. 71,28 C. 64,84 D. 65,52
Câu 35: Hòa tan hoàn toàn 30,4 gam chất rắn X gồm Cu, CuS, Cu
2
S và S bằng dung dịch HNO
3
dư, thoát
ra 20,16 lít khí NO duy nhất (đktc) và dung dịch Y. Thêm Ba(OH)
2
dư vào dung dịch Y thu được m gam
kết tủa. Giá trị của m là:
A. 81,55. B. 110,95. C. 115,85. D. 104,20.
Câu 36: M là hỗn hợp gồm 3 ancol đơn chức X, Y, và Z có số nguyên từ cacbon liên tiếp nhau, đều mạch
hở (M
X
< M
Y
< M
Z
); X, Y no, Z không no (có 1 liên kết C=C). Chia M thành 3 phần bằng nhau:
- Đốt cháy hoàn toàn phần 1 được 45,024 lít CO
2
(đktc) và 46,44 gam H
2
O
- Phần 2 làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 16 gam Br
2
.
- Đun nóng phần 3 với H
2
SO
4
đặc ở 140
o
C thu được 18,752g hỗn hợp 6 ete (T). Đốt cháy hoàn toàn T thu
được 1,106 mol CO
2
và 1,252 mol H
2
O.
Tính hiệu suất tạo ete của X, Y, Z
A. 50%, 40%, 35% B. 50%, 60%, 40%
C. 60%, 40%, 35% D. 60%, 50%, 35%
Câu 37: Để hòa tan hoàn toàn 19,225 gam hỗn hợp X gồm Mg, Zn cần dùng vừa đủ 800ml dung dịch
HNO
3
1,5M. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y và 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí A gồm N
2
,
N
2
O, NO, NO
2
(trong đó số mol của N
2
O và NO
2
bằng nhau) có tỉ khối đối với H
2
là 14,5. Phần trăm về
khối lượng của Mg trong X là
A. 62,55 B. 90,58 C. 37,45 D. 9,42
Câu 38: Cho X, Y là hai chất thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic và M
X
< M
Y
; Z là ancol có cùng số
nguyên tử cacbon với X; T là este hai chức tạo bởi X, Y và Z. Đốt cháy hoàn toàn 11,16 gam hỗn hợp E
gồm X, Y, Z, T cần vừa đủ 13,216 lít khí O
2
(đktc), thu được khí CO
2
và 9,36 gam nước. Mặt khác 11,16
gam E tác dụng tối đa với dung dịch chứa 0,04 mol Br
2
. Khối lượng muối thu được khi cho cùng lượng E
trên tác dụng với KOH dư là:
A. 5,04 gam B. 5,44 gam C. 5,80 gam D. 4,68 gam
Câu 39: Hỗn hợp M gồm một peptit X và một peptit Y đều mạch hở (được cấu tạo từ 1 loại amino axit,
tổng số nhóm –CO-NH- trong 2 phân tử là 5) với tỉ lệ mol X : Y = 1 : 3. Khi thủy phân hoàn toàn m gam
M thu được 81 gam glyxin và 42,72 gam alanin. Giá trị của m là:
A. 116,28 B. 109,5 C. 104,28 D. 110,28
Câu 40: Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)
2
vào dung dịch hỗn hợp Al
2
(SO
4
)
3
và AlCl
3
thu được kết tủa có
khối lượng theo số mol Ba(OH)
2
như đồ thị:
Tổng giá trị (x + y) bằng
A. 136,2. B. 163,2. C. 162,3. D. 132,6.
4
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
ĐÁP ÁN
1
A 11 C 21 C 31 A
2
B 12 D 22 A 32 C
3
B 13 B 23 A 33 B
4
A 14 C 24 C 34 D
5
D 15 A 25 D 35 B
6
B 16 B 26 D 36 B
7
D 17 C 27 B 37 C
8
C 18 A 28 D 38 D
9
A 19 A 29 D 39 C
10
A 20 C 30 D 40 B
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án A
Câu 2:
Hướng dẫn giải:
Những nguyên tử kim loại là những nguyên tử có số electron lớp ngoài cùng là 1, 2, 3 (trừ H, He, B).
Vậy các nguyên tử kim loại là: 1) 3) 5)
Đáp án B
Câu 3:
Hướng dẫn giải:
Phản ứng tổng quát: (RCOO)
3
C
3
H
5
+ 3NaOH → 3RCOONa + C
3
H
5
OH (glixerol).
thủy phân chất béo trong môi trường (phản ứng xà phòng hóa) được dùng để điều chế xà phòng (muối
của axit béo) và glixerol trong công nghiệp.
Đáp án B
Câu 4: Đáp án A
Câu 5:
Hướng dẫn giải:
• C
6
H
5
OH: phenol
• CH
3
OH: ancol metylic
• CH
3
COOH: axit axetic
• C
6
H
5
NH
2
: anilin (amin thơm).
Đáp án D
Câu 6: Đáp án B
Câu 7:
Hướng dẫn giải:
Trong môi trường bazơ, fructozơ có thể chuyển hóa thành glucozơ và tham gia được phản ứng tráng bạc
(+AgNO
3
/NH
3
):
Fructozơ Glucozơ Amoni gluconate + 2Ag
5
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85