Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Hóa có đáp án ( đề 4 ) - thầy Phạm Thanh Tùng

381 191 lượt tải
Lớp: Lớp 12
Môn: Hóa Học
Dạng: Đề thi
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 5 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Đề thi được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

 

  • Các đề thi được chọn lọc từ các trường Chuyên và Sở Giáo dục cả nước. Đảm bảo chất lượng, cấu trúc bám sát nhất với kì thì TN THPT 2023 môn Hóa.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Đề thi mới sẽ được cập nhật tại gói này đến sát kì thi TN THPT 2023
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(381 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN HÓA – ĐỀ SỐ 4
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Họ, tên thí sinh:.....................................................................................................................................
Số báo danh:..........................................................................................................................................
ĐỀ THI GỒM 40 CÂU (TỪ CÂU 1 ĐẾN CÂU 40) DÀNH CHO TẤT CẢ THÍ SINH.
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố:
H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40;
Fe = 56; Cu = 64; Br = 80; Ag = 108; Ba = 137.
NHẬN BIẾT (10 CÂU)
Câu 1: Số đồng phân hiđrocacbon thơm ứng với công thức phân tử C
8
H
10
là:
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 2: Metylpropionat có công thức cấu tạo thu gọn là:
A. CH
3
COOC
3
H
7
. B. C
3
H
7
COOCH
3
.
C. CH
3
COOC
2
H
5
D. C
2
H
5
COOCH
3
.
Câu 3: Kim loại nào sau đây không tan trong nước:
A. Na. B. K. C. Be. D. Ba.
Câu 4: Cho các loại tơ: tơ axetat, tơ nitron, tơ visco, tơ nilon 6, tơ nilon 6,6. Số tơ thuộc loại tơ tổng hợp
là:
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 5: Cho tất cả các đồng phân đơn chức, mạch hở có công thức phân tử C
2
H
4
O
2
tác dụng với:
NaOH, Na, AgNO
3
/NH
3
thì số phương trình phản ứng hóa học xảy ra là:
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
Câu 6: Khi cho sắt tác dụng với các chất sau, chất nào oxi hoá sắt thành Fe
3+
:
A. HCl. B. H
2
SO
4
loãng nguội.
C. HCl đặc nóng. D. Cl
2
.
Câu 7: Để phân biệt glucozơ và fructozơ ta có thể dùng:
A. Cu(OH)
2
B. AgNO
3
/NH
3
.
C. Quỳ tím. D. Br
2
(dung dịch).
Câu 8: Phương pháp không dùng để điều chế kim loại là:
A. Phương pháp nhiệt luyện. B. Phương pháp thuỷ luyện
C. Phương pháp điện luyện D. Phương pháp phong luyện
Câu 9: Cho iso-pentan tác dụng với Cl
2
theo tỉ lệ số mol 1 : 1, số sản phẩm monoclo tối đa thu được là:
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Cây 10: Nhỏ vài giọt dung dịch natri cacbonat vào dung dịch nhôm clorua. Hiện tượng thu được là:
A. Xuất hiện kết tủa trắng. B. Sủi bọt khí.
C. Không hiện tượng. D. Xuất hiện kết tủa trắng và sủi bọt khí.
THÔNG HIỂU (10 CÂU)
Câu 11: Thuỷ phân este đơn chức X trong môi trường kiềm, sau phản ứng thu được dung dịch Y có khả
năng tham gia phản ứng tráng bạc. X không thể là:
A. CH
3
COOCH=CH
2
. B. HCOOCH=CH
2
.
1
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
C. CH
3
COOC(CH
3
)=CH
2
. D. HCOOC(CH
3
)=CH
2
.
Câu 12: Cho các thí nghiệm sau:
(1): Để một miếng gang (Fe – C) ngoài không khí ẩm.
(2): Nhúng một thanh Fe vào dung dịch FeCl
3
.
(3): Nhúng một thanh Cu vào dung dịch FeCl
3
.
(4): Nhúng một thanh Fe vào dung dịch CuSO
4
.
Số thí nghiệm xảy ra ăn mòn điện hoá là:
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 13: Crom không tác dụng được với dung dịch:
A. HCl loãng nóng. B. NaOH. C. CuSO
4
. D. H
2
SO
4
đặc nóng.
Câu 14: Tên gọi của CH
3
CHO là:
A. Andehit fomic. B. Andehit acrylic. C. Metanal. D. Etanal.
Câu 15: Số chất ứng với công thức phân tử C
7
H
8
O (là dẫn xuất của benzen) đều tác dụng được với dung
dịch NaOH là:
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 16: Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm: CH
4
, C
2
H
4
, C
2
H
6
, C
3
H
8
và C
4
H
10
thu được
6,16 gam CO
2
và 4,14 gam H
2
O. Số mol của C
2
H
4
trong hỗn hợp X là:
A. 0,09. B. 0,01. C. 0,08. D. 0,02.
Câu 17: Một loại tơ nilon 6,6 có phân tử khối là: 362956 đvC. Số mắt xích có trong loại tơ trên là:
A. 166. B. 1606. C. 83. D. 803.
Câu 18: Khử hoàn toàn 2,32 gam Fe
3
O
4
bằng CO dư, thu được chất rắn X. Hoà tan X bằng dung dịch
HCl dư, thu được V ml H
2
(đktc). Giá trị của V là:
A. 0,448. B. 0,672. C. 448. D. 672.
Câu 19: Người ta thực hiện phản ứng clo hoá PVC: cứ k mắt xích PVC thì thế được một nguyên tử clo,
sau phản ứng thu được sản phẩm hữu cơ Y có hàm lượng clo đạt 66,77% về khối lượng. Giá trị của k là:
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 20: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp U gồm: xenlulozơ, tinh bột, glucozơ và saccarozơ cần 2,52
lít O
2
(đktc) thu được 1,8 gam H
2
O. Giá trị của m là:
A. 5,25 gam. B. 6,20 gam. C. 3,60 gam. D. 3,15 gam.
VẬN DỤNG (10 CÂU)
Câu 21: Đun nóng hỗn hợp khí X gồm 0,02 mol C
2
H
2
và 0,03 mol H
2
trong một bình kín (xúc tác Ni) thu
được hỗn hợp khí Y. Cho Y lội từ từ vào bình nước brom (dư), sau khi kết thúc các phản ứng, khối lượng
bình tăng m gam và có 280ml hỗn hợp khí Z (đktc) thoát ra. Tỉ khối của Z so với H
2
là 10,08. Giá trị của
m là:
A. 0,328. B. 0,205. C. 0,585. D. 0,620.
Câu 22: Đun nóng một rượu đơn chức X với dung dịch H
2
SO
4
đặc trong điều kiện nhiệt độ thích hợp sinh
ra chất hữu cơ Y, có tỉ khối hơi của X so với Y là 1,6428. Công thức phân tử của X là:
A. C
3
H
8
O. B. C
2
H
6
O. C.CH
4
O D. C
4
H
8
O
Câu 23: Để trung hòa 6,72 gam một axit cacboxylic Y no, đơn chức. Cần dùng 200gam dung dịch NaOH
2,24%. Công thức của Y là:
A. CH
3
COOH. B. C
2
H
5
COOH. C. C
3
H
7
COOH. D. HCOOH.
Câu 24: Cho các hợp chất hữu cơ:C
2
H
2
, C
2
H
4
, CH
2
O, CH
2
O
2
(mạch hở), C
3
H
4
O
2
(mạch hở đơn chức). Biết
C
3
H
4
O
2
không làm chuyển màu quỳ tím ẩm. Số chất tác dụng được với dung dịch AgNO
3
trong NH
3
tạo
kết tủa là:
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 25: C
3
H
8
O
x
có số đồng phân ancol là:
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 26: Nung 5,6 gam Fe trong bình đựng oxi, sau phản ứng thu được 15,2 gam hỗn hợp T chỉ gồm toàn
oxit. Hoà tan hoàn toàn T cần vừa đủ V lít dung dịch HCl 2M, giá trị của V là:
A. 0,3 lít. B. 0,6 lít. C. 0,9 lít. D. 1,2 lít.
Câu 27: Hai kim loại R và R’ kế tiếp nhau trong nhóm IA (R có số hiệu nguyên tử nhỏ hơn R’). Điện
phân nóng chảy một muối clorua của kim loại kiềm R, sau một thời gian thu được 2,016 lít khí ở đktc và
7,02 gam kim loại. Kim loại R’ là:
A. Li. B. Na. C. K. D. Rb.
Câu 28: Aminoaxit T có công thức phân tử là C
3
H
12
N
2
O
3
. T tác dụng với dung dịch HCl thu được khí U.
T tác dụng với dung dịch NaOH thu được khí N. Gọi G là tổng của phân tử khối chất U với phân tử khối
chất N. Giá trị của G là:
A. 75. B. 89. C. 147. D. 166.
Câu 29: Dẫn 1,68 lít hỗn hợp khí X gồm hai hiđrocacbon vào bình đựng dung dịch brom (dư). Sau khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn, có 4 gam brom đã phản ứng và còn lại 1,12 lít khí. Nếu đốt cháy hoàn toàn
1,68 lít X thì sinh ra 2,8 lít khí CO
2
. Công thức phân tử của hai hiđrocacbon là (biết các thể tích khí đều
đo ở đktc):
A.C
2
H
6
và C
3
H
6
B. CH
4
và C
3
H
6
C.CH
4
và C
3
H
4
D. CH
4
và C
2
H
4
Câu 30: Hoà tan hoàn toàn 2,8 gam một kim loại R chưa rõ hoá trị bằng dung dịch HCl loãng dư, sau
phản ứng thu được 1,12 lít H
2
(đktc). Kim loại R là:
A. Fe. B. Cu. C. Zn. D. Al.
VẬN DỤNG CAO (10 CÂU)
Câu 31: Đốt cháy m gam Fe trong bình đựng khí Cl
2
, sau phản ứng thu được hỗn hợp rắn N. Hòa tan N
vào H
2
O lắc đều. Thêm tiếp dung dịch NaOH tới dư, thấy số mol NaOH đã tham gia phản ứng là 0,3 mol.
Thể tích khí Cl
2
đã tham gia phản ứng là: (Biết các phản ứng xảy ra trong điều kiện không có không khí.)
A. 2,24 lít B. 3,36 lít. C. 4,48 lít D. 5,60 lít.
Câu 32: Hoà tan 4,5 gam tinh thể MSO
4
.5H
2
O vào nước được dung dịch X. Điện phân dung dịch X với
điện cực trơ và cường độ dòng điện 1,93A. Nếu thời gian điện phân là t (s) thì thu được kim loại M ở
catot và 156,8ml khí ở anot. Nếu thời gian điện phân là 2t (s) thì thu được 537 ml khí. Biết thể tích khí đo
ở đktc. Kim loại M và thời gian t lần lượt là:
A. Ni và 1400s. B. Ni và 2800s. C. Cu và 1400s. D. Cu và 2800s.
Câu 33: Cho các phát biểu sau:
(1): Dung dịch sau khi thuỷ phân metylfomat có khả năng tham gia phản ứng tráng gương.
(2): Triolein có thể làm mất màu dung dịch Br
2
ở điều kiện thường.
(3): Glucozơ bị khử bởi hidro thu được sobitol.
(4): Tinh bột có 2 dạng cấu trúc là mạch phân nhánh và mạch không phân nhánh.
(5): Protein có khả năng hoà tan Cu(OH)
2
ở điều kiện thường tạo dung dịch có màu tím.
(6): Khi tan trong nước, aminoaxit tạo thành ion lưỡng cực.
Số phát biểu đúng là:
A. 0. B. 2. C. 4. D. 6.
Câu 34: Chất hữu cơ X có công thức phân tử C
6
H
10
O
4
không chứa vòng thơm, không tác dụng được với
dung dịch AgNO
3
/NH
3
. Đun nóng a mol X với dung dịch KOH dư, sau phản ứng thu được một ancol Y
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
và m gam một muối Z. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 0,2 mol CO
2
và 0,3 mol H
2
O. Số công thức cấu
tạo có thể của X là: (X không làm đổi màu quỳ tím).
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 35: Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na
2
O và BaO. Hoà tan hoàn toàn 21,9 gam X vào nước thu được 1,12
lít khí H
2
(đktc) và dung dịch Y chứa 20,52 gam Ba(OH)
2
. Cho Y tác dụng với 100ml dung dịch
Al
2
(SO
4
)
3
0,5M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 27,96. B. 29,52. C. 36,51. D. 1,50.
Câu 36: Hoà tan hoàn toàn 3,6 gam Mg bằng dung dịch chứa 0,42 mol HNO
3
(vừa đủ). Sau phản ứng thu
được dung dịch X và 0,56 lít hỗn hợp khí Y gồm N
2
O và N
2
(đktc). Khối lượng muối trong X là:
A. 22,20 gam. B. 25,16 gam. C. 29,36 gam. D. 25,00 gam.
Câu 37: Hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ Y và Z lần lượt có CTPT là C
3
H
12
N
2
O
3
và C
2
H
8
N
2
O
3
. Cho X tác
dụng với 400ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng thu được dung dịch A chứa toàn chất vô cơ và 7,84
lít hỗn hợp khí B gồm 2 chất hữu cơ đồng đẳng kế tiếp, có khả năng làm xanh quỳ tím ẩm, có tỉ khối hơi
so với hidro là 18,5. Cô cạn dung dịch A thu được m gam rắn khan. Giá trị của m là:
A.23,35. B. 25,35. C. 35,95. D. 37,95.
Câu 38: Xà phòng hoá hoàn toàn m gam một este no, đơn chức mạch hở E bằng 26 gam dung dịch MOH
28% (M là kim loại kiềm). Cô cạn hỗn hợp sau phản ứng thu được 24,72 gam chất lỏng X và 10,08 gam
chất rắn khan Y. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được sản phẩm gồm CO
2
, H
2
O và 8,97 gam muối cacbonat
khan. Mặt khác, cho X tác dụng với Na dư thu được 12,768 lít khí H
2
(đktc). Phần trăm khối lượng muối
trong Y có giá trị gần nhất với:
A. 67,5. B. 83,0. C. 80,0. D. 97,5.
Câu 39: Hỗn hợp X gồm: Al, Fe
3
O
4
và CuO, trong đó oxi chiếm 25% khối lượng. Cho 1,344 lít khí CO
(đktc) đi qua m gam X nung nóng, sau một thời gian thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so
với H
2
bằng 18. Hoà tan hoàn toàn Y trong dung dịch HNO
3
loãng (dư), thu được dung dịch chứa 3,08m
gam muối và 0,896 lít khí NO (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m gần nhất với giá trị nào
sau đây:
A. 9,5. B. 9,0. C. 8,5. D. 8,0.
Câu 40: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm: andehit fomic, axit axetic, glucozo và glixerol thu
được 4,368 lít CO
2
(đktc) và 40,5 gam H
2
O. % theo khối lượng của glixerol trong hỗn hợp trên là:
A. 23,4%. B. 46,7%. C. 35,1%. D. 43,8%.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
ĐÁP ÁN
1
C 11 C 21 A 31 B
2
D 12 B 22 B 32 C
3
C 13 B 23 A 33 D
4
B 14 D 24 C 34 B
5
B 15 C 25 D 35 B
6
D 16 B 26 B 36 D
7
D 17 B 27 D 37 B
8
D 18 D 28 A 38 B
9
C 19 B 29 B 39 A
10
D 20 D 30 A 40 B
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:



ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN HÓA – ĐỀ SỐ 4
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Họ, tên thí sinh:.....................................................................................................................................
Số báo danh:..........................................................................................................................................
ĐỀ THI GỒM 40 CÂU (TỪ CÂU 1 ĐẾN CÂU 40) DÀNH CHO TẤT CẢ THÍ SINH.
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố:
H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40;
Fe = 56; Cu = 64; Br = 80; Ag = 108; Ba = 137. NHẬN BIẾT (10 CÂU)
Câu 1:
Số đồng phân hiđrocacbon thơm ứng với công thức phân tử C8H10 là: A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 2: Metylpropionat có công thức cấu tạo thu gọn là: A. CH3COOC3H7. B. C3H7COOCH3. C. CH3COOC2H5 D. C2H5COOCH3.
Câu 3: Kim loại nào sau đây không tan trong nước: A. Na. B. K. C. Be. D. Ba.
Câu 4: Cho các loại tơ: tơ axetat, tơ nitron, tơ visco, tơ nilon 6, tơ nilon 6,6. Số tơ thuộc loại tơ tổng hợp là: A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 5: Cho tất cả các đồng phân đơn chức, mạch hở có công thức phân tử C2H4O2 tác dụng với:
NaOH, Na, AgNO3/NH3 thì số phương trình phản ứng hóa học xảy ra là: A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
Câu 6: Khi cho sắt tác dụng với các chất sau, chất nào oxi hoá sắt thành Fe3+: A. HCl.
B. H2SO4 loãng nguội. C. HCl đặc nóng. D. Cl2.
Câu 7: Để phân biệt glucozơ và fructozơ ta có thể dùng: A. Cu(OH)2 B. AgNO3/NH3. C. Quỳ tím.
D. Br2 (dung dịch).
Câu 8: Phương pháp không dùng để điều chế kim loại là:
A. Phương pháp nhiệt luyện.
B. Phương pháp thuỷ luyện
C. Phương pháp điện luyện
D. Phương pháp phong luyện
Câu 9: Cho iso-pentan tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ số mol 1 : 1, số sản phẩm monoclo tối đa thu được là: A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Cây 10: Nhỏ vài giọt dung dịch natri cacbonat vào dung dịch nhôm clorua. Hiện tượng thu được là:
A. Xuất hiện kết tủa trắng. B. Sủi bọt khí.
C. Không hiện tượng.
D. Xuất hiện kết tủa trắng và sủi bọt khí. THÔNG HIỂU (10 CÂU)
Câu 11:
Thuỷ phân este đơn chức X trong môi trường kiềm, sau phản ứng thu được dung dịch Y có khả
năng tham gia phản ứng tráng bạc. X không thể là: A. CH3COOCH=CH2. B. HCOOCH=CH2. 1

C. CH3COOC(CH3)=CH2. D. HCOOC(CH3)=CH2.
Câu 12: Cho các thí nghiệm sau:
(1): Để một miếng gang (Fe – C) ngoài không khí ẩm.
(2): Nhúng một thanh Fe vào dung dịch FeCl3.
(3): Nhúng một thanh Cu vào dung dịch FeCl3.
(4): Nhúng một thanh Fe vào dung dịch CuSO4.
Số thí nghiệm xảy ra ăn mòn điện hoá là: A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 13: Crom không tác dụng được với dung dịch:
A. HCl loãng nóng. B. NaOH. C. CuSO4.
D. H2SO4 đặc nóng.
Câu 14: Tên gọi của CH3CHO là: A. Andehit fomic. B. Andehit acrylic. C. Metanal. D. Etanal.
Câu 15: Số chất ứng với công thức phân tử C7H8O (là dẫn xuất của benzen) đều tác dụng được với dung dịch NaOH là: A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 16: Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm: CH4, C2H4, C2H6, C3H8 và C4H10 thu được
6,16 gam CO2 và 4,14 gam H2O. Số mol của C2H4 trong hỗn hợp X là: A. 0,09. B. 0,01. C. 0,08. D. 0,02.
Câu 17: Một loại tơ nilon 6,6 có phân tử khối là: 362956 đvC. Số mắt xích có trong loại tơ trên là: A. 166. B. 1606. C. 83. D. 803.
Câu 18: Khử hoàn toàn 2,32 gam Fe3O4 bằng CO dư, thu được chất rắn X. Hoà tan X bằng dung dịch
HCl dư, thu được V ml H2 (đktc). Giá trị của V là: A. 0,448. B. 0,672. C. 448. D. 672.
Câu 19: Người ta thực hiện phản ứng clo hoá PVC: cứ k mắt xích PVC thì thế được một nguyên tử clo,
sau phản ứng thu được sản phẩm hữu cơ Y có hàm lượng clo đạt 66,77% về khối lượng. Giá trị của k là: A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 20: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp U gồm: xenlulozơ, tinh bột, glucozơ và saccarozơ cần 2,52
lít O2 (đktc) thu được 1,8 gam H2O. Giá trị của m là: A. 5,25 gam. B. 6,20 gam. C. 3,60 gam. D. 3,15 gam. VẬN DỤNG (10 CÂU)
Câu 21:
Đun nóng hỗn hợp khí X gồm 0,02 mol C2H2 và 0,03 mol H2 trong một bình kín (xúc tác Ni) thu
được hỗn hợp khí Y. Cho Y lội từ từ vào bình nước brom (dư), sau khi kết thúc các phản ứng, khối lượng
bình tăng m gam và có 280ml hỗn hợp khí Z (đktc) thoát ra. Tỉ khối của Z so với H2 là 10,08. Giá trị của m là: A. 0,328. B. 0,205. C. 0,585. D. 0,620.
Câu 22: Đun nóng một rượu đơn chức X với dung dịch H2SO4 đặc trong điều kiện nhiệt độ thích hợp sinh
ra chất hữu cơ Y, có tỉ khối hơi của X so với Y là 1,6428. Công thức phân tử của X là: A. C3H8O. B. C2H6O. C.CH4O D. C4H8O
Câu 23: Để trung hòa 6,72 gam một axit cacboxylic Y no, đơn chức. Cần dùng 200gam dung dịch NaOH
2,24%. Công thức của Y là: A. CH3COOH. B. C2H5COOH. C. C3H7COOH. D. HCOOH.
Câu 24: Cho các hợp chất hữu cơ:C2H2, C2H4, CH2O, CH2O2(mạch hở), C3H4O2 (mạch hở đơn chức). Biết
C3H4O2 không làm chuyển màu quỳ tím ẩm. Số chất tác dụng được với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo kết tủa là:

A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 25: C3H8Ox có số đồng phân ancol là: A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 26: Nung 5,6 gam Fe trong bình đựng oxi, sau phản ứng thu được 15,2 gam hỗn hợp T chỉ gồm toàn
oxit. Hoà tan hoàn toàn T cần vừa đủ V lít dung dịch HCl 2M, giá trị của V là: A. 0,3 lít. B. 0,6 lít. C. 0,9 lít. D. 1,2 lít.
Câu 27: Hai kim loại R và R’ kế tiếp nhau trong nhóm IA (R có số hiệu nguyên tử nhỏ hơn R’). Điện
phân nóng chảy một muối clorua của kim loại kiềm R, sau một thời gian thu được 2,016 lít khí ở đktc và
7,02 gam kim loại. Kim loại R’ là: A. Li. B. Na. C. K. D. Rb.
Câu 28: Aminoaxit T có công thức phân tử là C3H12N2O3. T tác dụng với dung dịch HCl thu được khí U.
T tác dụng với dung dịch NaOH thu được khí N. Gọi G là tổng của phân tử khối chất U với phân tử khối
chất N. Giá trị của G là: A. 75. B. 89. C. 147. D. 166.
Câu 29: Dẫn 1,68 lít hỗn hợp khí X gồm hai hiđrocacbon vào bình đựng dung dịch brom (dư). Sau khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn, có 4 gam brom đã phản ứng và còn lại 1,12 lít khí. Nếu đốt cháy hoàn toàn
1,68 lít X thì sinh ra 2,8 lít khí CO2 . Công thức phân tử của hai hiđrocacbon là (biết các thể tích khí đều đo ở đktc): A.C2H6 và C3H6 B. CH4 và C3H6 C.CH4 và C3H4 D. CH4 và C2H4
Câu 30: Hoà tan hoàn toàn 2,8 gam một kim loại R chưa rõ hoá trị bằng dung dịch HCl loãng dư, sau
phản ứng thu được 1,12 lít H2 (đktc). Kim loại R là: A. Fe. B. Cu. C. Zn. D. Al. VẬN DỤNG CAO (10 CÂU)
Câu 31:
Đốt cháy m gam Fe trong bình đựng khí Cl2, sau phản ứng thu được hỗn hợp rắn N. Hòa tan N
vào H2O lắc đều. Thêm tiếp dung dịch NaOH tới dư, thấy số mol NaOH đã tham gia phản ứng là 0,3 mol.
Thể tích khí Cl2 đã tham gia phản ứng là: (Biết các phản ứng xảy ra trong điều kiện không có không khí.) A. 2,24 lít B. 3,36 lít. C. 4,48 lít D. 5,60 lít.
Câu 32: Hoà tan 4,5 gam tinh thể MSO4.5H2O vào nước được dung dịch X. Điện phân dung dịch X với
điện cực trơ và cường độ dòng điện 1,93A. Nếu thời gian điện phân là t (s) thì thu được kim loại M ở
catot và 156,8ml khí ở anot. Nếu thời gian điện phân là 2t (s) thì thu được 537 ml khí. Biết thể tích khí đo
ở đktc. Kim loại M và thời gian t lần lượt là: A. Ni và 1400s. B. Ni và 2800s. C. Cu và 1400s. D. Cu và 2800s.
Câu 33: Cho các phát biểu sau:
(1): Dung dịch sau khi thuỷ phân metylfomat có khả năng tham gia phản ứng tráng gương.
(2): Triolein có thể làm mất màu dung dịch Br2 ở điều kiện thường.
(3): Glucozơ bị khử bởi hidro thu được sobitol.
(4): Tinh bột có 2 dạng cấu trúc là mạch phân nhánh và mạch không phân nhánh.
(5): Protein có khả năng hoà tan Cu(OH)2 ở điều kiện thường tạo dung dịch có màu tím.
(6): Khi tan trong nước, aminoaxit tạo thành ion lưỡng cực. Số phát biểu đúng là: A. 0. B. 2. C. 4. D. 6.
Câu 34: Chất hữu cơ X có công thức phân tử C6H10O4 không chứa vòng thơm, không tác dụng được với
dung dịch AgNO3/NH3 . Đun nóng a mol X với dung dịch KOH dư, sau phản ứng thu được một ancol Y


và m gam một muối Z. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 0,2 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Số công thức cấu
tạo có thể của X là: (X không làm đổi màu quỳ tím). A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 35: Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na2O và BaO. Hoà tan hoàn toàn 21,9 gam X vào nước thu được 1,12
lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y chứa 20,52 gam Ba(OH)2. Cho Y tác dụng với 100ml dung dịch
Al2(SO4)3 0,5M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là: A. 27,96. B. 29,52. C. 36,51. D. 1,50.
Câu 36: Hoà tan hoàn toàn 3,6 gam Mg bằng dung dịch chứa 0,42 mol HNO3 (vừa đủ). Sau phản ứng thu
được dung dịch X và 0,56 lít hỗn hợp khí Y gồm N2O và N2 (đktc). Khối lượng muối trong X là: A. 22,20 gam. B. 25,16 gam. C. 29,36 gam. D. 25,00 gam.
Câu 37: Hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ Y và Z lần lượt có CTPT là C3H12N2O3 và C2H8N2O3. Cho X tác
dụng với 400ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng thu được dung dịch A chứa toàn chất vô cơ và 7,84
lít hỗn hợp khí B gồm 2 chất hữu cơ đồng đẳng kế tiếp, có khả năng làm xanh quỳ tím ẩm, có tỉ khối hơi
so với hidro là 18,5. Cô cạn dung dịch A thu được m gam rắn khan. Giá trị của m là: A.23,35. B. 25,35. C. 35,95. D. 37,95.
Câu 38: Xà phòng hoá hoàn toàn m gam một este no, đơn chức mạch hở E bằng 26 gam dung dịch MOH
28% (M là kim loại kiềm). Cô cạn hỗn hợp sau phản ứng thu được 24,72 gam chất lỏng X và 10,08 gam
chất rắn khan Y. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được sản phẩm gồm CO2 , H2O và 8,97 gam muối cacbonat
khan. Mặt khác, cho X tác dụng với Na dư thu được 12,768 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng muối
trong Y có giá trị gần nhất với: A. 67,5. B. 83,0. C. 80,0. D. 97,5.
Câu 39: Hỗn hợp X gồm: Al, Fe3O4 và CuO, trong đó oxi chiếm 25% khối lượng. Cho 1,344 lít khí CO
(đktc) đi qua m gam X nung nóng, sau một thời gian thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so
với H2 bằng 18. Hoà tan hoàn toàn Y trong dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được dung dịch chứa 3,08m
gam muối và 0,896 lít khí NO (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây: A. 9,5. B. 9,0. C. 8,5. D. 8,0.
Câu 40: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm: andehit fomic, axit axetic, glucozo và glixerol thu
được 4,368 lít CO2 (đktc) và 40,5 gam H2O. % theo khối lượng của glixerol trong hỗn hợp trên là: A. 23,4%. B. 46,7%. C. 35,1%. D. 43,8%.

ĐÁP ÁN 1 C 11 C 21 A 31 B 2 D 12 B 22 B 32 C 3 C 13 B 23 A 33 D 4 B 14 D 24 C 34 B 5 B 15 C 25 D 35 B 6 D 16 B 26 B 36 D 7 D 17 B 27 D 37 B 8 D 18 D 28 A 38 B 9 C 19 B 29 B 39 A 10 D 20 D 30 A 40 B


zalo Nhắn tin Zalo