Đề thi thử THPT Quốc Gia - Năm 2023 - Đề 17 Môn thi: SINH HỌC
Gv: Nguyễn Đức Hải
Câu 1: Một phân tử ADN có cấu trúc xoắn kép, giả sử phân tử ADN này có tỉ lệ thì tỉ lệ
nucleotit loại G của phân tử ADN này là: A. 25% B. 40% C. 20% D. 10%
Câu 2: Các NST trong nhân tế bào không bị dính vào nhau là nhờ có A. Tâm động B. Protein histon. C. Đầu mút.
D. Các trình tự khởi đầu nhân đôi ADN.
Câu 3: Phát biểu sau đây là đúng khi nói về công nghệ gen?
A. Thể truyền và đoạn gen cần chuyển phải được xử lý bằng hai loại enzim cắt giới hạn khác nhau.
B. Thể truyền có thể là plasmit, virut hoặc là một số NST nhân tạo.
C. Thể truyền chỉ tồn tại trong tế bào chất của tế bào nhận và nhân đôi độc lập với nhân đôi của tế bào.
D. Các gen đánh dấu được gắn sẵn vào thể truyền để tạo ra được nhiều sản phẩm hơn trong tế bào nhận.
Câu 4: Khi nói về opêron Lac ở vi khuẩn E.coli, phát biểu nào sau đây sai?
A. Gen điều hòa (R) không nằm trong thành phần của opêron Lac.
B. Khi gen cấu trúc A phiên mã 5 lần thì gen cấu trúc Z phiên mã 2 lần.
C. Vùng vận hành (O) là nơi prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã.
D. Khi môi trường không có lactôzơ thì gen điều hòa (R) vẫn có thể phiên mã.
Câu 5: Sản phẩm pha sáng quang hợp nào dưới đây được sử dụng trong chu trình Calvin ? A. CO2 và glucose B. H2O và O2 C. ADP, Pi và NADP+ D. ATP và NADPH
Câu 6: Khi nói về sự di truyền của gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X ở
người, trong trường hợp không có đột biến, phát biểu nào sau đay không đúng ?
A. Tỷ lệ người mang kiểu hình lặn ở nam giới cao hơn ở nữ giới
B. Gen của mẹ chỉ truyền cho con trai mà không truyền cho con gái
C. Ở nữ giới, trong tế bào sinh dưỡng gen tồn tại thành cặp alen
D. Gen của bố chỉ di truyền cho con gái mà không di truyền cho con trai
Câu 7: Những nguyên nhân nào sau đây làm huyết áp giảm dần trong hệ mạch?
(1) Do lực ma sát của máu với thành mạch.
(2) Do lực ma sát giữa các phân tử máu với nhau.
(3) Do sự co bóp của tim ngày càng giảm.
(4) Do độ dày của thành mạch giảm dần từ động mạch đến mao mạch. Số đáp án đúng là: A. 2 B. 1 C. 4 D. 3
Câu 8: Photpho được hấp thụ dưới dạng?
A. Hợp chất chứa photpho B. H3PO4 . Trang 1
C. PO 3- - 4 , H2PO4 D. Photphat vô cơ.
Câu 9: Một loài sinh vật ngẫu phối, xét một gen có hai alen năm trên NST thường, alen A trội hoàn toàn so với alen a.
Bốn quần thể của loài này đều đang ở trạng thái cân bằng di truyền và có tỉ lệ các cá thể mang kiểu hình trội như sau: Quần thể I II III IV I II III IV Tỉ lệ kiểu hình trội 96% 64% 75% 84%
Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
A. Quần thể II có tần số kiểu gen AA là 0,16.
B. Quần thể I có tần số kiểu gen Aa là 0,32.
C. Quần thể III có thánh phần kiểu gen 0.25ẠA: 0,5Aa: 0,25 aa.
D. Trong bốn quần thế trên, quần thể IV có tần số kiểu gen Aa lớn nhất.
Câu 10: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai nào
sau đây cho tỉ lệ kiểu gen 1:1:1:1? A. Aabb × aaBB B. C. D. AaBb × aaBb
Câu 11: Khi cho giao phấn các cây lúa mì hạt đỏ với nhau , đời lai thu được 9/16 hạt màu đỏ ; 6/16 hạt
màu nâu; 1/16 hạt màu trắng . Biết rằng các gen quy định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường . Tính
trạng trên chịu sự chi phối của quy luật
A. Tương tác cộng gộp B. Tương tác bổ sung
C. Tương tác át chế
D. Phân li độc lập
Câu 12: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về các nhân tố sinh thái?
(1) Khi tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường đều nằm trong giới hạn sinh thái cho phép loài tồn tại
và phát triển thì làm thành ổ sinh thái của loài đó.
(2) Nhóm nhân tố sinh thái vô sinh gồm tất cả các nhân tố vật lý, hóa học và sinh học trong môi trường xung quanh sinh vật.
(3) Nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh bao gồm thế giới hữu cơ của môi trường và mối quan hệ giữa sinh vật với sinh vật.
(4) Trong nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh, nhân tố con người có ảnh hưởng lớn tới đời sống của nhiều sinh vật A. 2 B. 1 C. 4 D. 3
Câu 13: Cho các cá thể có kiểu gen: . Có bao nhiêu cá thể khi
giảm phân có thể xảy ra hoán vị gen ? A. 2 B. 3 C. 5 D. 4
Câu 14: Kiểu phân bố nào thường xuất hiện khi quần thể sống trong điều kiện môi trường đồng nhất?
A. Phân bố đều và phân bố ngẫu nhiên.
B. Phân bố ngẫu nhiên và phân bố theo nhóm, Trang 2
C. Phân bố theo nhóm.
D. Phân bố đều và phân bố theo nhóm.
Câu 15: Khi nói về ý nghĩa của sự phát tán cá thể cùng loài từ quần thể này sang quần thể khác, phát biểu sau đây sai?
A. Điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể.
B. Giảm tỉ lệ sinh sản và tăng tỉ lệ tử vong của quần thể.
C. Phân bố lại cá thể trong quần thể cho phù hợp với nguồn sống.
D. Giảm bớt tính chất căng thẳng của sự cạnh tranh.
Câu 16: Khi cây trồng thiếu kali sẽ dẫn tới
A. tốc độ hút O2 bị giảm thay đổi hoạt tính enzim trong hô hấp, các hợp chất phôtpho hữu cơ và
pôlisacarit bị phân giải, ngưng trệ tổng hợp protêin và các nuclêotit tự do.
B. giảm năng xuất quang hợp, trước hết giảm tốc độ dùng chất đồng hoá từ lá.
C. ức chế quá trình tạo các hợp chất phốtpho hữu cơ gây hiện tượng tăng lượng monosacarit, ức chế
sinh tổng hợp polisacarit, hoạt động của bộ máy tổng hợp prôtein kém hiệu quả, Riboxoom bị phân giải,
sự hỡnh thành lục lạp bị hư hại
D. hiện tượng ở đầu lá và mép lá bị hoá trắng sau đó hoá đen, phiến lá bị uốn cong rồi xoăn lại.
Câu 17: Có bao nhiêu phát biểu sau đây không đúng khi nói về gen?
I. Gen là một phân tử ADN mang thông tin mã hóa một chuỗi polipeptit hay một phân tử ARN.
II. Gen được cấu tạo từ 4 loại nucleotit là A, T, G, X.
III. Gen cấu trúc của các loài sinh vật có vùng mã hóa không liên tục, xen kẽ các đoạn mã hóa axit amin
(êxôn) là các đoạn không mã hóa axit amin (intron).
IV. Vùng kết thúc nằm ở đầu 5’ của mạch mã gốc, mang tín hiệu kết thúc phiên mã. A. 3 B. 2 C. 4 D. 1
Câu 18: Có bao nhiêu biện pháp sau đây góp phần sử dụng bền vững nguồn tài nguyên thiên nhiên?
I. Khai thác và sử dụng hợp lí các dạng tài nguyên có khả năng tái sinh.
II. Bảo tồn đa dạng sinh học.
III. Tăng cường sử dụng chất hóa học để diệt trừ sâu hạ trong nông nghệp.
IV. Khai thác và sử dụng triệt để nguồn tà nguyên khoáng sản. A. 3 B. 2 C. 1 D. 4
Câu 19: Khi nói về nhiễm sắc thể giới tính ở động vật có vú, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Nhiễm sắc thể giới tính chỉ có ở tế bào sinh dục mà không có ở tế bào xôma.
B. Nhiễm sắc thể giới tính chỉ mang các gen quy định giới tính.
C. Các gen nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính Y được di truyền 100% cho giới XY.
D. Các gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X chỉ truyền cho giới XX
Câu 20: Trong máu, hệ đệm đóng vai trò mạnh nhất là:
A. Hệ đệm photphat
B. Hệ đệm protêinat
C. Hệ đệm bicacbonat D. Hệ đệm sulphat. Trang 3
Câu 21: Trong số các bằng chứng tiến hóa sau, bằng chứng nào là bằng chứng trực tiếp?
A. Bằng chứng phôi sinh học.
B. Bằng chứng sinh học phân tử tế bào.
C. Bằng chứng hóa thạch.
D. Bằng chứng địa lí sinh học.
Câu 22: Sự hình thành loài mới diễn ra sau khi cơ thể lai xa tiến hành sinh sản sinh dưỡng và tạo ra được
các cá thể có bộ nhiễm sắc thể tứ bội gọi là:
A. Hình thành loài mới bằng con đường song nhị bội.
B. Hình thành loài mới bằng con đường địa lý.
C. Hình thành loài mới bằng con đường sinh thái.
D. Hình thành loài mới bằng con đường đa bội hóa cùng nguồn.
Câu 23: Hệ dẫn truyền tim hoạt động theo trật tự nào ?
A. Nút xoang nhĩ → hai tâm nhĩ (co) và nút nhĩ thất → mạng Puockin → bó His → tâm thất co
B. Nút xoang nhĩ → hai tâm nhĩ (co) và nút nhĩ thất → bó His → mạng Puockin → tâm thất co
C. Nút nhĩ thất→ hai tâm nhĩ (co) và nút xoang nhĩ → bó His →mạng Puockin → tâm thất co
D. Nút xoang nhĩ → nút nhĩ thất →hai tâm nhĩ (co) → bó His →mạng Puockin → các tâm nhĩ, tâm thất co
Câu 24: Trong quá trình phát sinh sự sống trên Trái đất, sự kiện nào sau đây không diễn ra trong giai
đoạn tiến hóa hóa học ?
A. Hình thành nên các tế bào sơ khai (tế bào nguyên thủy)
B. Từ các chất vô cơ hình thành nên các chất hữu cơ đơn giản.
C. Các nucleotit liên kết với nhau tạo nên các phân tử axit nucleotit.
D. Các axit amin liên kết với nhau tạo nên các chuỗi polipeptit đơn giản.
Câu 25: Gen điều hòa opêron hoạt động khi môi trường
A. có chất cảm ứng.
B. không có chất cảm ứng.
C. không có chất ức chế.
D. có hoặc không có chất cảm ứng.
Câu 26: Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng, khi nói về quá trình quang hợp ở thực vật?
I. Toàn bộ sản phẩm của pha sáng được sử dụng trong pha tối để tạo ra các hợp chất hữu cơ.
II. Chu trình Canvin chỉ có ở thực vật C3, C4, không có ở thực vật CAM.
III. Trong pha sáng, quang năng được chuyển hóa thành hóa năng.
IV. Sản phẩm trực tiếp của chu trình Canvin và đi ra khỏi chu trình là AlPG (Aldehit photphoglixeric). A. 2 B. 3 C. 1 D. 4
Câu 27: Đột biến là một loại nhân tố tiến hóa vì:
A. Nó không làm thay đổi tần số alen và làm thay đổi hoàn toàn thành phần kiểu gen của quần thể.
B. Nó làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
C. Nó không làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
D. Nó làm thay đổi tần số alen và không làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể. Trang 4
Câu 28: Một phân tử ADN của sinh vật nhân thực trong quá trình tái bản đã tạo nên được 3 đơn vị tái
bản. Đơn vị tái bản 1 có 9 đoạn okazaki, đơn vị tái bản 2 có 12 đoạn okazaki và đơn vị tái bản 3 có 15
đoạn okazaki. Số đoạn ARN mồi cần cho quá trình tái bản trên là: A. 42 B. 36 C. 39 D. 33
Câu 29: Ở một loài thực vật bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 8, các cặp nhiễm sắc thể tương đồng được
kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Trong các phát biểu sau có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Loài này có 4 nhóm gen liên kết.
II. Thể đột biến một nhiễm của loài có 7 nhiễm sắc thể.
III. Nếu chỉ xảy ra trao đổi chéo đơn (tại 1 điểm) ở cặp nhiễm sắc thể Dd thì loài này có thể tạo ra tối đa 48 loại giao tử.
IV. Trong trường hợp xảy ra đột biến đã tạo ra cơ thể có bộ nhiễm sắc thể là AAABbDdEe thì cơ thể này sẽ bất thụ. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 30: Quan hệ hỗ trợ và quan hệ đối kháng giữa các loài khác nhau về
A. số lượng các loài được lợi dụng trong quần xã
B. số lượng các loài bị hại trong quần xã.
C. đặc điểm có loài được lợi hay bị hại, hoặc ít nhất không bị hại trong quần xã.
D. mức độ cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã.
Câu 31: Ở người, alen A quy định máu đông bình thường trội hoàn toàn so với alen a quy định máu khó
đông, gen này nằm trên nhiễm sắc thể X không có alen tương ứng trên Y; alen B quy định da bình thường
trội hoàn toàn so với alen b quy định bạch tạng, gen này nằm trên nhiễm sắc thể thường. Biết không có
đột biến theo lí thuyết cặp vợ chồng nào sau đây có khả năng sinh con trai mắc cả hai bệnh? A. XAXabb × XAYBB B. XAXABb × XaYBb C. XAXaBb × XAYBb D. XAXABB × XAYBb
Câu 32: Ở Việt Nam có nhiều hệ sinh thái. Hai học sinh đã tranh luận về một số hệ sinh thái và rút ra một số nhận định:
1) Có tính đa dạng cao hơn hệ sinh thái tự nhiên.
2) Có tính ổn định cao hơn hệ sinh thái tự nhiên.
3) Có năng suất cao hơn hệ sinh thái tự nhiên.
4) Có chuỗi thức ăn dài hơn hệ sinh thái tự nhiên.
Có mấy đặc điểm không phải là đặc điểm của hệ sinh thái nông nghiệp? A. 1 B. 4 C. 3 D. 2
Câu 33: Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, các gen phân ly độc lập, gen trội là trội hoàn toàn và
không có đột biến xảy ra, tính theo lý thuyết, có mấy kết luận đúng về kết quả của phép lai AaBbDdEe × AaBbDdEe ?
(1) Kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con chiềm 9/256
(2) Có 8 dòng thuần chủng được tạo ra từ phép lai trên Trang 5
Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Sinh học có đáp án ( đề 17 ) - thầy Nguyễn Đức Hải
299
150 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Đề thi được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD, LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Các đề thi được chọn lọc từ các trường Chuyên và Sở Giáo dục cả nước. Đảm bảo chất lượng, cấu trúc bám sát nhất với kì thì TN THPT 2023 môn Sinh học.
- File word có lời giải chi tiết 100%.
- Đề thi mới sẽ được cập nhật tại gói này đến sát kì thi TN THPT 2023
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(299 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Sinh Học
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 12
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Đề thi thử THPT Quốc Gia - Năm 2023 - Đề 17
Môn thi: SINH HỌC
Gv: Nguyễn Đức Hải
Câu 1: Một phân tử ADN có cấu trúc xoắn kép, giả sử phân tử ADN này có tỉ lệ thì tỉ lệ
nucleotit loại G của phân tử ADN này là:
A. 25% B. 40% C. 20% D. 10%
Câu 2: Các NST trong nhân tế bào không bị dính vào nhau là nhờ có
A. Tâm động B. Protein histon.
C. Đầu mút. D. Các trình tự khởi đầu nhân đôi ADN.
Câu 3: Phát biểu sau đây là đúng khi nói về công nghệ gen?
A. Thể truyền và đoạn gen cần chuyển phải được xử lý bằng hai loại enzim cắt giới hạn khác nhau.
B. Thể truyền có thể là plasmit, virut hoặc là một số NST nhân tạo.
C. Thể truyền chỉ tồn tại trong tế bào chất của tế bào nhận và nhân đôi độc lập với nhân đôi của tế bào.
D. Các gen đánh dấu được gắn sẵn vào thể truyền để tạo ra được nhiều sản phẩm hơn trong tế bào nhận.
Câu 4: Khi nói về opêron Lac ở vi khuẩn E.coli, phát biểu nào sau đây sai?
A. Gen điều hòa (R) không nằm trong thành phần của opêron Lac.
B. Khi gen cấu trúc A phiên mã 5 lần thì gen cấu trúc Z phiên mã 2 lần.
C. Vùng vận hành (O) là nơi prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã.
D. Khi môi trường không có lactôzơ thì gen điều hòa (R) vẫn có thể phiên mã.
Câu 5: Sản phẩm pha sáng quang hợp nào dưới đây được sử dụng trong chu trình Calvin ?
A. CO
2
và glucose B. H
2
O và O
2
C. ADP, P
i
và NADP
+
D. ATP và NADPH
Câu 6: Khi nói về sự di truyền của gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X ở
người, trong trường hợp không có đột biến, phát biểu nào sau đay không đúng ?
A. Tỷ lệ người mang kiểu hình lặn ở nam giới cao hơn ở nữ giới
B. Gen của mẹ chỉ truyền cho con trai mà không truyền cho con gái
C. Ở nữ giới, trong tế bào sinh dưỡng gen tồn tại thành cặp alen
D. Gen của bố chỉ di truyền cho con gái mà không di truyền cho con trai
Câu 7: Những nguyên nhân nào sau đây làm huyết áp giảm dần trong hệ mạch?
(1) Do lực ma sát của máu với thành mạch.
(2) Do lực ma sát giữa các phân tử máu với nhau.
(3) Do sự co bóp của tim ngày càng giảm.
(4) Do độ dày của thành mạch giảm dần từ động mạch đến mao mạch. Số đáp án đúng là:
A. 2 B. 1 C. 4 D. 3
Câu 8: Photpho được hấp thụ dưới dạng?
A. Hợp chất chứa photpho B. H
3
PO
4
.
Trang 1
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
C. PO
4
3-
, H
2
PO
4
-
D. Photphat vô cơ.
Câu 9: Một loài sinh vật ngẫu phối, xét một gen có hai alen năm trên NST thường, alen A trội hoàn toàn
so với alen a.
Bốn quần thể của loài này đều đang ở trạng thái cân bằng di truyền và có tỉ lệ các cá thể mang kiểu hình
trội như sau:
Quần thể I II III IV I II III IV
Tỉ lệ kiểu hình trội 96% 64% 75% 84%
Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
A. Quần thể II có tần số kiểu gen AA là 0,16.
B. Quần thể I có tần số kiểu gen Aa là 0,32.
C. Quần thể III có thánh phần kiểu gen 0.25ẠA: 0,5Aa: 0,25 aa.
D. Trong bốn quần thế trên, quần thể IV có tần số kiểu gen Aa lớn nhất.
Câu 10: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai nào
sau đây cho tỉ lệ kiểu gen 1:1:1:1?
A. Aabb × aaBB B. C. D. AaBb × aaBb
Câu 11: Khi cho giao phấn các cây lúa mì hạt đỏ với nhau , đời lai thu được 9/16 hạt màu đỏ ; 6/16 hạt
màu nâu; 1/16 hạt màu trắng . Biết rằng các gen quy định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường . Tính
trạng trên chịu sự chi phối của quy luật
A. Tương tác cộng gộp B. Tương tác bổ sung C. Tương tác át chế D. Phân li độc lập
Câu 12: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về các nhân tố sinh thái?
(1) Khi tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường đều nằm trong giới hạn sinh thái cho phép loài tồn tại
và phát triển thì làm thành ổ sinh thái của loài đó.
(2) Nhóm nhân tố sinh thái vô sinh gồm tất cả các nhân tố vật lý, hóa học và sinh học trong môi trường
xung quanh sinh vật.
(3) Nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh bao gồm thế giới hữu cơ của môi trường và mối quan hệ giữa sinh
vật với sinh vật.
(4) Trong nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh, nhân tố con người có ảnh hưởng lớn tới đời sống của nhiều
sinh vật
A. 2 B. 1 C. 4 D. 3
Câu 13: Cho các cá thể có kiểu gen: . Có bao nhiêu cá thể khi
giảm phân có thể xảy ra hoán vị gen ?
A. 2 B. 3 C. 5 D. 4
Câu 14: Kiểu phân bố nào thường xuất hiện khi quần thể sống trong điều kiện môi trường đồng nhất?
A. Phân bố đều và phân bố ngẫu nhiên. B. Phân bố ngẫu nhiên và phân bố theo nhóm,
Trang 2
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
C. Phân bố theo nhóm. D. Phân bố đều và phân bố theo nhóm.
Câu 15: Khi nói về ý nghĩa của sự phát tán cá thể cùng loài từ quần thể này sang quần thể khác, phát biểu
sau đây sai?
A. Điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể.
B. Giảm tỉ lệ sinh sản và tăng tỉ lệ tử vong của quần thể.
C. Phân bố lại cá thể trong quần thể cho phù hợp với nguồn sống.
D. Giảm bớt tính chất căng thẳng của sự cạnh tranh.
Câu 16: Khi cây trồng thiếu kali sẽ dẫn tới
A. tốc độ hút O
2
bị giảm thay đổi hoạt tính enzim trong hô hấp, các hợp chất phôtpho hữu cơ và
pôlisacarit bị phân giải, ngưng trệ tổng hợp protêin và các nuclêotit tự do.
B. giảm năng xuất quang hợp, trước hết giảm tốc độ dùng chất đồng hoá từ lá.
C. ức chế quá trình tạo các hợp chất phốtpho hữu cơ gây hiện tượng tăng lượng monosacarit, ức chế
sinh tổng hợp polisacarit, hoạt động của bộ máy tổng hợp prôtein kém hiệu quả, Riboxoom bị phân giải,
sự hỡnh thành lục lạp bị hư hại
D. hiện tượng ở đầu lá và mép lá bị hoá trắng sau đó hoá đen, phiến lá bị uốn cong rồi xoăn lại.
Câu 17: Có bao nhiêu phát biểu sau đây không đúng khi nói về gen?
I. Gen là một phân tử ADN mang thông tin mã hóa một chuỗi polipeptit hay một phân tử ARN.
II. Gen được cấu tạo từ 4 loại nucleotit là A, T, G, X.
III. Gen cấu trúc của các loài sinh vật có vùng mã hóa không liên tục, xen kẽ các đoạn mã hóa axit amin
(êxôn) là các đoạn không mã hóa axit amin (intron).
IV. Vùng kết thúc nằm ở đầu 5’ của mạch mã gốc, mang tín hiệu kết thúc phiên mã.
A. 3 B. 2 C. 4 D. 1
Câu 18: Có bao nhiêu biện pháp sau đây góp phần sử dụng bền vững nguồn tài nguyên thiên nhiên?
I. Khai thác và sử dụng hợp lí các dạng tài nguyên có khả năng tái sinh.
II. Bảo tồn đa dạng sinh học.
III. Tăng cường sử dụng chất hóa học để diệt trừ sâu hạ trong nông nghệp.
IV. Khai thác và sử dụng triệt để nguồn tà nguyên khoáng sản.
A. 3 B. 2 C. 1 D. 4
Câu 19: Khi nói về nhiễm sắc thể giới tính ở động vật có vú, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Nhiễm sắc thể giới tính chỉ có ở tế bào sinh dục mà không có ở tế bào xôma.
B. Nhiễm sắc thể giới tính chỉ mang các gen quy định giới tính.
C. Các gen nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính Y được di truyền 100% cho giới
XY.
D. Các gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X chỉ truyền cho giới XX
Câu 20: Trong máu, hệ đệm đóng vai trò mạnh nhất là:
A. Hệ đệm photphat B. Hệ đệm protêinat C. Hệ đệm bicacbonat D. Hệ đệm sulphat.
Trang 3
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Câu 21: Trong số các bằng chứng tiến hóa sau, bằng chứng nào là bằng chứng trực tiếp?
A. Bằng chứng phôi sinh học. B. Bằng chứng sinh học phân tử tế bào.
C. Bằng chứng hóa thạch. D. Bằng chứng địa lí sinh học.
Câu 22: Sự hình thành loài mới diễn ra sau khi cơ thể lai xa tiến hành sinh sản sinh dưỡng và tạo ra được
các cá thể có bộ nhiễm sắc thể tứ bội gọi là:
A. Hình thành loài mới bằng con đường song nhị bội.
B. Hình thành loài mới bằng con đường địa lý.
C. Hình thành loài mới bằng con đường sinh thái.
D. Hình thành loài mới bằng con đường đa bội hóa cùng nguồn.
Câu 23: Hệ dẫn truyền tim hoạt động theo trật tự nào ?
A. Nút xoang nhĩ → hai tâm nhĩ (co) và nút nhĩ thất → mạng Puockin → bó His → tâm thất co
B. Nút xoang nhĩ → hai tâm nhĩ (co) và nút nhĩ thất → bó His → mạng Puockin → tâm thất co
C. Nút nhĩ thất→ hai tâm nhĩ (co) và nút xoang nhĩ → bó His →mạng Puockin → tâm thất co
D. Nút xoang nhĩ → nút nhĩ thất →hai tâm nhĩ (co) → bó His →mạng Puockin → các tâm nhĩ, tâm thất
co
Câu 24: Trong quá trình phát sinh sự sống trên Trái đất, sự kiện nào sau đây không diễn ra trong giai
đoạn tiến hóa hóa học ?
A. Hình thành nên các tế bào sơ khai (tế bào nguyên thủy)
B. Từ các chất vô cơ hình thành nên các chất hữu cơ đơn giản.
C. Các nucleotit liên kết với nhau tạo nên các phân tử axit nucleotit.
D. Các axit amin liên kết với nhau tạo nên các chuỗi polipeptit đơn giản.
Câu 25: Gen điều hòa opêron hoạt động khi môi trường
A. có chất cảm ứng. B. không có chất cảm ứng.
C. không có chất ức chế. D. có hoặc không có chất cảm ứng.
Câu 26: Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng, khi nói về quá trình quang hợp ở thực vật?
I. Toàn bộ sản phẩm của pha sáng được sử dụng trong pha tối để tạo ra các hợp chất hữu cơ.
II. Chu trình Canvin chỉ có ở thực vật C3, C4, không có ở thực vật CAM.
III. Trong pha sáng, quang năng được chuyển hóa thành hóa năng.
IV. Sản phẩm trực tiếp của chu trình Canvin và đi ra khỏi chu trình là AlPG (Aldehit photphoglixeric).
A. 2 B. 3 C. 1 D. 4
Câu 27: Đột biến là một loại nhân tố tiến hóa vì:
A. Nó không làm thay đổi tần số alen và làm thay đổi hoàn toàn thành phần kiểu gen của quần thể.
B. Nó làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
C. Nó không làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
D. Nó làm thay đổi tần số alen và không làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
Trang 4
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Câu 28: Một phân tử ADN của sinh vật nhân thực trong quá trình tái bản đã tạo nên được 3 đơn vị tái
bản. Đơn vị tái bản 1 có 9 đoạn okazaki, đơn vị tái bản 2 có 12 đoạn okazaki và đơn vị tái bản 3 có 15
đoạn okazaki. Số đoạn ARN mồi cần cho quá trình tái bản trên là:
A. 42 B. 36 C. 39 D. 33
Câu 29: Ở một loài thực vật bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 8, các cặp nhiễm sắc thể tương đồng được
kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Trong các phát biểu sau có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Loài này có 4 nhóm gen liên kết.
II. Thể đột biến một nhiễm của loài có 7 nhiễm sắc thể.
III. Nếu chỉ xảy ra trao đổi chéo đơn (tại 1 điểm) ở cặp nhiễm sắc thể Dd thì loài này có thể tạo ra tối đa
48 loại giao tử.
IV. Trong trường hợp xảy ra đột biến đã tạo ra cơ thể có bộ nhiễm sắc thể là AAABbDdEe thì cơ thể này
sẽ bất thụ.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 30: Quan hệ hỗ trợ và quan hệ đối kháng giữa các loài khác nhau về
A. số lượng các loài được lợi dụng trong quần xã
B. số lượng các loài bị hại trong quần xã.
C. đặc điểm có loài được lợi hay bị hại, hoặc ít nhất không bị hại trong quần xã.
D. mức độ cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã.
Câu 31: Ở người, alen A quy định máu đông bình thường trội hoàn toàn so với alen a quy định máu khó
đông, gen này nằm trên nhiễm sắc thể X không có alen tương ứng trên Y; alen B quy định da bình thường
trội hoàn toàn so với alen b quy định bạch tạng, gen này nằm trên nhiễm sắc thể thường. Biết không có
đột biến theo lí thuyết cặp vợ chồng nào sau đây có khả năng sinh con trai mắc cả hai bệnh?
A. X
A
X
a
bb × X
A
YBB B. X
A
X
A
Bb × X
a
YBb C. X
A
X
a
Bb × X
A
YBb D. X
A
X
A
BB × X
A
YBb
Câu 32: Ở Việt Nam có nhiều hệ sinh thái. Hai học sinh đã tranh luận về một số hệ sinh thái và rút ra một
số nhận định:
1) Có tính đa dạng cao hơn hệ sinh thái tự nhiên.
2) Có tính ổn định cao hơn hệ sinh thái tự nhiên.
3) Có năng suất cao hơn hệ sinh thái tự nhiên.
4) Có chuỗi thức ăn dài hơn hệ sinh thái tự nhiên.
Có mấy đặc điểm không phải là đặc điểm của hệ sinh thái nông nghiệp?
A. 1 B. 4 C. 3 D. 2
Câu 33: Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, các gen phân ly độc lập, gen trội là trội hoàn toàn và
không có đột biến xảy ra, tính theo lý thuyết, có mấy kết luận đúng về kết quả của phép lai AaBbDdEe ×
AaBbDdEe ?
(1) Kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con chiềm 9/256
(2) Có 8 dòng thuần chủng được tạo ra từ phép lai trên
Trang 5
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85