Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Sinh học có đáp án ( đề 3 ) - thầy Nguyễn Đức Hải

221 111 lượt tải
Lớp: Lớp 12
Môn: Sinh Học
Dạng: Đề thi
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 12 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Đề thi được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023. Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Các đề thi được chọn lọc từ các trường Chuyên và Sở Giáo dục cả nước. Đảm bảo chất lượng, cấu trúc bám sát nhất với kì thì TN THPT 2023 môn Sinh học.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Đề thi mới sẽ được cập nhật tại gói này đến sát kì thi TN THPT 2023
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(221 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Đề thi thử THPT Quốc Gia - Năm 2023 - Đề 3
Môn thi: SINH HỌC
Gv: Nguyễn Đức Hải
Câu 1: Bào quan thực hiện chức năng hô hấp chính là:
A. Mạng lưới nội chất. B. Không bào C. Ty thể. D. Lục lạp.
Câu 2: cho cây kiểu gen AaBbDdee tự thụ phấn qua nhiều thế hệ. Nếu các cặp gen này nằm trên các
cặp NST thường khác nhau thì tối đa có bao nhiêu dòng thuần về cả 4 cặp gen trên?
A. 3 B. 6 C. 8 D. 1
Câu 3: Cho các phát biểu sau
(1) Chọn lọc tự nhiên là cơ chế duy nhất liên tục tạo nên tiến hóa thích nghi
(2) Chọn lọc tự nhiên lâu dài có thể chủ động hình thành nên những sinh vật thích nghi hoàn hảo
(3) Chọn lọc tự nhiên dẫn đến sự phân hóa trong thành đạt sinh sản của quần thể dẫn đến một số alen nhất
định được truyền lại cho thê hệ sau với một tỉ lệ lớn hơn so với tỉ lệ các alen khác
(4) Sự trao đổi di truyền giữa các quần thể có xu hướng làm giảm sự khác biệt giữa các quần thể theo thời
gian
(5) Sự biến động về tần số alen gây nên bởi các yếu tố ngẫu nhiên từ thế hệ này sang thế hệ khác xu
hướng làm giảm biến dị di truyền.
Số phát biểu có nội dung không đúng là:
A. 4 B. 1 C. 3 D. 2
Câu 4: Nghiên cứu một chủng E.coli đột biến, người ta nhận thấy một đột biến khiến thể sản
xuấtenzyme phân giải lactose ngay cả khi môi trường hoặc không lactose. Các sinh viên đưa ra 4
khả năng:
I – đột biến gen điều hòa ; II – đột biến promoter ; III – đột biến operator ; IV – đột biến vùng mã hóa của
operon Lac.
Những đột biến nào xuất hiện có thể gây ra hiện tượng trên?
A. II,III,IV B. III,IV C. I, III D. I ; II ;IV
Câu 5: Trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng tính trạng trội trội hoàn toàn, thể
kiểu gen AaBbDd tự thụ phấn sẽ thu được đời con có số kiểu gen và kiểu hình tối đa là
A. 4 kiểu hình,12 kiểu gen B. 8 kiểu hình, 27 kiểu gen
C. 8 kiểu hình, 12 kiểu gen D. 4 kiểu hình, 9 kiểu gen
Câu 6: Máu trao đổi chất với tế bào ở đâu?
A. Qua thành mao mạch. B. Qua thành tĩnh mạch và mao mạch.
C. Qua thành động mạch và mao mạch. D. Qua thành động mạch và tĩnh mạch.
Câu 7: Ở các loài sinh vật lưỡng bội, trong số các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu chính xác?
I.Số nhóm gen liên kết luôn bằng số lượng NST trong bộ đơn bội của loài.
II. Đột biến số lượng NST chỉ xuất hiện ở thực vật mà không xuất hiện ở động vật.
Trang 1
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
III. Đột biến lặp đoạn thể làm tăng s lượng alen của một gen trong tế bào nhưng không làm tăng số
loại gen trong cơ thể.
IV. Đột biến đảo đoạn không ảnh hưởng đến kiểu hình của thể đột biến.
A. 1 B. 4 C. 2 D. 3
Câu 8: Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về đột biến đối với tiến hoá?
I. Đột biến làm phát sinh các biến dị di truyền, cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho tiến hoá.
II. Đột biến gen làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể rất chậm.
III. Đột biến NST thường gây chết cho thể đột biến nên không có ý nghĩa đối với tiến hoá.
IV Đột biến là nhân tố tiến hoá vì đột biến làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
A. 1 B. 3 C. 2 D. 4
Câu 9: Đ tăng năng suất cây trồng người ta thể tạo ra giống cây tam bội: Loài nào sau đây phù hợp
nhất với phương pháp đó
(1) Ngô (2) Đậu tương
(3) Củ cải đường (4) Lúa đại mạch
(5) Dưa hấu (6) Nho
A. 3,4,6 B. 2,4,6 C. 1,3,5 D. 3,5,6
Câu 10: Một cặp vợ chồng bình thường sinh một con trai mắc cả hội chứng Đao và Claifento (XXY). Kết
luận nào sau đây không đúng?
A. Trong giảm phân của người mẹ cặp NST số 21 cặp NST giới tính không phân li giảm phân 2.
bố giảm phân bình thường B. Trong giảm phân của người mẹ cặp NST số 21 cặp NST giới tính
không phân li ở giảm phân 1. bố giảm phân bình thường
C. Trong giảm phân của người bố cặp NST số 21 và cặp NST giới tính không phân li ở giảm phân 2,mẹ
giảm phân bình thường D. Trong giảm phân của người bố cặp NST số 21 và cặp NST giới tính không
phân li ở giảm phân 1, mẹ giảm phân bình thường
Câu 11: Trong quần thể người có một số thể đột biến sau:
(1) Ung thư máu (2) Hồng cầu hình liềm (3) Bạch tạng
(4) Hội chứng Claifento (5) Dính ngón tay 2,3 (6) Máu khó đông
(7) Hội chứng Turner (8) Hội chứng Down (9) Mù màu
Những thể đột biến nào là đột biến NST
A. 1,3,7,9 B. 1,2,4,5 C. 1,4,7,8 D. 4,5,6,8
Câu 12: Nguyên liệu chủ yếu cung cấp cho quá trình hô hấp của tế bào là?
A. Xenlulozo B. Glucozo C. Saccarozo D. Fructozo
Câu 13: Trong quần xã sinh vật, những mối quan hệ nào sau đây một loài được lợi và loài kia bị hại?
A. Sinh vật này ăn sinh vật khác, ức chế cảm nhiễm B. Kí sinh vật chủ, sinh vật này ăn sinh vật khác
C. Kí sinh vật chủ, ức chế cảm nhiễm D. ức chế cả nhiễm, cạnh tranh
Câu 14: Có bao nhiêu nhận định sau là đúng khi nói về đột biến điểm?
Trang 2
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
(1) Tác động lên đơn vị là cặp nuclêôtit.
(2) Chắc chắn làm biến đổi trình tự nuclêôtit của gen.
(3) Chắc chắn làm biến đổi trình tự axit amin trong chuỗi polipeptit do gen mã hóa.
(4) Đột biến thay thế ở bộ ba mở đầu không làm thay đổi số axit amin trong chuỗi polipeptit.
A. 4 B. 2 C. 1 D. 3
Câu 15: Có bao nhiêu phát biểu nào sau đây đúng về tiêu hóa ở động vật?
(1) Ở thú ăn thịt, thức ăn được tiêu hóa cơ học và hóa học trong dạ dày giống như ở người
(2) Ruột non ở thú ăn thịt ngắn hơn ở thú ăn thực vật.
(3) Ở động vật có ống tiêu hóa, thức ăn được tiêu hóa hoàn toàn ngoại bào.
(4) Tất cả các loài thú ăn động vật đều có manh tràng phát triển.
(5) Một trong những ưu điểm của tiêu hóa thức ăn trong ống tiêu hóa là dịch tiêu hóa không bị hòa loãng
A. 1,2,4 B. 1,3,5 C. 1,3,4 D. 1,4,5
Câu 16: Bóng đen ập xuống lặp lại nhiều lần không nguy hiểm nào, con không chạy đi ẩn nấp
nữa là kiểu học tập
A. quen nhờn. B. học khôn. C. in vết. D. học ngầm
Câu 17: Loại đột biến gen nào làm thay đổi số lượng liên kết hydro nhiều nhất của gen?
A. Thêm 1 cặp G-X và 1 cặp A-T. B. Thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X.
C. Thay thế 1 cặp G-X bằng 1 cặp A-T. D. Thêm 1 cặp A-T và mất 1 cặp G-X.
Câu 18: một loài thực vật, tính trạng màu hoa do gen A quy định 3 alen A> a> a
1
. Trong đó A quy
định hoa đỏ; a quy định hoa vàng, a
1
quy định hoa trắng. Nếu cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử
lưỡng bội khả năng thụ tinh bình thường thì theo thuyết, phép lai ♂Aaa
1
a
1
×♀Aaaa
1
cho cây hoa
vàng chiếm tỷ lệ:
A. 1/9 B. 1/4 C. 1/6 D. 2/9
Câu 19: Cho các yếu tố sau đây:
I. Sức sinh sản và mức độ tử vong của quần thể
II. Mức độ nhập cư và xuất cư của các cá thể hoặc ra khỏi quần thể
III. Tác động của các nhân tố sinh thái và lượng thức ăn trong môi trường
IV. sự tăng giảm lượng cá thể của kẻ thù, mức độ phát sinh bệnh tật trong quần thể.
Những yếu tố ảnh hưởng đến sự thay đổi kích thước của quần thể là
A. I,II,III B. I,II,III và IV C. I, II D. I,II,IV
Câu 20: Một loài thực vật lưỡng bội thụ tinh kép. Quá trình giảm phân tạo giao tử cái của 1 tế bào đã lấy
từ môi trường nguyên liệu tương đương 108 NST đơn. Bộ NST lưỡng bội của loài là
A. 2n = 48 B. 2n = 26 C. 2n = 24 D. 2n = 52
Câu 21: Dạng biến động số lượng cá thể nào sau đây thuộc dạng không theo chu kỳ?
A. Nhiệt độ tăng đột ngột làm sâu bọ trên đồng cỏ chết hàng loạt.
B. Trung bình khoảng 7 năm cá cơm ở vùng biển Peru chết hàng loạt.
Trang 3
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
C. Số lượng tảo trên mặt nước Hồ Gươm tăng cao vào ban ngày, giảm vào ban đêm.
D. Muỗi xuất hiện nhiều vào mùa mưa, giảm vào mùa khô.
Câu 22: Trong các ví dụ sau, có bao nhiêu ví dụ về thường biến?
(1) Cây bàng rụng lá về mùa đông, sang xuân lại đâm chồi nảy lộc.
(2) Một số loài thú xứ lạnh, mùa đông bộ lông dày màu trắng, mùa bộ lông thưa màu vàng
hoặc xám.
(3) Người mắc hội chứng Đao thường thấp bé, má phệ, khe mắt xếch, lưỡi dày.
(4) Các cây hoa cẩm cầu cùng kiểu gen nhưng sự biểu hiện màu hoa lại phụ thuộc vào độ pH của
môi trường đất.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 23: Trong một quần thể thực vật, khi khảo sát 1000 thể, thì thấy 280 cây hoa đỏ (kiểu gen
AA), 640 cây hoa hồng (kiểu gen Aa), còn lại là cây hoa trắng (kiểu gen aa). Tần số tương đối của alen A
và alen a là
A. A = 0,2; a = 0,8 B. A = 0,8 ; a = 0,2 C. A =0,6; a =0,4. D. A=0,4; a = 0,6.
Câu 24: Khi nói về sự phân bố cá thể trong không gian của quần xã, phát biểu nào sau đây không đúng?
I. Trong hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới, kiểu phân bố theo chiều thẳng đứng chỉ gặp thực vật
không gặp ở động vật.
II. Sự phân bố thể trong tự nhiên xu hướng làm giảm bớt mức độ cạnh tranh giữa các loài nâng
cao mức độ sử dụng nguồn sống của môi trường.
III. Sinh vật phân bố theo chiều ngang thường tập trung nhiều ở vùng có điều kiện sống thuận lợi.
IV. Sự phân bố cá thể trong không gian của quần xã tùy thuộc vào nhu cầu sống của từng loài
A. 1 B. 3 C. 4 D. 2
Câu 25: Cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen là
A. Sự trao đội chéo không cân giữa hai cromatit khác nguồn của cặp nhiễm săc thể kép không tương
đồng.
B. Sự trao đội chéo không cân giữa hai cromatit khác nguồn của cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng,
C. Sự trao đổi chéo cân giữa hai cromatit khác nguồn của cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng.
D. Sự trao đổi chéo cân giữa hai cromatit khác nguồn của cặp nhiễm sắc thể kép không tương đồng.
Câu 26: Những phát biểu nào sau đây đúng khi nói về đặc điểm tiêu hóa ở động vật?
I. Tất cả các loài thú ăn thực vật đều có dạ dày 4 ngăn
II. Động vật chưa có cơ quan tiêu hóa là động vật đơn bào, ruột khoang và giun dẹp.
III. Ở động vật có túi tiêu hóa, thức ăn được tiêu hóa nội bào và ngoại bào.
IV. Các loài thú ăn thực vật có thể tiêu hóa được xenlulozo là nhờ các enzim được tiết ra từ các tuyến tiêu
hóa.
A. II,III B. I, IV C. I,III D. II, IV
Trang 4
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Câu 27: Ở một loài thực vật A: quả đỏ; a: quả vàng; B:quả ngọt; b: quả chua. Hai cặp gen phân li độc lập.
Giao phấn hai cây được thế hệ lai phân li kiểu hình theo tỉ lệ: 3:3:1:1. Tìm kiểu gen của hai cây đem lai?
A. AaBb × Aabb. B. Aabb × aabb. C. AaBb × aabb. D. Aabb × aaBb.
Câu 28: Cho các thành tựu:
(1). Tạo chủng vi khuẩn E. coli sản xuất insulin của người.
(2). Tạo giống dâu tằm tam bội có năng suất tăng cao hơn so với dạng lưỡng bội bình thường.
(3). Tạo giống bông và giống đậu tương mang gen kháng thuốc diệt có của thuốc lá cảnh Petunia.
(4). Tạo giống dưa hấu tam bội không có hạt, hàm lượng đường cao.
Những thành tựu đạt được do ứng dụng kĩ thuật tạo giống bằng công nghê gen là
A. (1) và (3). B. (1) và (4). C. (3) và (4). D. (1) và (2).
Câu 29: người, nhóm máu ABO do gen 3 alen I
A
, I
B
, I
O
quy định. Mẹ có nhóm máu AB, sinh con
nhóm máu AB, nhóm máu nào dưới đây chắc chắn không phải nhóm máu của người bố?
A. Nhóm máu B B. Nhóm máu A C. Nhóm máu O D. Nhóm máu AB
Câu 30: Cây tỏi tiết chất gây ức chế hoạt động của vi sinh vật ở xung quanh là ví dụ về quan hệ
A. cạnh tranh B. hợp tác C. ức chế - cảm nhiễm D. hội sinh
Câu 31: Xét các loại đột biến sau
(1) Mất đoạn NST (2) Lặp đoạn NST
(3) Chuyển đoạn không tương hỗ (4) Đảo đoạn NST
(5) Đột biến thể một (6) Đột biến thể ba
Những loại đột biến làm thay đổi độ dài của phân tử AND là:
A. (1),(2),(3),(6) B. (2),(3),(4),(5) C. (1),(2),(5),(6) D. (1),(2),(3)
Câu 32: Có mấy nội dung sau đây là đúng khi nói về pha sáng của quá trình quang hợp?
(1) Pha sáng là oxy hóa nước để sử dụng H+ và điện tử cho việc hình thành ATP, NADHP, đồng thời giải
phóng O
2
vào khí quyển.
(2) Pha sáng là pha khử CO
2
nhờ ATP, NADPH đồng thời giải phóng O
2
vào khí quyển
(3) Sản phẩm của pha sáng là ATP, NADPH, O
2
(4) Pha sáng xảy ra cả ngày lẫn đêm
A. 1 B. 4 C. 3 D. 2
Câu 33: người, gen D quy định tính trạng da bình thường, alen d quy định tính trạng bạch tạng, cặp
gen này nằm trên NST thường; gen M quy định tính trạng mắt nhìn màu bình thường, alen m quy định
tính trạng màu, các gen này nằm trên NST X không alen tương ứng trên Y. Mbình thường về cả
2 tính trạng trên, bố mắt nhìn bình thường da bạch tạng, con trai vừa bạch tạng vừa màu.
Trong trường hợp không có đột biến mới xảy ra kiểu gen của mẹ, bố là
A. DdX
M
X
M
× DdX
M
Y B. DdX
M
X
m
× ddX
M
Y C. ddX
M
X
m
× DdX
M
Y D. Dd
X
MX
m
× DdX
M
Y
Câu 34: Trong quá trình dịch mã, trên một phân tử mARN thường một số ribôxôm cùng hoạt động.
Các ribôxôm này dược gọi là
Trang 5
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:



Đề thi thử THPT Quốc Gia - Năm 2023 - Đề 3 Môn thi: SINH HỌC
Gv: Nguyễn Đức Hải
Câu 1: Bào quan thực hiện chức năng hô hấp chính là:
A. Mạng lưới nội chất. B. Không bào C. Ty thể. D. Lục lạp.
Câu 2: cho cây có kiểu gen AaBbDdee tự thụ phấn qua nhiều thế hệ. Nếu các cặp gen này nằm trên các
cặp NST thường khác nhau thì tối đa có bao nhiêu dòng thuần về cả 4 cặp gen trên? A. 3 B. 6 C. 8 D. 1
Câu 3: Cho các phát biểu sau
(1) Chọn lọc tự nhiên là cơ chế duy nhất liên tục tạo nên tiến hóa thích nghi
(2) Chọn lọc tự nhiên lâu dài có thể chủ động hình thành nên những sinh vật thích nghi hoàn hảo
(3) Chọn lọc tự nhiên dẫn đến sự phân hóa trong thành đạt sinh sản của quần thể dẫn đến một số alen nhất
định được truyền lại cho thê hệ sau với một tỉ lệ lớn hơn so với tỉ lệ các alen khác
(4) Sự trao đổi di truyền giữa các quần thể có xu hướng làm giảm sự khác biệt giữa các quần thể theo thời gian
(5) Sự biến động về tần số alen gây nên bởi các yếu tố ngẫu nhiên từ thế hệ này sang thế hệ khác có xu
hướng làm giảm biến dị di truyền.
Số phát biểu có nội dung không đúng là: A. 4 B. 1 C. 3 D. 2
Câu 4: Nghiên cứu một chủng E.coli đột biến, người ta nhận thấy một đột biến khiến nó có thể sản
xuấtenzyme phân giải lactose ngay cả khi môi trường có hoặc không có lactose. Các sinh viên đưa ra 4 khả năng:
I – đột biến gen điều hòa ; II – đột biến promoter ; III – đột biến operator ; IV – đột biến vùng mã hóa của operon Lac.
Những đột biến nào xuất hiện có thể gây ra hiện tượng trên? A. II,III,IV B. III,IV C. I, III D. I ; II ;IV
Câu 5: Trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng và tính trạng trội là trội hoàn toàn, cơ thể có
kiểu gen AaBbDd tự thụ phấn sẽ thu được đời con có số kiểu gen và kiểu hình tối đa là
A. 4 kiểu hình,12 kiểu gen
B. 8 kiểu hình, 27 kiểu gen
C. 8 kiểu hình, 12 kiểu gen
D. 4 kiểu hình, 9 kiểu gen
Câu 6: Máu trao đổi chất với tế bào ở đâu?
A. Qua thành mao mạch.
B. Qua thành tĩnh mạch và mao mạch.
C. Qua thành động mạch và mao mạch.
D. Qua thành động mạch và tĩnh mạch.
Câu 7: Ở các loài sinh vật lưỡng bội, trong số các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu chính xác?
I.Số nhóm gen liên kết luôn bằng số lượng NST trong bộ đơn bội của loài.
II. Đột biến số lượng NST chỉ xuất hiện ở thực vật mà không xuất hiện ở động vật. Trang 1


III. Đột biến lặp đoạn có thể làm tăng số lượng alen của một gen trong tế bào nhưng không làm tăng số loại gen trong cơ thể.
IV. Đột biến đảo đoạn không ảnh hưởng đến kiểu hình của thể đột biến. A. 1 B. 4 C. 2 D. 3
Câu 8: Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về đột biến đối với tiến hoá?
I. Đột biến làm phát sinh các biến dị di truyền, cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho tiến hoá.
II. Đột biến gen làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể rất chậm.
III. Đột biến NST thường gây chết cho thể đột biến nên không có ý nghĩa đối với tiến hoá.
IV Đột biến là nhân tố tiến hoá vì đột biến làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể. A. 1 B. 3 C. 2 D. 4
Câu 9: Để tăng năng suất cây trồng người ta có thể tạo ra giống cây tam bội: Loài nào sau đây phù hợp
nhất với phương pháp đó (1) Ngô (2) Đậu tương (3) Củ cải đường (4) Lúa đại mạch (5) Dưa hấu (6) Nho A. 3,4,6 B. 2,4,6 C. 1,3,5 D. 3,5,6
Câu 10: Một cặp vợ chồng bình thường sinh một con trai mắc cả hội chứng Đao và Claifento (XXY). Kết
luận nào sau đây không đúng?
A. Trong giảm phân của người mẹ cặp NST số 21 và cặp NST giới tính không phân li ở giảm phân 2.
bố giảm phân bình thường B. Trong giảm phân của người mẹ cặp NST số 21 và cặp NST giới tính
không phân li ở giảm phân 1. bố giảm phân bình thường
C. Trong giảm phân của người bố cặp NST số 21 và cặp NST giới tính không phân li ở giảm phân 2,mẹ giảm phân bình thường
D. Trong giảm phân của người bố cặp NST số 21 và cặp NST giới tính không
phân li ở giảm phân 1, mẹ giảm phân bình thường
Câu 11: Trong quần thể người có một số thể đột biến sau:
(1) Ung thư máu (2) Hồng cầu hình liềm (3) Bạch tạng
(4) Hội chứng Claifento (5) Dính ngón tay 2,3 (6) Máu khó đông
(7) Hội chứng Turner (8) Hội chứng Down (9) Mù màu
Những thể đột biến nào là đột biến NST A. 1,3,7,9 B. 1,2,4,5 C. 1,4,7,8 D. 4,5,6,8
Câu 12: Nguyên liệu chủ yếu cung cấp cho quá trình hô hấp của tế bào là? A. Xenlulozo B. Glucozo C. Saccarozo D. Fructozo
Câu 13: Trong quần xã sinh vật, những mối quan hệ nào sau đây một loài được lợi và loài kia bị hại?
A. Sinh vật này ăn sinh vật khác, ức chế cảm nhiễm B. Kí sinh vật chủ, sinh vật này ăn sinh vật khác
C. Kí sinh vật chủ, ức chế cảm nhiễm
D. ức chế cả nhiễm, cạnh tranh
Câu 14: Có bao nhiêu nhận định sau là đúng khi nói về đột biến điểm? Trang 2


(1) Tác động lên đơn vị là cặp nuclêôtit.
(2) Chắc chắn làm biến đổi trình tự nuclêôtit của gen.
(3) Chắc chắn làm biến đổi trình tự axit amin trong chuỗi polipeptit do gen mã hóa.
(4) Đột biến thay thế ở bộ ba mở đầu không làm thay đổi số axit amin trong chuỗi polipeptit. A. 4 B. 2 C. 1 D. 3
Câu 15: Có bao nhiêu phát biểu nào sau đây đúng về tiêu hóa ở động vật?
(1) Ở thú ăn thịt, thức ăn được tiêu hóa cơ học và hóa học trong dạ dày giống như ở người
(2) Ruột non ở thú ăn thịt ngắn hơn ở thú ăn thực vật.
(3) Ở động vật có ống tiêu hóa, thức ăn được tiêu hóa hoàn toàn ngoại bào.
(4) Tất cả các loài thú ăn động vật đều có manh tràng phát triển.
(5) Một trong những ưu điểm của tiêu hóa thức ăn trong ống tiêu hóa là dịch tiêu hóa không bị hòa loãng A. 1,2,4 B. 1,3,5 C. 1,3,4 D. 1,4,5
Câu 16: Bóng đen ập xuống lặp lại nhiều lần mà không có nguy hiểm nào, gà con không chạy đi ẩn nấp nữa là kiểu học tập A. quen nhờn. B. học khôn. C. in vết. D. học ngầm
Câu 17: Loại đột biến gen nào làm thay đổi số lượng liên kết hydro nhiều nhất của gen?
A. Thêm 1 cặp G-X và 1 cặp A-T.
B. Thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X.
C. Thay thế 1 cặp G-X bằng 1 cặp A-T.
D. Thêm 1 cặp A-T và mất 1 cặp G-X.
Câu 18: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do gen A quy định có 3 alen A> a> a1. Trong đó A quy
định hoa đỏ; a quy định hoa vàng, a1 quy định hoa trắng. Nếu cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử
lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường thì theo lý thuyết, phép lai ♂Aaa1a1×♀Aaaa1 cho cây hoa vàng chiếm tỷ lệ: A. 1/9 B. 1/4 C. 1/6 D. 2/9
Câu 19: Cho các yếu tố sau đây:
I. Sức sinh sản và mức độ tử vong của quần thể
II. Mức độ nhập cư và xuất cư của các cá thể hoặc ra khỏi quần thể
III. Tác động của các nhân tố sinh thái và lượng thức ăn trong môi trường
IV. sự tăng giảm lượng cá thể của kẻ thù, mức độ phát sinh bệnh tật trong quần thể.
Những yếu tố ảnh hưởng đến sự thay đổi kích thước của quần thể là A. I,II,III B. I,II,III và IV C. I, II D. I,II,IV
Câu 20: Một loài thực vật lưỡng bội thụ tinh kép. Quá trình giảm phân tạo giao tử cái của 1 tế bào đã lấy
từ môi trường nguyên liệu tương đương 108 NST đơn. Bộ NST lưỡng bội của loài là A. 2n = 48 B. 2n = 26 C. 2n = 24 D. 2n = 52
Câu 21: Dạng biến động số lượng cá thể nào sau đây thuộc dạng không theo chu kỳ?
A. Nhiệt độ tăng đột ngột làm sâu bọ trên đồng cỏ chết hàng loạt.
B. Trung bình khoảng 7 năm cá cơm ở vùng biển Peru chết hàng loạt. Trang 3


C. Số lượng tảo trên mặt nước Hồ Gươm tăng cao vào ban ngày, giảm vào ban đêm.
D. Muỗi xuất hiện nhiều vào mùa mưa, giảm vào mùa khô.
Câu 22: Trong các ví dụ sau, có bao nhiêu ví dụ về thường biến?
(1) Cây bàng rụng lá về mùa đông, sang xuân lại đâm chồi nảy lộc.
(2) Một số loài thú ở xứ lạnh, mùa đông có bộ lông dày màu trắng, mùa hè có bộ lông thưa màu vàng hoặc xám.
(3) Người mắc hội chứng Đao thường thấp bé, má phệ, khe mắt xếch, lưỡi dày.
(4) Các cây hoa cẩm tú cầu có cùng kiểu gen nhưng sự biểu hiện màu hoa lại phụ thuộc vào độ pH của môi trường đất. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 23: Trong một quần thể thực vật, khi khảo sát 1000 cá thể, thì thấy có 280 cây hoa đỏ (kiểu gen
AA), 640 cây hoa hồng (kiểu gen Aa), còn lại là cây hoa trắng (kiểu gen aa). Tần số tương đối của alen A và alen a là A. A = 0,2; a = 0,8 B. A = 0,8 ; a = 0,2 C. A =0,6; a =0,4. D. A=0,4; a = 0,6.
Câu 24: Khi nói về sự phân bố cá thể trong không gian của quần xã, phát biểu nào sau đây không đúng?
I. Trong hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới, kiểu phân bố theo chiều thẳng đứng chỉ gặp ở thực vật mà
không gặp ở động vật.
II. Sự phân bố cá thể trong tự nhiên có xu hướng làm giảm bớt mức độ cạnh tranh giữa các loài và nâng
cao mức độ sử dụng nguồn sống của môi trường.
III. Sinh vật phân bố theo chiều ngang thường tập trung nhiều ở vùng có điều kiện sống thuận lợi.
IV. Sự phân bố cá thể trong không gian của quần xã tùy thuộc vào nhu cầu sống của từng loài A. 1 B. 3 C. 4 D. 2
Câu 25: Cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen là
A. Sự trao đội chéo không cân giữa hai cromatit khác nguồn của cặp nhiễm săc thể kép không tương đồng.
B. Sự trao đội chéo không cân giữa hai cromatit khác nguồn của cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng,
C. Sự trao đổi chéo cân giữa hai cromatit khác nguồn của cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng.
D. Sự trao đổi chéo cân giữa hai cromatit khác nguồn của cặp nhiễm sắc thể kép không tương đồng.
Câu 26: Những phát biểu nào sau đây đúng khi nói về đặc điểm tiêu hóa ở động vật?
I. Tất cả các loài thú ăn thực vật đều có dạ dày 4 ngăn
II. Động vật chưa có cơ quan tiêu hóa là động vật đơn bào, ruột khoang và giun dẹp.
III. Ở động vật có túi tiêu hóa, thức ăn được tiêu hóa nội bào và ngoại bào.
IV. Các loài thú ăn thực vật có thể tiêu hóa được xenlulozo là nhờ các enzim được tiết ra từ các tuyến tiêu hóa. A. II,III B. I, IV C. I,III D. II, IV Trang 4


Câu 27: Ở một loài thực vật A: quả đỏ; a: quả vàng; B:quả ngọt; b: quả chua. Hai cặp gen phân li độc lập.
Giao phấn hai cây được thế hệ lai phân li kiểu hình theo tỉ lệ: 3:3:1:1. Tìm kiểu gen của hai cây đem lai? A. AaBb × Aabb. B. Aabb × aabb. C. AaBb × aabb. D. Aabb × aaBb.
Câu 28: Cho các thành tựu:
(1). Tạo chủng vi khuẩn E. coli sản xuất insulin của người.
(2). Tạo giống dâu tằm tam bội có năng suất tăng cao hơn so với dạng lưỡng bội bình thường.
(3). Tạo giống bông và giống đậu tương mang gen kháng thuốc diệt có của thuốc lá cảnh Petunia.
(4). Tạo giống dưa hấu tam bội không có hạt, hàm lượng đường cao.
Những thành tựu đạt được do ứng dụng kĩ thuật tạo giống bằng công nghê gen là A. (1) và (3). B. (1) và (4). C. (3) và (4). D. (1) và (2).
Câu 29: ở người, nhóm máu ABO do gen có 3 alen IA, IB, IO quy định. Mẹ có nhóm máu AB, sinh con có
nhóm máu AB, nhóm máu nào dưới đây chắc chắn không phải nhóm máu của người bố? A. Nhóm máu B B. Nhóm máu A C. Nhóm máu O D. Nhóm máu AB
Câu 30: Cây tỏi tiết chất gây ức chế hoạt động của vi sinh vật ở xung quanh là ví dụ về quan hệ A. cạnh tranh B. hợp tác
C. ức chế - cảm nhiễm D. hội sinh
Câu 31: Xét các loại đột biến sau (1) Mất đoạn NST (2) Lặp đoạn NST
(3) Chuyển đoạn không tương hỗ (4) Đảo đoạn NST (5) Đột biến thể một (6) Đột biến thể ba
Những loại đột biến làm thay đổi độ dài của phân tử AND là: A. (1),(2),(3),(6) B. (2),(3),(4),(5) C. (1),(2),(5),(6) D. (1),(2),(3)
Câu 32: Có mấy nội dung sau đây là đúng khi nói về pha sáng của quá trình quang hợp?
(1) Pha sáng là oxy hóa nước để sử dụng H+ và điện tử cho việc hình thành ATP, NADHP, đồng thời giải phóng O2 vào khí quyển.
(2) Pha sáng là pha khử CO2 nhờ ATP, NADPH đồng thời giải phóng O2 vào khí quyển
(3) Sản phẩm của pha sáng là ATP, NADPH, O2
(4) Pha sáng xảy ra cả ngày lẫn đêm A. 1 B. 4 C. 3 D. 2
Câu 33: Ở người, gen D quy định tính trạng da bình thường, alen d quy định tính trạng bạch tạng, cặp
gen này nằm trên NST thường; gen M quy định tính trạng mắt nhìn màu bình thường, alen m quy định
tính trạng mù màu, các gen này nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y. Mẹ bình thường về cả
2 tính trạng trên, bố có mắt nhìn bình thường và có da bạch tạng, con trai vừa bạch tạng vừa mù màu.
Trong trường hợp không có đột biến mới xảy ra kiểu gen của mẹ, bố là A. DdXMXM × DdXMY B. DdXMXm × ddXMY C. ddXMXm × DdXMY D. DdXMXm × DdXMY
Câu 34: Trong quá trình dịch mã, trên một phân tử mARN thường có một số ribôxôm cùng hoạt động.
Các ribôxôm này dược gọi là Trang 5


zalo Nhắn tin Zalo